ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2808/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 07 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN CHỢ HUYỆN HƯƠNG KHÊ TẠI THỊ TRẤN HƯƠNG KHÊ, HUYỆN HƯƠNG KHÊ; TỶ LỆ 1/500
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định một số chi tiết nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 22/7/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 17/8/2016 của UBND tỉnh về việc chủ trương đầu tư xây dựng Chợ huyện Hương Khê tại thị trấn Hương Khê, huyện Hương Khê của Công ty TNHH Thương mại Đức Tài;
Xét đề nghị của Công ty TNHH Thương mại Đức Tài tại Tờ trình số 03/TTr-CT ngày 30/9/2016 và Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Xây dựng tại Văn bản số 465/BC-SXD ngày 06/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng dự án Chợ huyện Hương Khê tại thị trấn Hương Khê, huyện Hương Khê; tỷ lệ 1/500, với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng dự án Chợ huyện Hương Khê tại thị trấn Hương Khê, huyện Hương Khê; tỷ lệ 1/500.
2. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Đức Tài.
3. Nhà thầu khảo sát xây dựng và lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Hà Tĩnh.
4. Vị trí, ranh giới, quy mô diện tích quy hoạch:
4.1. Vị trí quy hoạch: Tại thị trấn Hương Khê, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh.
4.2. Ranh giới:
- Phía Đông Bắc giáp đường quy hoạch (rộng 12m) và đất dân cư.
- Phía Đông Nam giáp đường Phan Đình Phùng (quy hoạch rộng 24m) và đất ở dân cư.
- Phía Tây Bắc giáp đường quy hoạch (rộng 18m).
- Phía Tây Nam giáp đường quy hoạch (rộng 12m).
4.3. Quy mô: 54.413m2; trong đó:
- Quy mô khu 1: 52.245,0m2.
- Quy mô khu 2: 2.168,0m2.
5. Mục tiêu quy hoạch:
Làm cơ sở đầu tư xây dựng dự án Chợ huyện Hương Khê tại thị trấn Hương Khê, huyện Hương Khê.
6. Bố cục quy hoạch:
Không gian kiến trúc quy hoạch kết hợp hài hòa, đồng bộ giữa khu vực lập quy hoạch với các khu vực lân cận, bao gồm các không gian:
- Nhà quản lý chợ: Bố trí ở phía Tây Nam khu vực.
- Đình chợ chính (02 cái): Bố trí tại trung tâm của khu vực quy hoạch, tại đây tập trung kinh doanh các mặt hàng tạp hóa, quần áo, giày dép, chăn màn...
- Các đình chợ phụ (04 cái): Bố trí ở phía Tây Bắc dự án, tại đây tập trung kinh doanh các mặt hàng rau củ quả và hàng tươi sống.
- Các ki ốt 1 mặt: Bố trí ở phía Tây Bắc dự án, chủ yếu kinh doanh mặt hàng lương thực thực phẩm.
- Các ki ốt 2 tầng: Bố trí bám các trục đường ở phía Tây Nam và Đông Nam dự án, các ki ốt này chủ yếu kinh doanh văn phòng phẩm, dược phẩm...
- Khu mua bán ngoài trời: Bố trí ở phía Đông Bắc dự án.
- Các công trình phụ trợ phục vụ hoạt động kinh doanh của chợ như: Nhà kho; sân bãi; nhà để xe; nhà vệ sinh; các khu vận hành cấp điện, cấp nước, tập kết rác và xử lý nước bẩn; khu cây xanh bố trí hài hòa trong khu vực dự án.
7. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
- Tổng diện tích xây dựng: 16.085,0m2.
- Mật độ xây dựng: 29,56 %.
- Hệ số sử dụng đất: 0,37 lần.
- Tầng cao: 1 - 2 tầng.
8. Cơ cấu sử dụng đất
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất
Ký hiệu | Loại đất | Diện tích (m2) | Tầng cao (tầng) | Tỷ lệ (%) |
I | Đất XD công trình | 16.085 |
| 29,56 |
1 | Cổng chính |
|
| - |
2 | Cổng phụ |
|
| - |
3 | Đình chợ chính số 1 | 2.350 | 1 | 4,32 |
4 | Đình chợ chính số 2 | 2.350 | 1 | 4,32 |
5 | Đình chợ phụ số 1 (bán rau củ quả) | 592 | 1 | 1,09 |
6 | Đình chợ phụ số 2 (bán thịt) | 592 | 1 | 1,09 |
7 | Đình chợ phụ số 3 (bán cá) | 592 | 1 | 1,09 |
8 | Đình chợ phụ số 4 | 1.592 | 1 | 2,93 |
9 | Ky ốt 2 mặt số 1 | 370 | 1 | 0,68 |
10 | Ky ốt 2 mặt số 2 | 370 | 1 | 0,68 |
11 | Nhà kho số 1 | 320 | 1 | 0,59 |
12 | Nhà kho số 2 | 320 | 1 | 0,59 |
13 | Nhà kho số 3 | 320 | 1 | 0,59 |
14 | Nhà vệ sinh số 1 | 82 | 1 | 0,15 |
15 | Nhà vệ sinh số 2 | 82 | 1 | 0,15 |
16 | Khu thu gom chất thải rắn | 115 |
| 0,21 |
17 | Khu xử lý nước thải | 216 |
| 0,40 |
18 | Bể chứa nước | 96 |
| 0,18 |
19 | Trạm bơm | 35 | 1 | 0,06 |
20 | Nhà để xe số 1 | 240 | 1 | 0,44 |
21 | Nhà để xe số 2 | 675 | 1 | 1,24 |
22 | Nhà để xe số 3 | 576 | 1 | 1,06 |
23 | Trạm biến áp | 12 | 1 | 0,02 |
24 | Nhà đặt máy phát điện | 35 | 1 | 0,06 |
25 | Nhà quản lý chợ | 230 | 2 | 0,42 |
26 | Nhà ky ốt 2 tầng số 1 | 780 | 2 | 1,43 |
27 | Nhà ky ốt 2 tầng số 2 | 545 | 2 | 1,00 |
28 | Nhà ky ốt 2 tầng số 3 | 600 | 2 | 1,10 |
29 | Cửa hàng dịch vụ tổng hợp | 1.655 | 2 | 3,04 |
30 | Nhà ky ốt 1 mặt số 1 | 115 | 1 | 0,21 |
31 | Nhà ky ốt 1 mặt số 2 | 115 | 1 | 0,21 |
32 | Nhà ky ốt 1 mặt số 3 | 115 | 1 | 0,21 |
II | Đất không gian mua bán ngoài trời | 1.790 |
| 3,29 |
33 | Đất không gian mua bán ngoài trời | 1.790 |
| 3,29 |
III | Đất cây xanh | 7.054 |
| 12,96 |
IV | Đất giao thông, bãi xe, sân đường nội bộ | 26.911 |
| 49,46 |
1 | Đất giao thông | 19.562 |
| 35,95 |
2 | Đất bãi xe | 2.376 |
| 4,37 |
34 | Bãi đỗ ô tô số 1 | 693 |
| 1,27 |
35 | Bãi đỗ ô tô số 2 | 815 |
| 1,50 |
36 | Bãi đỗ ô tô số 3 | 495 |
| 0,91 |
37 | Sân rửa | 373 |
| 0,69 |
3 | Sân đường nội bộ | 4,973 |
| 9,14 |
V | Đất kè | 2.572 |
| 4,73 |
| Tổng cộng | 54.413 |
| 100,00 |
9. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
9.1. Giao thông
Quy hoạch hệ thống giao thông bố trí theo bảng sau:
TT | Ký hiệu | Chiều rộng mặt cắt ngang | |||
Lòng đường (m) | Hè đường (m) | Dải phân cách (m) | Lộ giới (m) | ||
1 | Mặt cắt 1 - 1 | 15,0 | 7,5 x 2 | 3,0 | 33,00 |
2 | Mặt cắt 2 - 2 | 12,0 | 3,0 x 2 |
| 18,00 |
3 | Mặt cắt 3 - 3 | 9,0 | 3,0 x 2 |
| 15,00 |
4 | Mặt cắt 4 - 4 | 7,5 | 3,0 x 2 |
| 13,50 |
|
|
|
|
|
|
9.2. Chuẩn bị kỹ thuật, san nền và thoát nước mưa:
a) Chuẩn bị kỹ thuật:
- San nền: Cao độ san nền chung khống chế từ +19,70m đến +29,56m.
- Hướng dốc san nền từ phía Bắc sang phía Nam khu đất.
b) Thoát nước mưa:
- Hệ thống: Xây dựng hệ thống thoát nước mưa bằng mương kín có kích thước B400, B600, B800 và cống hộp BTCT qua đường có kích thước B750.
- Hướng thoát: Hướng thoát nước về phía Đông Nam của khu quy hoạch và xả ra nguồn tiếp nhận là tuyến cống đã có trên đường Phan Đình Phùng, thị trấn Hương Khê.
9.3. Cấp nước:
- Nguồn cấp và mạng lưới cấp: Đấu nối từ đường ống cấp nước đã có trên đường Phan Đình Phùng, thị trấn Hương Khê cấp vào bể chứa đặt ở phía Tây Bắc khu quy hoạch, sau đó thông qua trạm bơm để cấp nước cho khu vực dự án. Mạng lưới phân phối sử dụng đường ống HDPE DN110, DN75, DN50, DN40 và DN32.
- Cấp nước chữa cháy: Bố trí họng chữa cháy ở các vị trí thuận lợi để dễ dàng triển khai công tác cứu hỏa, bán kính của mỗi họng không quá 150m, đường ống phải đảm bảo đủ điều kiện phục vụ chữa cháy.
9.4. Cấp điện:
- Nguồn điện: Đấu nối từ hệ thống đường dây 10KV đi qua khu quy hoạch. Xây dựng 1 trạm biến áp 320KVA-10/0,4KV cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng cho toàn khu.
- Lưới điện: Lưới điện đấu nối từ tuyến đường dây 10KV, sau đó dẫn về trạm biến áp. Từ đây, điện phân phối theo các tuyến dây ngầm để cung cấp cho khu vực dự án.
- Lưới chiếu sáng: Mạng lưới đường dây chiếu sáng công cộng thiết kế đi ngầm; mạng lưới điện chiếu sáng công cộng, mạng lưới điện phục vụ kinh doanh trong chợ, mạng lưới điện sinh hoạt thiết kế độc lập với nhau. Chiếu sáng đường lắp kết hợp với các cột điện bê tông ly tâm 12m, khoảng cách các cột đèn 30 - 35m.
- Dự phòng (Nguồn, thiết bị, đường dây...): Tính toán, thiết kế đảm bảo phục vụ khi xảy ra các sự cố.
9.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải: Nước thải từ các công trình phải xử lý qua các bể tự hoại sau đó theo hệ thống ống thoát nước thải riêng D300 chảy về khu xử lý chung ở phía Đông Nam của khu vực lập quy hoạch. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép xả ra hệ thống thoát nước mưa.
- Xử lý chất thải rắn: Bố trí các thùng chứa rác có nắp đậy trong khuôn viên dự án, chất thải sau khi thu gom về khu tập kết ở phía Tây Bắc dự án phải được phân loại, sau đó chuyển về khu xử lý chung của huyện Hương Khê.
Điều 2. Trách nhiệm cho các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan:
- Công ty TNHH Thương mại Đức Tài (Chủ đầu tư) phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng, tại nơi công cộng.
- Các Sở, ngành chức năng và UBND huyện Hương Khê thực hiện việc quản lý quy hoạch và thực hiện quy hoạch theo chức năng nhiệm vụ và thẩm quyền được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Hương Khê; Chủ tịch UBND thị trấn Hương Khê; Giám đốc Công ty TNHH Thương mại Đức Tài (Chủ đầu tư) và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2018 quy định về quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Chợ Du lịch Huế, phường An Đông, thành phố Huế và phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 2958/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng dự án chỉnh trang đô thị phía Đông kênh N1-9, phường Trần Phú, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500
- 3 Quyết định 3247/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết lô đất có ký hiệu VPCQ và DV thuộc đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị phía Bắc đường Lê Lợi, Phường Hải Đình, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/500
- 4 Quyết định 3987/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Bệnh viện Ung bướu tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 36/2016/QĐ-UBND điều chỉnh, địa điểm xây dựng chợ và nhà phố chợ vào Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020
- 6 Quyết định 3031/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng sinh thái Tam Phúc tại xã Tam Phúc và xã Phú Đa, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
- 7 Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 10 Luật Xây dựng 2014
- 11 Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2012/QĐ-UBND Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 12 Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 13 Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2018 quy định về quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Chợ Du lịch Huế, phường An Đông, thành phố Huế và phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 2958/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng dự án chỉnh trang đô thị phía Đông kênh N1-9, phường Trần Phú, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500
- 3 Quyết định 3247/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết lô đất có ký hiệu VPCQ và DV thuộc đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị phía Bắc đường Lê Lợi, Phường Hải Đình, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/500
- 4 Quyết định 3987/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Bệnh viện Ung bướu tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 36/2016/QĐ-UBND điều chỉnh, địa điểm xây dựng chợ và nhà phố chợ vào Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020
- 6 Quyết định 3031/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng sinh thái Tam Phúc tại xã Tam Phúc và xã Phú Đa, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc