- 1 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2 Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 3 Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Luật giá 2012
- 5 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10 Công văn 5257/VPCP-KTTH năm 2021 về điều chỉnh giảm giá nước sạch sinh hoạt do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 1377/QĐ-UBND năm 2020 về miễn, giảm tiền sử dụng nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do ảnh hưởng của dịch Covid-19
- 12 Quyết định 32/2021/QĐ-UBND về điều chỉnh giảm giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do ảnh hưởng của dịch Covid-19
- 13 Quyết định 2966/QĐ-UBND năm 2021 về giảm giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai do ảnh hưởng của dịch Covid-19
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2801/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 30 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 của UBND tỉnh quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Công văn số 5257/VPCP-KTTH ngày 01/8/2021 của Văn phòng Chính phủ về việc điều chỉnh giảm giá nước sạch sinh hoạt;
Xét đề nghị của Công ty cổ phần cấp nước Quảng Bình tại Công văn số 228/KH-NQB ngày 12/8/2021; Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tại Công văn số 200/TTN-QLCN ngày 13/8/2021; UBND huyện Quảng Trạch tại Công văn số 1069/UBND-TCKH ngày 16/8/2021;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 2943/STC-TCDN ngày 25/8/2021 kèm theo Biên bản họp liên ngành ngày 19/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn, giảm tiền sử dụng nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do ảnh hưởng của dịch Covid-19 với những nội dung cụ thể như sau:
1. Miễn tiền sử dụng nước sạch:
Miễn toàn bộ tiền sử dụng nước sạch cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo theo thực tế sản lượng nước sử dụng nhưng tối đa không quá 05m3/tháng. Danh sách các hộ nghèo, hộ cận nghèo được cung cấp từ UBND các xã, phường, thị trấn hoặc khách hàng cung cấp hồ sơ, thông tin hộ nghèo, cận nghèo với đơn vị cấp nước.
2. Giảm tiền sử dụng nước sạch:
Giảm 50% giá tiêu thụ nước sạch tại các khu cách ly tập trung do nhà nước quản lý; cơ sở thu dung điều trị bệnh nhân Covid-19 do UBND tỉnh quyết định thành lập.
Điều 2. Thời gian áp dụng miễn, giảm: Thực hiện trong 03 tháng liên tục bắt đầu từ kỳ thu tiền nước sạch tháng 8/2021 (Tháng 8, 9, 10/2021).
Điều 3. Giao các đơn vị cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương có liên quan thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng nước sạch và tự đảm bảo kinh phí thực hiện chính sách theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội, Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần cấp nước Quảng Bình; Giám đốc Công ty Quản lý hạ tầng khu kinh tế; Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; Giám đốc Ban Quản lý dự án ODA huyện Quảng Trạch và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1377/QĐ-UBND năm 2020 về miễn, giảm tiền sử dụng nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do ảnh hưởng của dịch Covid-19
- 2 Quyết định 32/2021/QĐ-UBND về điều chỉnh giảm giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do ảnh hưởng của dịch Covid-19
- 3 Quyết định 2966/QĐ-UBND năm 2021 về giảm giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai do ảnh hưởng của dịch Covid-19