ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2017/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 09 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A1 CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ CÓ TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA QUÁ THẤP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2013/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2013 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT - BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ - UBND ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 1 của Quy chế như sau:
“3. Quy chế này không áp dụng cho các đối tượng sau đây:
a) Cán bộ, công viên chức thuộc các tổ chức kinh tế - xã hội, các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội, các cơ quan chính quyền các cấp, cán bộ chiến sỹ thuộc các đơn vị lực lượng vũ trang.
b) Người có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh khác.
c) Các đối tượng có trình độ văn hóa từ lớp 5/12 trở lên.
d) Các đối tượng học và thi lấy giấy phép lái xe các hạng khác ngoài hạng A1.
e) Các đối tượng sinh từ năm 1991 trở về sau”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Quy chế như sau:
“Điều 2. Quy định về địa điểm, thời gian tuyển sinh, mở lớp, giáo viên giảng dạy.
1. Địa điểm tổ chức đào tạo, sát hạch.
- Địa điểm tổ chức đào tạo được tổ chức tại trung tâm các huyện, thành phố hoặc trung tâm các xã có đủ điều kiện theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải.
- Địa điểm sát hạch tổ chức tại thành phố, trung tâm các huyện, xã có đủ điều kiện. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 đối với các huyện Tân Uyên, Tam Đường, Phong Thổ, Sìn Hồ (trừ cụm xã Nậm Mạ) có khoảng cách với thành phố Lai Châu dưới 100 km tổ chức sát hạch tại thành phố Lai Châu.
2. Thời gian mở lớp theo đề nghị của các huyện, thành phố và được Sở Giao thông Vận tải chấp thuận bằng văn bản.
3. Sau khi được Sở Giao thông Vận tải chấp thuận, các cơ sở đào tạo phối hợp với các huyện, thành phố tiến hành tuyển sinh, lập danh sách lớp học, số lượng học viên, thời gian, địa điểm học gửi Sở Giao thông Vận tải để báo cáo.
4. Quy định số lượng học sinh không vượt quá 35 người/01 lớp, trường hợp số lượng lớn phải chia thành nhiều lớp.
5. Quy định về phòng học lý thuyết, sân học thực hành theo tiêu chuẩn chung của Bộ Giao thông Vận tải.
6. Giáo viên giảng dạy phải có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và biết nói tiếng dân tộc thiểu số, nếu không có giáo viên nói tiếng dân tộc thiểu số cơ sở đào tạo phải thuê người phiên dịch, kinh phí thuê do cơ sở đào tạo tự chi trả, nghiêm cấm thu thêm học phí của học viên”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 của Quy chế như sau:
“Điều 4. Quy định về điều kiện tuyển sinh.
Đảm bảo sức khỏe theo quy định tại Điều 60, Luật Giao thông đường bộ và là đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 30/9/2013 của UBND tỉnh Lai Châu và không áp dụng cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Quyết định này ”.
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 6 của Quy chế như sau:
“3. Tập trung giảng dạy kỹ năng lái xe trong hình liên hoàn, kỹ năng lái xe trong hình có lắp thiết bị chấm điểm tự động và trực tiếp giáo viên phải đi mẫu”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 của Quy chế như sau:
“Điều 7. Quy định về trình tự, thủ tục, hồ sơ tuyển sinh.
1. Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định và có xác nhận trình độ học vấn do UBND xã, phường, thị trấn nơi người dự học thường trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai của nơi xác nhận (theo mẫu Phụ lục kèm theo).
2. Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân.
3. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
4. 02 ảnh màu (3x4) kiểu ảnh chứng minh nhân dân”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy chế như sau:
“Điều 10. Hình thức và phương pháp thi lý thuyết.
1. Hình thức thi lý thuyết: Tổ chức thi theo hình thức là trắc nghiệm trên giấy và vấn đáp.
2. Phương pháp thi lý thuyết:
a) Phương pháp thi trắc nghiệm trên giấy áp dụng đối với thí sinh là người biết đọc, biết viết chậm. Phương pháp này thực hiện theo quy trình của Bộ Giao thông Vận tải và hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Phương pháp thi vấn đáp áp dụng đối với thí sinh là người không biết đọc, biết viết, trình tự tiến hành kỳ thi như sau:
- Sát hạch viên tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch, bộ đề và đáp án sát hạch.
- Số lượng sát hạch viên tham gia hỏi vấn đáp do tổ trưởng tổ sát hạch sắp xếp cho phù hợp kỳ thi.
- Mỗi sát hạch viên gọi 01 thí sinh mỗi đợt theo hồ sơ, kiểm tra nhận dạng, đối chiếu chứng minh thư nhân dân.
- Sát hạch viên kê khai các trích ngang trong giấy thi cho thí sinh.
- Thí sinh tự chọn rút đề thi trong số bộ đề in sẵn, 01 sát hạch viên hỏi và giúp thí sinh đánh dấu theo đáp án mà thí sinh lựa chọn.
- Thời gian hỏi và trả lời của thí sinh tối đa là 15 phút cho 14 câu, đúng từ 10/14 câu trở lên là đạt yêu cầu.
- Sát hạch viên hỏi xong yêu cầu thí sinh điểm chỉ vào bài thi và chuyển bài thi cho sát hạch viên được phân công chấm thi lý thuyết. Sát hạch viên chấm điểm bằng thẻ soi lỗ, sau khi chấm xong bài thì công bố kết quả ngay cho thí sinh biết”.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 của Quy chế như sau:
“Điều 11. Sát hạch thực hành.
Thí sinh đạt lý thuyết được dự thi thực hành theo quy trình của Bộ Giao thông Vận tải và hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam”.
8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4, Điều 16 của Quy chế như sau:
“4. Chủ động soạn giáo trình, giáo án giảng dạy. Tổ chức đào tạo đúng nội dung, chương trình theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải, chú trọng chất lượng đào tạo lý thuyết Luật Giao thông đường bộ”.
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 của Quy chế như sau:
“Điều 22.
1. Các nội dung khác về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp không được quy định tại Quy chế này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
2. Sở Giao thông Vận tải Lai Châu có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 21/8/2017. Các nội dung khác không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
Ảnh 3 x 4 (Đóng giấy giáp lai)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH |
Kính gửi: | - Cơ sở đào tạo lái xe..................... |
Họ và tên:.......................................................................Nam (nữ)..................................
Sinh ngày.................tháng................năm............................Dân tộc................................
Nơi ĐKNK trường trú:....................................................................................................
.........................................................................................................................................
Số CMND...........................................Cấp ngày.............tháng..........năm.......................
Tại....................................................................................................................................
Có trình độ văn hóa lớp......................................................(ghi rõ trình độ lớp đã học).
Đề nghị Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lai Châu cho học và sát hạch để được cấp Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 quy định của Bộ Giao thông Vận tải và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu.
Xin gửi kèm theo:
- 01 Giấy chứng nhận sức khoẻ
- 02 ảnh chụp theo kiểu ảnh chứng minh thư nhân dân.
- Bản photocopy Giấy chứng minh thư nhân dân.
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
Xác nhận của UBND Xã, phường, thị trấn | Lai Châu, ngày...... tháng...... năm........ |
- 1 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá quá thấp do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3 Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2018
- 4 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018
- 5 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018
- 1 Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định về đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 45/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, hình thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Nghị định 65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe
- 6 Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Luật giao thông đường bộ 2008
- 1 Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định về đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 45/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, hình thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh