ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 281/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XẾP NGẠCH, BẬC LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CÓ TRÌNH ĐỘ LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Công văn số 3692-CV/BTCTW ngày 31/10/2012 của Ban Tổ chức Trung ương về việc xếp ngạch, bậc lương đối với cán bộ cấp xã có trình độ lý luận chính trị;
Thực hiện ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy tại Thông báo số 644-TB/TU ngày 08/10/2013 về xếp ngạch, bậc lương đối với cán bộ cấp xã có trình độ lý luận chính trị; theo Công văn số 1208-CV/BTCTU ngày 09/9/2013 và Công văn số 1301-CV/BTCTU ngày 05/11/2013 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy về việc xếp lương các chức danh cán bộ, công chức cấp xã có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1558/SNV-XDCQ ngày 11/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện việc xếp ngạch, bậc lương đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng:
a) Cán bộ cấp xã gồm 11 chức danh:
Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Chủ tịch Hội Nông dân; Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh.
b) Công chức cấp xã gồm 07 chức danh:
Trưởng Công an; Chỉ huy trưởng Quân sự; Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán; Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cán bộ, công chức cấp xã đang công tác tại các xã, phường, thị trấn tính đến ngày 31/12/2012 trở về trước;
- Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên;
- Chưa được xếp ngạch, bậc lương theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Chuyển xếp ngạch, bậc lương:
a) Tốt nghiệp trình độ Cử nhân chính trị (cử nhân chính trị - hành chính) được xếp vào ngạch Chuyên viên (mã ngạch 01.003); tốt nghiệp trình độ Cao cấp lý luận chính trị (cao cấp lý luận chính trị - hành chính) được xếp vào ngạch Chuyên viên cao đẳng (mã ngạch 01a.003); tốt nghiệp trình độ Trung cấp lý luận chính trị (trung cấp lý luận chính trị - hành chính) được xếp vào ngạch Cán sự (mã ngạch 01.004).
b) Cách tính xếp ngạch, bậc lương thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 2 Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Thời gian hưởng lương mới kể từ ngày 01/9/2013.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, thẩm định hồ sơ chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên theo quy định hiện hành và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc bố trí, sử dụng nguồn kinh phí để thực hiện chế độ, chính sách theo quy định hiện hành.
3. Bảo hiểm Xã hội tỉnh và các ngành chức năng có liên quan phối hợp thực hiện việc chuyển xếp ngạch, bậc lương đối với cán bộ, công chức cấp xã có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:
a) Lập hồ sơ, danh sách đề nghị chuyển xếp ngạch, bậc lương đối với cán bộ, công chức cấp xã thuộc đối tượng, điều kiện áp dụng nói trên trong phạm vi quản lý, gửi Sở Nội vụ thẩm định.
b) Hoàn tất hồ sơ và ban hành quyết định chuyển xếp ngạch, bậc lương mới đối với cán bộ, công chức cấp xã có bằng lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, cán bộ, công chức cấp xã và chức danh lãnh đạo quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên
- 2 Công văn 3692-CV/BTCTW năm 2012 về xếp ngạch, bậc lương đối với cán bộ cấp xã có trình độ lý luận chính trị do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5 Nghị quyết 68/2008/NQ-HĐND phê chuẩn đề án hỗ trợ tiền lương nghỉ việc đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6 Quyết định 127/2005/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, tuyển dụng, điều động và bổ nhiệm, nâng bậc lương, miễn nhiệm, bãi nhiệm cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Tây Ninh
- 7 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 127/2005/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, tuyển dụng, điều động và bổ nhiệm, nâng bậc lương, miễn nhiệm, bãi nhiệm cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Tây Ninh
- 2 Nghị quyết 68/2008/NQ-HĐND phê chuẩn đề án hỗ trợ tiền lương nghỉ việc đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, cán bộ, công chức cấp xã và chức danh lãnh đạo quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên