- 1 Luật Đất đai 2003
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4 Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 5 Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 2896/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2009 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực pháp luật
- 3 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2838/2007/QĐ-UBND | Huế, ngày 19 tháng 12 năm 2007 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008 THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Điều 56 Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 9d/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về giá các loại đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3370/TT-TC ngày 17 tháng 12 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định giá các loại đất năm 2008 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 và được áp dụng để xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các phường, xã, thị trấn trong phạm vi chức năng, quyền hạn quản lý của mình và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008 THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838 /2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh
Quy định giá các loại đất năm 2008 cụ thể tại tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về giá đất tại địa phương.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
Giá các loại đất được quy định tại Quy định này sử dụng làm căn cứ để:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Tính thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 34 của Luật Đất đai năm 2003 vào các mục đích sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
b) Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê;
c) Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê;
d) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước được giao đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh;
đ) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được giao đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
e) Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
g) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất để thực hiện các dự án đầu tư;
3. Tính thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất:
a) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
b) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
c) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
4. Tính tiền thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Điều 35 Luật Đất đai năm 2003 để sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.
b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 mà thời hạn sử dụng đất đã hết theo quy định của Luật Đất đai năm 2003.
c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất từ ngày 01 tháng 01 năm 1999 đến trước ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành, trừ diện tích đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất.
d) Hộ gia đình, cá nhân thuê đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
đ) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh.
e) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 Luật Đất đai năm 2003 để sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối được nhà nước giao đất nông nghiệp trong hạn mức.
b) Tổ chức sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
c) Đơn vị vũ trang Nhân dân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối hoặc sản xuất kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
d) Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo các dự án của Nhà nước;
đ) Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
e) Người sử dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng và các công trình công cộng khác không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
g) Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức và doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Điều 59 của Luật Đất đai 2003 cho các trường hợp sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất được tính vào giá trị tài sản giao cho tổ chức đó; tổ chức được giao đất có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất.
b) Doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì số tiền đó được ghi vào giá trị vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp; doanh nghiệp có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất.
c) Khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này mà doanh nghiệp cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất thì phải xác định lại giá trị quyền sử dụng đất đó sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường.
7. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
8. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.
9. Tính tiền bồi thường đối với người vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước.
10. Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Điều 58 Luật Đất đai 2003, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đã quy định tại Quy định này.
11. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Quy định này bao gồm:
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp công, đơn vị lực lượng vũ trang Nhân dân, hộ gia đình, cá nhân trong nước và các tổ chức khác theo quy định của Chính phủ (sau đây gọi là tổ chức) được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất; tổ chức kinh tế nhận chuyển quyền sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân) được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đang sử dụng đất làm nhà ở từ sau ngày 15/10/1993 mà chưa nộp tiền sử dụng đất, nay được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất và tính tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 được áp dụng theo Quy định này.
Điều 4. Phân loại đất để định giá các loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng đất, giá các loại đất được phân loại như sau:
1. Nhóm giá đất nông nghiệp (đất nông nghiệp, đất nông nghiệp giáp ranh đô thị và đất nông nghiệp xen kẽ trong đô thị) bao gồm các loại đất:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và các loại cây lương thực khác, đất trồng rau màu, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất nuôi trồng thủy sản;
c) Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
d) Đất nông nghiệp khác theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ;
2. Nhóm giá đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:
a) Đất ở tại nông thôn;
b) Đất ở tại đô thị;
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
d) Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật);
đ) Đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp);
e) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
f) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
g) Đất chưa sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.
Điều 5. Nguyên tắc phân vùng đất, phân vị trí đất ở nông thôn; phân loại đô thị, phân loại đường phố, phân vị trí đất trong đô thị để định giá đất.
1. Phân vùng đất ở nông thôn để định giá đất.
Đất nông thôn được chia thành 3 vùng sau đây:
a) Đồng bằng là những vùng đất tương đối rộng, có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước biển, hầu như bằng phẳng. Mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hoá thuận lợi.
b) Trung du là những vùng có độ cao vừa phải so với mặt nước biển bao gồm đại bộ phận là đồi. Mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi.
c) Miền núi là vùng đất cao hơn vùng trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp. Mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.
Các xã miền núi được phân loại theo những đặc điểm cơ bản nêu trên và theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc.
2. Phân vị trí đất ở nông thôn để định giá đất.
a) Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách so với trục đường để phân thành 3 vị trí để định giá đất.
b) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác: Căn cứ vào khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất tới thị trường tiêu thụ tập trung và mức độ thuận tiện về giao thông. Phân biệt các vị trí đất có kết hợp giữa yếu tố khoảng cách với các yếu tố chất đất, địa hình, khí hậu, thời tiết và điều kiện tưới tiêu.
3. Phân loại đô thị, loại đường phố và vị trí để định giá đất.
a) Phân loại đô thị: Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phân loại:
- Đối với thành phố Huế được xếp vào đô thị loại I thuộc tỉnh.
- Đối với thị trấn được xếp vào đô thị loại V.
b) Phân loại đường phố: Loại đường phố trong từng đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch:
- Đối với thành phố Huế: Được xác định cho 5 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.
- Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.
c) Phân vị trí đất: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách so với trục đường phố để phân thành 4 vị trí để định giá đất.
Điều 6. Quản lý nhà nước về giá các loại đất.
1. Giá đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh kiểm soát và quy định được công bố công khai áp dụng thống nhất trong toàn tỉnh vào ngày 01 tháng 01 hàng năm để sử dụng làm căn cứ xác định các quan hệ tài chính, nghĩa vụ tài chính giữa người sử dụng đất với Nhà nước. Uỷ ban Nhân dân tỉnh không thực hiện phân cấp hoặc uỷ quyền cho các ngành, Uỷ ban Nhân dân cấp huyện, thành phố thuộc tỉnh quy định giá các loại đất.
2. Nội dung quy định và quản lý giá các loại đất của Uỷ ban Nhân dân tỉnh bao gồm:
a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý giá đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó.
b) Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản;
c) Quản lý giá giao đất, quản lý giá cho thuê đất, quản lý giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất;
d) Ban hành các văn bản quy định cụ thể về giá đất theo đề nghị của Hội đồng định giá đất, Hội đồng đấu giá đất, Hội đồng tư vấn các chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh:
- Cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoặc xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào các vùng có khó khăn hoặc các vùng cần khuyến khích thu hút vốn đầu tư.
- Đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất tại các khu quy hoạch hình thành cụm dân cư khu đô thị, đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;
- Thực hiện các biện pháp bình ổn giá đất, chống đầu cơ đất đai.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các văn bản quản lý về giá đất đai và xử phạt vi phạm pháp luật về quản lý giá đất đai theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm giúp Uỷ ban Nhân dân tỉnh thực hiện việc định giá đất, công bố giá đất, điều chỉnh giá đất và sử dụng giá đất trong việc xác định các nghĩa vụ tài chính có liên quan đến đất đai nói tại Khoản 2 Điều này theo quy định của Chính phủ.
Điều 7. Điều chỉnh giá các loại đất.
1. Uỷ ban Nhân dân tỉnh điều chỉnh giá đất trong các trường hợp sau:
- Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất.
- Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường.
2. Trường hợp do yêu cầu phải điều chỉnh giá đất tại một số vị trí đất, một số khu vực đất, loại đất trong năm, Ủy ban Nhân dân tỉnh xây dựng phương án trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng Nhân dân cùng cấp trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng Nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất.
Điều 8. Giá các loại đất nông nghiệp.
Giá đất được xác định theo vị trí và chia theo ba vùng: đồng bằng, trung du, miền núi
Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ và giao thông liên xã rất thuận tiện về giao thông và cho hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm; chất đất, địa hình và điều kiện tưới tiêu thuận lợi nhất.
Vị trí 2: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông liên thôn và các trục đường dân sinh các phương tiện vận chuyển thô sơ (xe bò, xe công nông, xe ba gác, xe kéo) đi lại thuận tiện cho hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; chất đất, địa hình và điều kiện tưới tiêu khá thuận lợi.
Vị trí 3: Là vị trí còn lại không thuận lợi về giao thông, điều kiện sản xuất, tiêu thụ sản phẩm khó khăn; chất đất, địa hình và điều kiện tưới tiêu không thuận lợi.
1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng Thủy sản: Gồm đất trồng lúa và các loại cây lương thực, đất trồng rau màu, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác và đất nuôi trồng thủy sản.
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Phân vùng | Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Đồng bằng | 13.000 | 10.500 | 8.000 |
2 | Trung du | 9.000 | 7.000 | 6.000 |
3 | Miền núi, vùng sâu, vùng xa | 5.000 | 4.000 | 3.000 |
2. Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Phân vùng | Đất trồng cây lâu năm | Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Đồng bằng | 19.000 | 15.000 | 12.500 | 3.500 | 2.500 | 2.200 |
2 | Trung du | 14.000 | 11.500 | 9.500 | 2.500 | 2.000 | 1.600 |
3 | Miền núi | 7.500 | 6.000 | 5.000 | 1.200 | 1.000 | 800 |
Điều 9. Giá đất vườn ao, đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn bao gồm:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở.
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư nông thôn.
1. Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong đô thị:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Phân vùng | Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong thành phố Huế | Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong thị trấn |
1 | Đồng bằng | 38.000 | 28.500 |
2 | Trung du | 21.000 | |
3 | Miền núi | 11.500 |
2. Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Phân vùng | Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn | ||
Cụm dân cư KV1 | Cụm dân cư KV2 | Cụm dân cư KV3 | ||
1 | Đồng bằng | 19.000 | 15.000 | 12.500 |
2 | Trung du | 14.000 | 11.500 | 9.500 |
3 | Miền núi | 7.500 | 6.000 | 5.000 |
Điều 10. Giá các loại đất nông nghiệp khác là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo giống, con giống, xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề.
Trường hợp liền kề với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì được xác định bằng giá loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.
Trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp ở khu vực gần nhất.
Mục II. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Điều 11. Giá đất ở tại nông thôn.
Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư nông thôn, giá đất được xác định theo khu vực dân cư gắn với vị trí của đất và chia theo ba loại xã: đồng bằng, trung du, miền núi.
1. Phân loại khu vực đất ở tại nông thôn: được chia thành 3 khu vực theo nguyên tắc khu vực 1 là có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các khu vực tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có khả năng sinh lời và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn:
a) Khu vực 1: Đất ở có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, liên xã) nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã, sát chợ, trường học, trạm xá, khu thương mại và dịch vụ của xã, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
b) Khu vực 2: Đất ở nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã,cụm xã, điều kiện kết cấu hạ tầng tương đối thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
c) Khu vực 3: Đất ở còn lại trên địa bàn xã nằm rải rác xa đường giao thông liên thôn, liên xã, điều kiện kết cấu hạ tầng kém, không thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
2. Phân loại vị trí đất ở tại nông thôn: căn cứ vào khả năng sinh lợi, mỗi khu vực dân cư được phân thành 2 vị trí đất:
Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.
Vị trí 2: Là vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
Đất ở tại nông thôn | Khu vực dân cư | |||||
Đồng bằng | Trung du | Miền núi | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | |
Khu vực 1 | 95.000 | 47.500 | 56.000 | 28.000 | 35.000 | 17.500 |
Khu vực 2 | 66.500 | 33.500 | 39.000 | 19.500 | 24.500 | 12.000 |
Khu vực 3 | 14.500 | 8.500 | 5.500 |
Điều 12. Giá đất ở nông thôn nằm ở khu vực đất giáp ranh đô thị không thuộc quy định tại Điều 13, Điều 14 Quy định này.
Đất ở nông thôn nằm giáp ranh đô thị được xác định từ đường phân địa giới hành chính của Đô thị, trung tâm huyện lỵ, khu thương mại, du lịch, công nghiệp kéo sâu vào địa phận mỗi xã tối đa 500 mét, gắn với vị trí đất như sau:
Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với trục đường giao thông chính có mặt cắt lòng đường từ 3,5m trở lên.
Vị trí 2: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với trục đường giao thông có mặt cắt lòng đường ≥2,5m đến < 3,5m.
Vị trí 3: Là vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
|
1 | Thành phố Huế | 400.000 | 160.000 | 88.000 | |
2 | Thị trấn Phong Điền | 60.000 | 42.000 | 33.000 | |
3 | Thị trấn Sịa | 50.000 | 35.000 | 27.000 | |
4 | Thị trấn Tứ Hạ | 110.000 | 77.000 | 61.000 | |
5 | Thị trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ | 250.000 | 100.000 | 55.000 | |
6 | Thị trấn Thuận An | 110.000 | 77.000 | 61.000 | |
7 | Thị trấn Phú Lộc | 85.000 | 60.000 | 47.000 | |
8 | Thị trấn Lăng Cô | 120.000 | 84.000 | 66.000 | |
9 | Thị trấn Khe Tre | 30.000 | 21.000 | 17.000 | |
10 | Thị trấn A Lưới | 30.000 | 21.000 | 17.000 | |
11 | Khu Thương mại, du lịch, công nghiệp | 150.000 | 105.000 | 83.000 |
Điều 13. Giá đất ở nông thôn nằm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ và các tuyến đường giao thông khác đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ với khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 1000 mét trở xuống, gắn với vị trí đất được tính từ đường phân địa giới hành chính như sau:
Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, và các tuyến đường giao thông khác) đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ.
Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường giao thông chính đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ có mặt cắt đường ³ 2,5m với khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
Vị trí 3: Là vị trí nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới 200m và các vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường giao thông chính đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ có mặt cắt đường < 2,5m với khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
1. Khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 500 mét trở xuống:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Thành phố Huế |
|
|
|
| Thành phố Huế → Thị trấn Tứ Hạ (QL1A) | 1.450.000 | 1.015.000 | 725.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Phú Bài (QL1A) | 2.000.000 | 1.400.000 | 1.000.000 |
| Đường Nguyễn Sinh Cung từ ranh giới thành phố Huế đến cầu Chợ Dinh |
|
|
|
| Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49) | 2.000.000 | 1.400.000 | 1.000.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh) | 1.500.000 | 1.050.000 | 750.000 |
| Thành phố Huế → Cầu Tuần, Lăng Khải Định | 1.200.000 | 840.000 | 600.000 |
| Các tuyến đường còn lại | 800.000 | 560.000 | 400.000 |
2 | Thị trấn Phong Điền | 175.000 | 123.000 | 88.000 |
| Quốc lộ 1A phía bắc | 150.000 | 105.000 | 75.000 |
3 | Thị trấn Sịa | 175.000 | 123.000 | 88.000 |
4 | Thị trấn Tứ Hạ |
|
|
|
| Thị trấn Tứ Hạ → Thành phố Huế (QL1A) | 600.000 | 420.000 | 300.000 |
| Các tuyến đường còn lại | 357.000 | 250.000 | 179.000 |
5 | Thị trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ |
|
|
|
| Thị trấn Phú Bài → Thành phố Huế (QL1A) | 1.450.000 | 1.015.000 | 725.000 |
| Thị trấn Phú Bài → Xã Phú Đa | 510.000 | 280.000 | 200.000 |
| Thị trấn Phú Bài → Phú Lộc | 510.000 | 280.000 | 200.000 |
| Các tuyến đường còn lại | 510.000 | 280.000 | 200.000 |
6 | Thị trấn Thuận An | 375.000 | 263.000 | 188.000 |
7 | Thị trấn Phú Lộc | 224.000 | 157.000 | 112.000 |
8 | Thị trấn Lăng Cô | 427.000 | 299.000 | 214.000 |
9 | Thị trấn Khe Tre | 46.000 | 32.000 | 23.000 |
| Riêng tỉnh lộ 14B đoạn giáp ranh thị trấn đến UBND xã Hương Phú và đoạn giáp ranh thị trấn đến sân bóng Hương Hòa | 105.000 | 74.000 | 53.000 |
10 | Thị trấn A Lưới | 55.000 | 39.000 | 28.000 |
2. Khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 500 mét đến 1000 mét:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Thành phố Huế |
|
|
|
| Thành phố Huế → Thị trấn Tứ Hạ (QL1A) | 1.090.000 | 760.000 | 540.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Phú Bài (QL1A) | 1.500.000 | 1.050.000 | 750.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49) | 1.500.000 | 1.050.000 | 750.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh) | 1.000.000 | 700.000 | 500.000 |
| Thành phố Huế → Cầu Tuần, Lăng Khải Định | 800.000 | 560.000 | 400.000 |
| Các tuyến đường còn lại | 600.000 | 420.000 | 300.000 |
2 | Thị trấn Phong Điền | 175.000 | 123.000 | 88.000 |
| Quốc lộ 1A phía bắc | 150.000 | 105.000 | 75.000 |
3 | Thị trấn Sịa | 175.000 | 123.000 | 88.000 |
4 | Thị trấn Tứ Hạ |
|
|
|
| Thị trấn Tứ Hạ → Thành phố Huế (QL1A) | 450.000 | 315.000 | 225.000 |
| Thị trấn Tứ Hạ → Hương Thủy (đường tránh Huế) | 450.000 | 315.000 | 225.000 |
| Các tuyến đường còn lại | 268.000 | 187.000 | 134.000 |
5 | Thị trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ |
|
|
|
| Thị trấn Phú Bài → Thành phố Huế (QL1A) | 1.090.000 | 760.000 | 540.000 |
| Thị trấn Phú Bài → Phú Lộc (QL1A) |
|
|
|
| Các tuyến đường còn lại | 382.000 | 268.000 | 191.000 |
6 | Thị trấn Thuận An | 375.000 | 263.000 | 188.000 |
7 | Thị trấn Phú Lộc | 224.000 | 157.000 | 112.000 |
8 | Thị trấn Lăng Cô | 427.000 | 299.000 | 214.000 |
9 | Thị trấn Khe Tre | 46.000 | 32.000 | 23.000 |
| Riêng tỉnh lộ 14B đoạn giáp ranh thị trấn đến UBND xã Hương Phú và đoạn giáp ranh thị trấn đến sân bóng Hương Hòa | 105.000 | 74.000 | 53.000 |
10 | Thị trấn A Lưới | 55.000 | 39.000 | 28.000 |
Điều 14. Quy định thêm về Giá đất ở nông thôn nằm ven đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ từ 1000 mét trở lên có điều kiện đặc biệt thuận lợi về sản xuất kinh doanh gắn với vị trí đất như sau:
Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, và các tuyến đường giao thông khác) đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ.
Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường giao thông chính đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ có mặt cắt đường ³ 2,5m với khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
Vị trí 3: Là vị trí nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới 200m và các vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường giao thông chính đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ có mặt cắt đường < 2,5m với khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Thành phố Huế |
|
|
|
| Thành phố Huế « Thị trấn Tứ Hạ (QL1A) | 375.000 | 263.000 | 188.000 |
| Thành phố Huế « Thị trấn Phú Bài (QL1A) | 1.000.000 | 700.000 | 500.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49 gặp tuyến cầu Chợ Dinh -Thuận An) | 1.000.000 | 700.000 | 500.000 |
| Thành phố Huế « Thị trấn Thuận An (đường Nguyễn Gia Thiều) | 375.000 | 263.000 | 188.000 |
| Thành phố Huế → cầu Tuần (Quốc Lộ 49) | 175.000 | 123.000 | 88.000 |
| Thành phố Huế → Lăng Khải Định (Tỉnh Lộ 13) | 500.000 | 200.000 | 110.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Sịa (tính cho khoảng cách từ 1000m đến 2000m) (Tỉnh lộ) | 165.000 | 116.000 | 83.000 |
2 | Thị trấn, trung tâm huyện lỵ còn lại |
|
|
|
a | Thị trấn Phong Điền « Thị trấn Tứ Hạ (Quốc lộ 1A) | 150.000 | 105.000 | 75.000 |
| Thị trấn Phong Điền « Ranh giới Quảng Trị (Quốc lộ 1A) | 150.000 | 105.000 | 75.000 |
b | An Lỗ «Thị trấn Sịa | 128.000 | 90.000 | 64.000 |
| Đoạn từ An Lỗ đến Trạm y tế xã Quảng Vinh | 128.000 | 90.000 | 64.000 |
| Đoạn từ Trạm y tế xã Quảng Vinh đến giáp thị trấn Sịa | 175.000 | 123.000 | 88.000 |
| Thị trấn Sịa « Thanh Lương và Hương Cần | 105.000 | 74.000 | 53.000 |
| Riêng khu vực chợ Tân Xuân Lai (từ cầu Nguyễn Chí Thanh đến ngã 3 đi Thanh Lương và Hương Cần) | 175.000 | 123.000 | 88.000 |
| Thị trấn Sịa « Bao Vinh | 105.000 | 74.000 | 53.000 |
| Riêng khu vực từ cầu Thanh Hà đến cầu Ông Lời | 175.000 | 123.000 | 88.000 |
c | Thị trấn Phú Bài « Thị trấn Phú Lộc (Quốc lộ 1A) | 300.000 | 210.000 | 150.000 |
| Quốc lộ 1A |
|
|
|
| Nam đèo Phước Tượng « Địa giới xã Lộc Tiến | 200.000 | 140.000 | 98.000 |
| Bắc đèo Phú Gia đến giáp địa giới xã Lộc Thủy | 250.000 | 175.000 | 123.000 |
| Quốc Lộ 49B |
|
|
|
| Đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh Hưng | 190.000 | 135.000 | 95.000 |
| Đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh Giang | 120.000 | 84.000 | 60.000 |
| Đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh Hiền | 250.000 | 175.000 | 123.000 |
| Quốc lộ 14B từ ngã 3 La Sơn « hết xã Xuân Lộc | 250.000 | 175.000 | 123.000 |
| Đường giao thông liên xã Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh | 150.000 | 105.000 | 75.000 |
e | Thị trấn Tứ Hạ: |
|
|
|
| - Quốc lộ 1A phía tây Huế |
|
|
|
| Thị trấn Tứ Hạ « hết địa giới xã Hương Chữ | 375.000 | 263.000 | 188.000 |
| Xã Hương An « hết địa giới xã Hương Hồ | 263.000 | 188.000 | 119.000 |
| Đoạn qua xã Hương Thọ đến giáp QL49 | 188.000 | 119.000 | 83.000 |
| - Quốc lộ 49 |
|
|
|
| Xã Hương Thọ « hết địa giới xã Bình Thành | 188.000 | 119.000 | 83.000 |
| Trung tâm xã Bình Điền Km34+500 đến Km36 | 440.000 | 308.000 | 216.000 |
| Đoạn còn lại qua xã Bình Điền và Hồng Tiến | 95.000 | 67.000 | 48.000 |
| - Tỉnh lộ 4 |
|
|
|
| Cầu bao Vinh « hết thôn Địa Linh | 440.000 | 308.000 | 216.000 |
| Đoạn còn lại qua xã Hương Vinh | 315.000 | 225.000 | 157.000 |
| - Tỉnh lộ 12 |
|
|
|
| Sư Vạn Hạnh « Cầu Xước Dũ | 440.000 | 308.000 | 216.000 |
| Đoạn còn lại qua xã Hương Hồ | 315.000 | 225.000 | 157.000 |
Điều 15. Phân loại đường phố, phân loại vị trí đất ở tại đô thị.
Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư đô thị nằm trong địa giới hành chính của thành phố Huế, thị trấn hoặc trung tâm huyện lỵ, giá đất được xác định theo loại đường phố và các vị trí đất sau đây:
1. Phân loại đường phố trong đô thị: Loại đường phố trong từng đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. Đường phố trong từng loại đô thị được phân tối đa thành 5 loại đường phố và tuỳ thuộc vào mức giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường sẽ được xếp theo nhóm đường A; B; C.
a) Đường phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt nhất là nơi có điều kiện sinh lợi đặc biệt cao nhất trong đô thị, có vị trí đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
b) Đường phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, có điều kiện sinh lợi cao, thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
c) Đường phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối hoàn thiện, điều kiện sinh lợi tương đối cao, thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
d) Đường phố loại 4: Loại đường phố đã có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu, có khả năng sinh lợi, là những đường phố thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không thuận lợi đối với kinh doanh.
đ) Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật kém trong đô thị, ít có khả năng sinh lợi, là những đường phố thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không thuận lợi đối với kinh doanh.
e) Đối với các tuyến đường chưa có tên trong bảng giá Hội đồng định giá đất cấp tỉnh căn cứ vào quy định tại điểm này để phân loại đường trình Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh.
2. Phân loại vị trí đất trong từng loại đường phố: Vị trí của đất trong từng loại đường phố được phân thành 4 loại vị trí được xếp theo thứ tự từ vị trí có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất đến vị trí có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi:
a) Vị trí 1: Tất cả các thửa đất ở mặt tiền đường phố trong đô thị: đường quốc lộ đi qua đô thị và các đường phố, đoạn đường phố, đường khu phố, đường ô phố.Với khoảng cách xác định cho vị trí 1 tính từ chỉ giới đường đỏ của đường phố kéo dài đến 25 mét.
b) Vị trí 2: - Các thửa đất nằm liền kề vị trí 1 thuộc các đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường < 2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài thêm 25 mét.
- Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ đi qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường ³ 2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 đến dưới 100 mét.
c) Vị trí 3: - Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ đi qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường ³ 2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo đến hết đường.
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường < 2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo dài thêm 25 mét.
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường ³ 2,5m. Với khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính từ đường phân vị trí 2 kéo dài tiếp theo đến dưới 100 mét.
d) Vị trí 4: - Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt (hoặc đường hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường < 2,5m. Với khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 cho đến hết đường.
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt của đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường ³ 2,5m. Với khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 kéo dài tiếp theo đến hết đường.
- Các thửa đất còn lại có điều kiện về giao thông và sinh hoạt kém hơn vị trí 3.
3. Xác định vị trí đất để tính giá trị quyền sử dụng đất cho một số trường hợp sau đây:
a) Các thửa đất có kích thước lớn: Việc xác định vị trí của thửa đất để tính giá trị quyền sử dụng đất theo 3 vị trí như sau:
Phân chia vị trí của thửa đất | Chiều rộng của thửa đất | Chiều sâu của thửa đất |
Vị trí 1 | Mặt tiếp giáp với đường phố | Tính tối đa là 25 mét |
Vị trí 2 | Xác định tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 của thửa đất | Phần kéo thêm 20mét |
Vị trí 3 | Xác định tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 của thửa đất | Kéo dài phần thửa đất còn lại |
b) Các thửa đất mang tên đường phố nào thì việc xác định vị trí theo đường phố đó để áp giá đất.
Trường hợp lô đất được mang tên một đường phố nhưng có vị trí đất vừa là của một hay nhiều đường phố khác thì được tính theo vị trí áp giá đất cao nhất.
c) Các thửa đất nằm ở nhiều vị trí thuận lợi trong các đường phố thì việc áp giá đất như sau:
- Các thửa đất ở có vị trí 2 mặt đường phố thì giá đất được lấy ở đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn bằng: (+ 20%) đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất.
- Các thửa đất ở có vị trí 3 mặt đường phố thì giá đất được lấy ở đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn bằng: (+ 15%) đơn giá của đường phố có giá cao xếp thứ 2, cộng với (+ 10%) đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất.
- Các thửa đất ở có vị trí 4 mặt đường phố thì giá đất được lấy ở đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn bằng: (+ 15%) đơn giá của đường phố có giá cao xếp thứ 2, cộng với (+ 10%) đơn giá của đường phố có giá cao thứ 3, cộng với (+ 5%) đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất.
Điều 16. Giá đất ở thuộc thành phố Huế.
Giá đất được xác định cho 5 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường A; B; C với 4 loại vị trí đất khác nhau.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 26.000.000 | 10.400.000 | 6.500.000 | 4.700.000 |
Nhóm đường 1B | 22.000.000 | 8.800.000 | 5.500.000 | 4.000.000 |
Nhóm đường 1C | 18.000.000 | 7.200.000 | 4.500.000 | 3.200.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 |
Nhóm đường 2B | 13.000.000 | 5.200.000 | 3.300.000 | 2.300.000 |
Nhóm đường 2C | 11.000.000 | 4.400.000 | 2.800.000 | 2.000.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 9.000.000 | 3.600.000 | 2.200.000 | 1.600.000 |
Nhóm đường 3B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 |
Nhóm đường 3C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 4.800.000 | 2.000.000 | 1.250.000 | 900.000 |
Nhóm đường 4B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
Nhóm đường 4C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5 |
|
|
|
|
Nhóm đường 5A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
Nhóm đường 5B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
Nhóm đường 5C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
Ghi chú: Phụ lục 1 Bảng giá đất thành phố Huế được ban hành kèm theo Quyết định này |
Điều 17. Giá đất ở thuộc thị trấn, trung tâm huyện lỵ.
Giá đất được xác định cho 4 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường A; B; C với 4 loại vị trí đất khác nhau.
1. Giá đất ở thuộc thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 392.000 | 216.000 | 120.000 | 64.000 |
Nhóm đường 1B | 352.000 | 192.000 | 104.000 | 56.000 |
Nhóm đường 1C | 312.000 | 168.000 | 96.000 | 52.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 280.000 | 152.000 | 88.000 | 48.000 |
Nhóm đường 2B | 256.000 | 144.000 | 80.000 | 43.000 |
Nhóm đường 2C | 232.000 | 128.800 | 72.000 | 38.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 224.000 | 120.000 | 67.000 | 38.000 |
Nhóm đường 3B | 202.000 | 112.000 | 64.000 | 32.000 |
Nhóm đường 3C | 184.000 | 104.000 | 56.000 | 33.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 176.000 | 95.200 | 51.000 | 32.000 |
Nhóm đường 4B | 160.000 | 88.000 | 48.000 | 27.000 |
Nhóm đường 4C | 144.000 | 79.000 | 40.000 | 24.000 |
Ghi chú: Phụ lục 2 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này |
2. Giá đất ở thuộc thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 500.000 | 280.000 | 150.000 | 90.000 |
Nhóm đường 1B | 450.000 | 250.000 | 135.000 | 81.000 |
Nhóm đường 1C | 400.000 | 230.000 | 120.000 | 72.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 360.000 | 200.000 | 108.000 | 65.000 |
Nhóm đường 2B | 325.000 | 180.000 | 98.000 | 59.000 |
Nhóm đường 2C | 305.000 | 160.000 | 90.000 | 52.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 290.000 | 160.000 | 87.000 | 50.000 |
Nhóm đường 3B | 260.000 | 145.000 | 78.000 | 47.000 |
Nhóm đường 3C | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 42.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 215.000 | 120.000 | 65.000 | 39.000 |
Nhóm đường 4B | 195.000 | 108.000 | 60.000 | 35.000 |
Nhóm đường 4C | 170.000 | 96.000 | 52.000 | 31.000 |
Ghi chú: Phụ lục 3 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này |
3. Giá đất ở thuộc thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.150.000 | 630.000 | 350.000 | 200.000 |
Nhóm đường 1B | 1.050.000 | 580.000 | 320.000 | 180.000 |
Nhóm đường 1C | 920.000 | 510.000 | 280.000 | 160.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 800.000 | 440.000 | 240.000 | 140.000 |
Nhóm đường 2B | 720.000 | 400.000 | 220.000 | 130.000 |
Nhóm đường 2C | 650.000 | 360.000 | 200.000 | 110.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
Nhóm đường 3B | 540.000 | 297.000 | 162.000 | 90.000 |
Nhóm đường 3C | 480.000 | 260.000 | 140.000 | 80.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 440.000 | 242.000 | 130.000 | 70.000 |
Nhóm đường 4B | 400.000 | 220.000 | 120.000 | 70.000 |
Nhóm đường 4C | 350.000 | 190.000 | 100.000 | 56.000 |
Ghi chú: Phụ lục 4 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này |
4. Giá đất ở thuộc thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.150.000 | 630.000 | 350.000 | 200.000 |
Nhóm đường 1B | 1.050.000 | 580.000 | 320.000 | 180.000 |
Nhóm đường 1C | 920.000 | 510.000 | 280.000 | 160.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 800.000 | 440.000 | 240.000 | 140.000 |
Nhóm đường 2B | 720.000 | 400.000 | 220.000 | 130.000 |
Nhóm đường 2C | 650.000 | 360.000 | 200.000 | 110.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
Nhóm đường 3B | 540.000 | 297.000 | 162.000 | 90.000 |
Nhóm đường 3C | 480.000 | 260.000 | 140.000 | 80.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 440.000 | 242.000 | 130.000 | 70.000 |
Nhóm đường 4B | 400.000 | 220.000 | 120.000 | 70.000 |
Nhóm đường 4C | 350.000 | 190.000 | 100.000 | 56.000 |
Ghi chú: Phụ lục 5 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này |
5. Giá đất ở thuộc thị trấn Phú Bài, huyện Hương Thuỷ.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.955.000 | 782.000 | 430.000 | 352.000 |
Nhóm đường 1B | 1.760.000 | 704.000 | 387.000 | 317.000 |
Nhóm đường 1C | 1.565.000 | 626.000 | 344.000 | 282.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 1.000.000 | 400.000 | 220.000 | 180.000 |
Nhóm đường 2B | 900.000 | 360.000 | 198.000 | 162.000 |
Nhóm đường 2C | 800.000 | 320.000 | 176.000 | 144.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 700.000 | 280.000 | 154.000 | 126.000 |
Nhóm đường 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
Nhóm đường 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 500.000 | 200.000 | 110.000 | 90.000 |
Nhóm đường 4B | 450.000 | 180.000 | 99.000 | 81.000 |
Nhóm đường 4C | 400.000 | 160.000 | 88.000 | 72.000 |
Ghi chú: Phụ lục 6 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này |
6. Giá đất ở thuộc thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 850.000 | 470.000 | 255.000 | 145.000 |
Nhóm đường 1B | 765.000 | 420.000 | 230.000 | 130.000 |
Nhóm đường 1C | 680.000 | 375.000 | 205.000 | 120.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 610.000 | 340.000 | 180.000 | 105.000 |
Nhóm đường 2B | 550.000 | 300.000 | 160.000 | 95.000 |
Nhóm đường 2C | 490.000 | 270.000 | 150.000 | 85.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 485.000 | 265.000 | 145.000 | 80.000 |
Nhóm đường 3B | 440.000 | 240.000 | 130.000 | 72.000 |
Nhóm đường 3C | 390.000 | 215.000 | 120.000 | 67.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 380.000 | 210.000 | 115.000 | 65.000 |
Nhóm đường 4B | 340.000 | 190.000 | 100.000 | 58.000 |
Nhóm đường 4C | 305.000 | 170.000 | 90.000 | 52.000 |
Ghi chú: Phụ lục 7 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này |
7. Giá đất ở thuộc thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.450.000 | 870.000 | 520.000 | 310.000 |
Nhóm đường 1B | 1.280.000 | 770.000 | 460.000 | 270.000 |
Nhóm đường 1C | 1.200.000 | 720.000 | 430.000 | 260.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 1.200.000 | 660.000 | 360.000 | 200.000 |
Nhóm đường 2B | 1.100.000 | 610.000 | 320.000 | 180.000 |
Nhóm đường 2C | 960.000 | 530.000 | 290.000 | 160.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 900.000 | 500.000 | 270.000 | 150.000 |
Nhóm đường 3B | 810.000 | 450.000 | 243.000 | 140.000 |
Nhóm đường 3C | 720.000 | 400.000 | 220.000 | 120.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 700.000 | 390.000 | 206.000 | 120.000 |
Nhóm đường 4B | 630.000 | 350.000 | 190.000 | 110.000 |
Nhóm đường 4C | 560.000 | 310.000 | 170.000 | 100.000 |
Ghi chú: Phụ lục 8 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này |
8. Giá đất ở thuộc thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 360.000 | 200.000 | 110.000 | 60.000 |
Nhóm đường 1B | 325.000 | 180.000 | 100.000 | 55.000 |
Nhóm đường 1C | 290.000 | 160.000 | 90.000 | 50.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 260.000 | 140.000 | 80.000 | 45.000 |
Nhóm đường 2B | 235.000 | 130.000 | 70.000 | 40.000 |
Nhóm đường 2C | 210.000 | 115.000 | 65.000 | 38.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 205.000 | 110.000 | 60.000 | 35.000 |
Nhóm đường 3B | 185.000 | 100.000 | 55.000 | 30.000 |
Nhóm đường 3C | 165.000 | 90.000 | 50.000 | 28.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 160.000 | 85.000 | 48.000 | 27.000 |
Nhóm đường 4B | 145.000 | 80.000 | 45.000 | 25.000 |
Nhóm đường 4C | 130.000 | 70.000 | 38.000 | 22.000 |
Ghi chú: Phụ lục 9 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này |
9. Giá đất ở thuộc thị trấn A Lưới, huyện A Lưới.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 450.000 | 250.000 | 135.000 | 77.000 |
Nhóm đường 1B | 405.000 | 220.000 | 120.000 | 70.000 |
Nhóm đường 1C | 360.000 | 200.000 | 110.000 | 60.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 325.000 | 180.000 | 100.000 | 55.000 |
Nhóm đường 2B | 290.000 | 160.000 | 90.000 | 50.000 |
Nhóm đường 2C | 260.000 | 145.000 | 80.000 | 45.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 255.000 | 140.000 | 75.000 | 40.000 |
Nhóm đường 3B | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 35.000 |
Nhóm đường 3C | 205.000 | 115.000 | 65.000 | 32.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 200.000 | 110.000 | 60.000 | 30.000 |
Nhóm đường 4B | 180.000 | 100.000 | 55.000 | 27.000 |
Nhóm đường 4C | 160.000 | 90.000 | 50.000 | 24.000 |
Ghi chú: Phụ lục10 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này |
Mục IV. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
Điều 18. Đất làm mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp; làm mặt bằng chế biến khoáng sản; làm mặt bằng sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh:
- Giá đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật Đất đai năm 2003 được tính bằng 70% giá đất ở.
- Giá đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân có nguồn gốc là đất ở được giao sử dụng ổn định lâu dài hoặc có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tính bằng giá đất ở.
- Việc xác định giá đất ở để tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 Quy định này.
Điều 19. Giá đất để thăm dò, khai thác khoáng sản; khai thác nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm được tính bằng giá các loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất thì căn cứ vào loại đất liền kề có mặt tiếp giáp lớn nhất đã có quy định giá để tính.
Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính bằng giá các loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất thì căn cứ vào loại đất có mức giá thấp nhất đã có quy định giá để tính.
Điều 20. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) được tính bằng giá đất ở.
- Việc xác định giá đất ở để tính giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 Quy định này.
Điều 21. Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP và đất phi nông nghiệp khác (gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công trình đó không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) được tính bằng 70% giá đất ở.
- Việc xác định giá đất ở để tính giá các loại đất này thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 Quy định này.
Điều 22. Đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:
- Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng 70% giá đất ở (Việc xác định giá đất ở thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 Quy định này.).
Mục V. GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC KHU QUY HOẠCH CỤM DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ MỚI
Điều 23. Giá đất ở thuộc các trục đường trong khu quy hoạch cụm dân cư, khu đô thị mới và các đường phố còn lại của đô thị chưa được nêu trong phụ lục bảng giá đất tại Quy định này được quy định như sau:
1. Thành phố Huế.
Đơn vị tính: đồng/ m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 24,50 m trở lên | 9.000.000 |
| Từ 22,50 đến 24,00 m | 7.700.000 |
| Từ 20,00 đến 22,00 m | 7.000.000 |
| Từ 17,00 đến 19,50 m | 4.900.000 |
| Từ 14,00 đến 16,50 m | 4.200.000 |
| Từ 11,00 đến 13,50 m | 3.900.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 3.000.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 24,50 m trở lên | 4.900.000 |
| Từ 22,50 đến 24,00 m | 4.200.000 |
| Từ 20,00 đến 22,00 m | 3.900.000 |
| Từ 17,00 đến 19,50 m | 3.200.000 |
| Từ 14,00 đến 16,50 m | 2.400.000 |
| Từ 11,00 đến 13,50 m | 1.450.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 1.000.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 24,50 m trở lên | 4.200.000 |
| Từ 22,50 đến 24,00 m | 3.900.000 |
| Từ 20,00 đến 22,00 m | 3.200.000 |
| Từ 17,00 đến 19,50 m | 2.400.000 |
| Từ 14,00 đến 16,50 m | 1.450.000 |
| Từ 11,00 đến 13,50 m | 1.000.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 700.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 24,50 m trở lên | 2.400.000 |
| Từ 22,50 đến 24,00 m | 2.000.000 |
| Từ 20,00 đến 22,00 m | 1.600.000 |
| Từ 17,00 đến 19,50 m | 1.400.000 |
| Từ 14,00 đến 16,50 m | 1.000.000 |
| Từ 11,00 đến 13,50 m | 800.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 600.000 |
2. Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền và thị trấn Sịa huyện Quảng Điền:
Đơn vị tính: đồng/ m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 276.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 248.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 220.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 196.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 180.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 224.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 196.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 176.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 164.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 148.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 176.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 156.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 144.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 132.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 128.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 140.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 128.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 116.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 112.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 100.000 |
3. Thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà
Đơn vị tính: đồng/ m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 805.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 735.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 645.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 560.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 505.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 660.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 580.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 505.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 455.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 410.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 515.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 450.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 405.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 365.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 335.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 395.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 355.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 320.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 295.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 265.000 |
4. Thị trấn Thuận An và Trung tâm huyện lỵ Phú Vang
a) Thị trấn Thuận An.
Đơn vị tính: đồng/ m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 580.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 505.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 445.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 410.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 365.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 450.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 405.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 365.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 335.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 295.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 355.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 320.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 295.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 265.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 245.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 258.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 155.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 102.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 95.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 78.000 |
b) Trung tâm huyện lỵ Phú Vang
Đơn vị tính: đồng/ m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
| Từ 19,50 m trở lên | 205.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 180.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 160.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 125.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 110.000 |
5. Thị trấn Phú Bài, huyện Hương Thuỷ
Đơn vị tính: đồng/ m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 984.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 885.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 790.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 713.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 640.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 800.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 710.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 640.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 576.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 515.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 630.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 569.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 511.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 458.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 446.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 497.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 450.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 400.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 392.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 353.000 |
6. Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/ m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 595.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 535.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 475.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 430.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 385.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 480.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 430.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 385.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 350.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 310.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 380.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 345.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 310.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 275.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 270.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp,khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 300.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 270.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 240.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 238.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 215.000 |
7. Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/ m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 1.190.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 1.050.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 980.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 840.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 770.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 945.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 880.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 755.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 695.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 605.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 785.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 675.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 615.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 540.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 505.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 590.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 540.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 470.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 440.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 400.000 |
8. Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
Đơn vị tính: đồng/ m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 255.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 230.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 205.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 185.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 165.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 205.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 185.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 165.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 150.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 135.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 165.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 146.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 135.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 120.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 115.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp,khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 130.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 115.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 105.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 100.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 90.000 |
9. Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
Đơn vị tính: đồng/ m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 315.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 285.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 255.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 230.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 205.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 256.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 230.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 205.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 185.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 165.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 205.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 185.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 165.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 150.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 145.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 160.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 145.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 130.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 125.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 115.000 |
Mức giá quy định tại điều này là mức giá tối thiểu để tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức đấu giá, trường hợp mức giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường có biến động giảm thì được phép điều chỉnh giảm giá tối thiểu nhưng mức điều chỉnh không được vượt quá 20% mức giá quy định tại điều này. Giao cho Uỷ ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, khả năng sinh lợi, thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh của các khu quy hoạch, cụm dân cư quyết định việc phân chia các khu vực trong đô thị và quy định mức giá cụ thể cho từng loại đường của khu quy hoạch mới.
Trường hợp xác định giá đất để giao đất, cho thuê đất... không thông qua hình thức đấu giá thì Hội đồng định giá đất tỉnh căn cứ vào mức giá quy định tại Quy định này để xây dựng giá đất cụ thể trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt
Điều 24. Quy định cụ thể một số trường hợp đặc thù về giá đất:
- Các loại đất, khu vực đất, đường phố đã có trên thực tế nhưng chưa được quy định giá đất thì Hội đồng định giá đất tỉnh căn cứ vào quy định tại Quy định này để xây dựng giá đất cụ thể trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Trường hợp nhà nước giao đất ở có thu tiền sử dụng đất đối với các thửa đất có địa hình thấp trũng (ao, hồ, ruộng…) so với các thửa đất liền kề thì giá đất được tính bằng giá đất cùng loại liền kề trừ chi phí đầu tư hạ tầng để bảo đảm hạ tầng kỹ thuật của thửa đất, mức trừ tối đa phải thấp hơn giá các thửa đất cùng loại liền kề. Chi phí đầu tư hạ tầng được xác định theo suất đầu tư bình quân tương ứng với từng vị trí đất do Ủy ban Nhân dân các huyện và thành phố Huế quyết định.
- Các thửa đất mặt tiền đường phố nhưng bị ngăn cách với đường phố bởi điều kiện tự nhiên hoặc các công trình công cộng khác như sông, hồ, đường sắt... thì không phải tính giá theo vị trí 1 của đường phố đó mà tùy thuộc vào vị trí của thửa đất mà áp giá theo quy định tại Quy định này.
- Các thửa đất thuộc các khu vực đã có quy hoạch nhưng chưa được đầu tư hạ tầng thì giá đất được tính theo hiện trạng thực tế của thửa đất.
1. Sở Tài chính tỉnh chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban Nhân dân cấp huyện, thành phố Huế và các cơ quan Tài chính, cơ quan quản lý đất đai cấp huyện điều tra, khảo sát và thu thập giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại các địa phương làm cơ sở xây dựng trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh quy định giá các loại đất.
b) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định này và giải quyết các trường hợp vướng mắc phát sinh về giá đất tại các địa phương trong toàn tỉnh.
2. Cục Thuế tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai tại các địa phương trong tỉnh căn cứ Quy định này để tính thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Uỷ ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các cấp, các ngành thuộc địa phương quản lý, thực hiện niêm yết công khai giá đất và tính thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Quy định này.
b) Căn cứ quy định tại Quy định này và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc để phân vùng đất, khu vực đất và vị trí đất cụ thể cho các thửa đất thuộc địa bàn quản lý trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Tổ chức điều tra, khảo sát, thống kê giá đất và thường xuyên theo dõi biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa phương, báo cáo Sở Tài chính tỉnh theo định kỳ một năm hai lần. Thời hạn gửi báo cáo lần thứ nhất vào ngày 30 tháng 5 và lần thứ hai vào ngày 30 tháng 11 hàng năm.
Điều 26. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý gây khó khăn và làm sai lệch hồ sơ về đất để xác định sai vị trí đất gây thất thu cho ngân sách Nhà nước và các khoản thu về đất thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại cho Nhà nước toàn bộ số tiền thiệt hại đã gây ra, tùy thuộc mức độ vi phạm mà xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật./.
GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ HUẾ NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838 /2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | Loại đường | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
1 | An Dương Vương | Hùng Vương -Ngự Bình | Hồ Đắc Di | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 | |
| - nt - | Hồ Đắc Di | Cống Bạc | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 | |
| - nt - | Cống Bạc | Địa giới hành chính Huế-Hg Thủy | 4.A | 4.800.000 | 2.000.000 | 1.250.000 | 900.000 | |
| Phía bên kia đường sắt tính theo quy định tại Điều 24 Quyết định | ||||||||
2 | Ấu Triệu | Phan Bội Châu | Trần Phú | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
3 | 23 tháng 8 | Lê Huân | Đinh Tiên Hoàng | 2.C | 11.000.000 | 4.400.000 | 2.800.000 | 2.000.000 | |
4 | Bà huyện thanh Quan | Lê Lợi | Trương Định | 1.C | 18.000.000 | 7.200.000 | 4.500.000 | 3.200.000 | |
5 | Bà Triệu | Ngã tư Hùng Vương | Lê Quý Đôn | 3.A | 9.000.000 | 3.600.000 | 2.200.000 | 1.600.000 | |
| - nt - | Lê Quý Đôn | Nguyễn Công Trứ | 2.C | 11.000.000 | 4.400.000 | 2.800.000 | 2.000.000 | |
6 | Bạch Đằng | Chi Lăng (Cầu Gia Hội) | Cầu Đông Ba (cầu đen) | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
|
| Cầu Đông Ba (cầu đen) | Lê Đình Chinh | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
|
| Lê Đình Chinh | Xuống bến đò Thế Lại | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
7 | Bảo Quốc | Điện Biên Phủ | Lịch Đợi | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
8 | Bến Nghé | Đội Cung | Hùng Vương tại Ngã 6 | 1.B | 22.000.000 | 8.800.000 | 5.500.000 | 4.000.000 | |
9 | Bùi Thị Xuân | Lê Lợi (cầu ga) | Cầu lòn Đường sắt | 4.A | 4.800.000 | 2.000.000 | 1.250.000 | 900.000 | |
| - nt - | Cầu lòn Đường sắt | Cống trắng | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
| - nt - | Cống trắng | Cầu Long Thọ | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
| - nt - | Cầu Long Thọ | Đầu làng Lương Quán Thủy Biều | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
10 | Cao Bá Quát | Chi Lăng | Nguyễn Chí Thanh | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
11 | Cao Thắng | Nguyễn Văn Linh | Đường số 2 Khu QH Bắc H.Sơ | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
12 | Cao Xuân Dục | Phạm Văn Đồng | Khu quy hoạch Vĩ dạ 9 | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
13 | Chế Lan Viên | Xuân Diệu | Khu chung cư Thuỷ Trường | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
14 | Chu Mạnh Trinh | Trần Khánh Dư | Trần Quốc Toản | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
15 | Chi Lăng | Cầu Gia Hội | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 | |
| - nt - | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Hồ Xuân Hương | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
| - nt - | Hồ Xuân Hương | Nguyễn Gia Thiều | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
| - nt - | Nguyễn Gia Thiều | Kéo dài đến Nhà thờ Bãi Dâu | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
16 | Chu Văn An | Lê Lợi | Nguyễn Thái Học | 1.B | 22.000.000 | 8.800.000 | 5.500.000 | 4.000.000 | |
17 | Chùa Ông | Ngự Viên | Mạc Đỉnh Chi | 4C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
18 | Chương Dương | Trần Hưng Đạo | Cầu Gia Hội (THĐ và HTK) | 1.C | 18.000.000 | 7.200.000 | 4.500.000 | 3.200.000 | |
19 | Cửa Ngăn | Lê Duẩn | 23 tháng 8 | 2.B | 13.000.000 | 5.200.000 | 3.300.000 | 2.300.000 | |
20 | Cửa Quảng Đức | Lê Duẩn | 23 tháng 8 | 2.C | 11.000.000 | 4.400.000 | 2.800.000 | 2.000.000 | |
21 | Dã Tượng | Hoàng Diệu | Trần Nhân Tông | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
22 | Diệu Đế | Bạch Đằng | Tô Hiến Thành | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
23 | Dương Hoà | Thái Phiên | Lê Đại Hành | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
24 | Dương Văn An | Bà Triệu | Nguyễn Bính | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
| - nt - | Nguyễn Bính | Nguyễn Lộ Trạch | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
25 | Duy Tân | Trần Phú | Ngự Bình | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
26 | Đạm Phương | Hoàng Diệu | Lê Đại Hành | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 | |
27 | Đặng Dung | Đoàn Thị Điểm | Lê Thánh Tôn | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
| - nt - | Lê Thánh Tôn | Ngô Đức Kế | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
28 | Đặng Huy Trứ | Trần Phú (ngã ba Thánh giá) | Đào Tấn | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 | |
| - nt - | Đào Tấn | Ngự Bình | 4.A | 4.800.000 | 2.000.000 | 1.250.000 | 900.000 | |
29 | Đặng Nguyên Cẩn | Trần Khánh Dư | Mai An Tiêm | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
30 | Đặng Tất | Lý Thái Tổ | Cầu Cháy | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
| - nt - | Cầu Cháy | Cầu Bạch Yến | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
| - nt - | Cầu Bạch Yến | Cầu Bao Vinh | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
31 | Đặng Thai Mai | Đặng Thái Thân | Nhật Lệ | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
32 | Đặng Thái Thân | Lê Huân | Đoàn Thị Điểm | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 | |
33 | Đặng Trần Côn | Lê Huân | Trần Nguyên Đán | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
34 | Đặng Văn Ngữ | Đầu Cầu An Cựu | Cầu đường Tôn Quang Phiệt | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
| - nt - | Cầu đường Tôn Quang Phiệt | Trường Chinh | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
35 | Đào Duy Từ | Mai Thúc Loan | Cầu Đông Ba đen | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 | |
| - nt - | Cầu Đông Ba đen | Huỳnh Thúc Kháng | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
36 | Đào Duy Anh | Cầu Thanh Long | Kẻ Trài | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
| - nt - | Kẻ Trài | Tăng Bạt Hổ | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
37 | Đào Tấn | Phan Bội Châu | Kiệt 131 Trần Phú | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 | |
38 | Điện Biên Phủ | Lê Lợi | Phan Đình Phùng | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 | |
| - nt - | Phan Chu Trinh | Sư Liễu Quán | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 | |
| - nt - | Sư Liễu Quán | Ngự Bình- Đàn Nam Giao | 4.A | 4.800.000 | 2.000.000 | 1.250.000 | 900.000 | |
39 | Đinh Công Tráng | Đoàn Thị Điểm | Lê Thánh Tôn | 4.A | 4.800.000 | 2.000.000 | 1.250.000 | 900.000 | |
| - nt - | Lê Thánh Tôn | Xuân 68 | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
40 | Đinh Tiên Hoàng | Trần Hưng Đạo | Cửa Thượng Tứ | 1.C | 18.000.000 | 7.200.000 | 4.500.000 | 3.200.000 | |
| - nt - | Cửa Thượng Tứ | Tĩnh Tâm | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 | |
| - nt - | Tĩnh Tâm | Lê Trung Định | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
41 | Đoàn Hữu Trưng | Nguyễn Trường Tộ | Trần Phú | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
42 | Đoàn Nhữ Hài | Huyền Trân Công Chúa | Lăng Đồng Khánh | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
43 | Đoàn Thị Điểm | Ông Ích Khiêm | Đặng Thái Thân | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 | |
| - nt - | Đặng Thái Thân | Nhật Lệ | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
| - nt - | Nhật Lệ | Tĩnh Tâm | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
44 | Đội Cung | Lê Lợi | Trần Cao Vân | 1.B | 22.000.000 | 8.800.000 | 5.500.000 | 4.000.000 | |
45 | Đống Đa | Ngã năm Nguyễn Huệ | Ngã sáu Hùng Vương | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 | |
46 | Hà Huy Tập | Dương Văn An | Tố Hữu | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 | |
47 | Hà Nội | Lê Lợi | Ngã 6 Hùng Vương | 1.C | 18.000.000 | 7.200.000 | 4.500.000 | 3.200.000 | |
48 | Hai Bà Trưng | Hà Nội | Phan Đình Phùng | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 | |
49 | Hải Triều | Cầu An Cựu | Cầu An Tây | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
| - nt- | Cầu An Tây | Xóm Vạn Xăm thôn Tam Tây | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
50 | Hàm Nghi | Nguyễn Trường Tộ | Trần Phú | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
51 | Hàn Mặc Tử | Nguyễn Sinh Cung | Cầu Vĩ Dạ | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
| - nt- | Cầu Vĩ Dạ | Xóm Dương Bình | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
52 | Hàn Thuyên | Đoàn Thị Điểm | Lê Thánh Tôn | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
| - nt- | Lê Thánh Tôn | Xuân 68 | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
53 | Hồ Đắc Di | An Dương Vương | Nhà thi đấu Đại học Huế | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
| - nt- | Nhà thi đấu Đại học Huế | Đường Thủy Dương - Tự Đức | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
54 | Hồ Tùng Mậu | Trường Chinh | Khu QH Kiểm Huệ | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
55 | Hồ Văn Hiển | Khu định cư giáp nghĩa địa | Khu định cư mới (Kim Long) | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
56 | Hồ Xuân Hương | Chi Lăng | Nguyễn Chí Thanh | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
57 | Hoàng Diệu | Nguyễn Trãi | Đạm Phương | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 | |
| - nt - | Đạm Phương | Dã Tượng | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
| - nt - | Dã Tượng | Tôn Thất Thiệp | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
58 | Hòa Bình | Đặng Thai Mai | Kiệt Tuệ Tĩnh | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
59 | Hoà Mỹ | Thái Phiên | Lê Đại Hành | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
60 | Hoài Thanh | Lê Ngô Cát | Nhà máy rượu Sakê | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
61 | Hoàng Hoa Thám | Lê Lợi | Hà Nội | 1.A | 26.000.000 | 10.400.000 | 6.500.000 | 4.700.000 | |
62 | Hoàng Quốc Việt | Trường Chinh | Tôn Thất Cảnh | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
63 | Hoàng Thị Loan | Ngự Bình | Tam Thai | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
64 | Hoàng Văn Thụ | Nguyễn Đức Cảnh | Khu Kiểm Huệ 3 | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
65 | Hoàng Văn Lịch | Đường số 2 KQH Bãi Dâu | Chi Lăng nối dài | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
66 | Hoàng Xuân Hãn | Đào Duy Anh | Tăng Bạt Hổ | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
67 | Hùng Vương | Cầu Trường Tiền | Ngã sáu Hùng Vương | 1.A | 26.000.000 | 10.400.000 | 6.500.000 | 4.700.000 | |
| - nt - | Ngã sáu Hùng Vương | Cầu An Cựu | 1.B | 22.000.000 | 8.800.000 | 5.500.000 | 4.000.000 | |
| - nt - | Cầu An Cựu | An Dương Vương -Ngự Bình | 2.B | 13.000.000 | 5.200.000 | 3.300.000 | 2.300.000 | |
68 | Huyền Trân Công Chúa | Bùi Thị Xuân | Cắt Lê Ngô Cát đến đồi Vọng Cảnh | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
69 | Huỳnh Thúc Kháng | Trần Hưng Đạo | Cầu Đông Ba (cầu đen) | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 | |
| - nt - | Cầu Đông Ba (cầu đen) | Cầu Thanh Long | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 | |
70 | Huỳnh Tấn Phát | Nguyễn Hữu Thọ | Lê Minh | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
71 | Kẻ Trài | Cửa Đông Bắc kinh thành | Đào Duy Anh | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
72 | Kim Long | Cầu Bạch Hổ | Nguyễn Hoàng | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 | |
73 | La Sơn Phu Tử | Ngô Thế Lân | Thái Phiên | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
74 | Lâm Hoằng | Nguyễn Sinh Cung | Phạm Văn Đồng | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
75 | Lâm Mộng Quang | Đinh Tiên Hoàng | Tống Duy Tân | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 | |
76 | Lê Đại Hành | Trần Khánh Dư | Đạm Phương | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
| - nt - | Đạm Phương | Nguyễn Trãi | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 | |
| - nt - | Nguyễn Trãi | La Sơn Phu Tử | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
77 | Lê Hồng Phong | Đống Đa | Nguyễn Huệ | 2.B | 13.000.000 | 5.200.000 | 3.300.000 | 2.300.000 | |
78 | Lê Đình Chinh | Bạch Đằng | Phùng Khắc Hoan | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
79 | Lê Huân | Ông Ích Khiêm | Triệu Quang Phục | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 | |
80 | Lê Duẫn | Cầu Phú Xuân | Cầu Bạch Hổ | 1.B | 22.000.000 | 8.800.000 | 5.500.000 | 4.000.000 | |
| - nt - | Cầu Bạch Hổ | Cầu An Hòa | 4.A | 4.800.000 | 2.000.000 | 1.250.000 | 900.000 | |
| - nt - | Phía bên kia đường sắt đoạn từ đường Kim Long đến cầu An Hòa | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | ||
81 | Lê Hữu Trác | Thái Phiên | Mương nước ruộng Tịch Điền | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
82 | Lê Lai | Lê Lợi | Ngô Quyền | 2.B | 13.000.000 | 5.200.000 | 3.300.000 | 2.300.000 | |
83 | Lê Lợi | Bùi Thị Xuân (cầu ga) | Hà Nội | 1.B | 22.000.000 | 8.800.000 | 5.500.000 | 4.000.000 | |
| - nt - | Hà Nội | Đập đá - Nguyễn Công Trứ | 1.A | 26.000.000 | 10.400.000 | 6.500.000 | 4.700.000 | |
84 | Lê Minh | Kiệt 111 Đặng Văn Ngữ | Kiệt 98 Trường Chinh | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
85 | Lê Ngã | Nguyễn Trãi | Trần Quốc Toản | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
86 | Lê Ngô Cát | Điện Biên Phủ | Cổng Chùa Từ Hiếu | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
| - nt - | Cổng Chùa Từ Hiếu | Huyền Trân Công Chúa | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
87 | Lê Ngọc Hân | Trần Khánh Dư | Nguyễn Trãi | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
88 | Lê Quý Đôn | Hùng Vương | Bà Triệu | 1.C | 18.000.000 | 7.200.000 | 4.500.000 | 3.200.000 | |
89 | Lê Thánh Tôn | Ông Ích Khiêm | Lê Văn Hưu | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
90 | Lê Trực | Đoàn Thị Điểm | Đinh Tiên Hoàng | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
91 | Lê Trung Định | Trần Văn Kỷ | Lương Y | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
92 | Lê Văn Hưu | Tạ Quang Bửu | Lê Thánh Tôn | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
| - nt - | Lê Thánh Tôn | Xuân 68 | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
93 | Lê Văn Miến | Thái Phiên | Thánh Gióng | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
94 | Lê Viết Lượng | Khu Kiểm Huệ 1 | Kiệt 98 Trường Chinh | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
95 | Lương Ngọc Quyến | Tôn Thất Thiệp | Mang Cá | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
96 | Lương Thế Vinh | Hùng Vương | Hoàng Hoa Thám | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 | |
97 | Lương Văn Can | Phan Chu Trinh | Đường Sắt | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
| - nt - | Đường Sắt | Duy Tân (kiệt 73) | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
98 | Lương Y | Lê Trung Định | Xuân 68 | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
99 | Lịch Đợi | Bảo Quốc | Tôn Thất Tùng | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
100 | Lưu Hữu Phước | Phạm Văn Đồng | Khu quy hoạch Vĩ Dạ 7 | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
101 | Lưu Trọng Lư | Thái Phiên | Thánh Gióng | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
102 | Lý Thái Tổ | Cầu An Hòa | Nguyễn Văn Linh | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
| - nt - | Nguyễn Văn Linh | Địa giới hành chính Huế-Hg Trà | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
| Phía bên kia đường sắt tính theo quy định tại Điều 24 | ||||||||
103 | Lý Nam Đế | Bắc cầu An Hoà | Nguyễn Phúc Lan | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
| - nt - | Nguyễn Phúc Lan | Đầu cầu Nguyễn Hoàng | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
| - nt - | Đầu cầu Nguyễn Hoàng | Giáp làng Lựu Bảo |
| 500.000 | 300.000 | 200.000 | 160.000 | |
104 | Lý Thường Kiệt | Hà Nội | Nguyễn Huệ | 1.C | 18.000.000 | 7.200.000 | 4.500.000 | 3.200.000 | |
| - nt - | Nguyễn Huệ | Phan Đình Phùng | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 | |
105 | Lý Tự Trọng | Tố Hữu | Đường ra sông Phát Lát | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
106 | Mạc Đĩnh Chi | Nguyễn Du | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
107 | Mai An Tiêm | Trần Nhân Tông | Nguyễn Quang Bích | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
108 | Mai Thúc Loan | Đoàn Thị Điểm | Huỳnh Thúc Kháng | 2.C | 11.000.000 | 4.400.000 | 2.800.000 | 2.000.000 | |
109 | Mang Cá | Lê Trung Định | Lương Ngọc Quyến | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
110 | Minh Mạng | Lê Ngô Cát | Địa giới hành chính Huế-Hg Thủy | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
111 | Nam Giao | Minh Mạng | Tam Thai | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
112 | Ngô Đức Kế | Ông Ích Khiêm | Lê Văn Hưu | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
113 | Ngô Gia Tự | Nguyễn Văn Cừ | Đống Đa | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
114 | Ngô Hà | Bùi Thị Xuân | Làng Nguyệt Biều, xã Thủy Biều |
| 500.000 | 300.000 | 200.000 | 160.000 | |
115 | Ngô Kha | Phùng Khắc Khoan | Hoàng Văn Lịch | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
116 | Ngô Quyền | Hà Nội – Lý Thường Kiệt | Hai Bà Trưng | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 | |
| - nt - | Hai Bà Trưng | Phan Bội Châu | 2.B | 13.000.000 | 5.200.000 | 3.300.000 | 2.300.000 | |
117 | Ngô Sĩ Liên | Đoàn Thị Điểm | Đinh Tiên Hoàng | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
118 | Ngô Thời Nhậm | Lê Huân | Trần Nguyên Đán | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
| - nt - | Trần Nguyên Đán | Tôn Thất Thiệp | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
119 | Ngô Thế Lân | Nguyễn Trãi | Trần Văn Kỷ | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
120 | Ngự Bình | An Dương Vương | Nguyễn Khoa Chiêm | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
| - nt - | Nguyễn Khoa Chiêm | Điện Biên Phủ | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
121 | Ngự Viên | Bạch Đằng | Tô Hiến Thành | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
122 | Nguyễn Biểu | Đoàn Thị Điểm | Lê Thánh Tôn | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
| - nt - | Lê Thánh Tôn | Ngô Đức Kế | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
123 | Nguyễn Bính | Dương Văn An | Nguyễn Lộ Trạch | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
124 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Chi Lăng | Nguyễn Chí Thanh | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
125 | Nguyễn Chí Diểu | Đoàn Thị Điểm | Lê Thánh Tôn | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
| - nt - | Lê Thánh Tôn | Xuân 68 | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
126 | Nguyễn Chí Thanh | Bạch Đằng | Hồ Xuân Hương | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
| - nt - | Hồ Xuân Hương | Nguyễn Gia Thiều | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
|
| Nguyễn Gia Thiều | kéo dài hết đường | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
127 | Nguyễn Công Trứ | Lê Lợi | Bà Triệu (cầu Vĩ Dạ) | 2.B | 13.000.000 | 5.200.000 | 3.300.000 | 2.300.000 | |
128 | Nguyễn Cư Trinh | Ông Ích Khiêm | Triệu Quang Phục | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
129 | Nguyễn Duy | Cao Thắng | Khu QH Bắc Hương Sơ | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
130 | Nguyễn Đức Tịnh | Nguyễn Hữu Thọ | Lê Minh | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
131 | Nguyễn Đức Cảnh | Hồ Tùng Mậu | Lê Minh | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
132 | Nguyễn Đình Chiểu | Nam đầu Cầu Tràng Tiền | Lê Lợi | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 | |
133 | Nguyễn Đỗ Cung | Dương Văn An | Nguyễn Lộ Trạch | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
134 | Nguyễn Du | Chi Lăng | Nguyễn Chí Thanh | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
135 | Nguyễn Gia Thiều | Đào Duy Anh (cầu Bãi Dâu) | Nguyễn Chí Thanh | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
136 | Nguyễn Hàm Ninh | Hoàng Văn Lịch | Khu QH Bãi Dâu | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
137 | Nguyễn Hoàng | Kim Long | Phạm Thị Liên | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
| - nt - | Phạm Thị Liên | Lý Nam Đế | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
138 | Nguyễn Huệ | Lê Lợi | Hùng Vương | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 | |
139 | Nguyễn Hữu Huân | Thái Phiên | Thánh Gióng | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
140 | Nguyễn Hữu Thọ | Nguyễn Phong Sắc | Lê Viết Lượng | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
141 | Nguyễn Hữu Dật (liên thôn Trúc Lâm) | Lý Nam Đế | Hết đường |
| 500.000 | 300.000 | 200.000 | 160.000 | |
142 | Nguyễn Huy Tự | Lê Lợi | Ngô Quyền | 2.B | 13.000.000 | 5.200.000 | 3.300.000 | 2.300.000 | |
143 | Nguyễn Khánh Toàn | Hồ Đắc Di | Nhà thi đấu | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
144 | Nguyễn Khoa Chiêm | Ngự Bình | Kéo dài gần sát chùa Trà Am | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
145 | Nguyễn Khuyến | Phan Đình Phùng | Nguyễn Huệ | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 | |
146 | Nguyễn Lâm | Cao Thắng | Khu QH Bắc Hương Sơ | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
147 | Nguyễn Lộ Trạch | Nguyễn Công Trứ | Dương Văn An | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
| - nt - | Dương Văn An | Lò giết mổ gia súc Nam s.Hương | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
| - nt - | Lò giết mổ g.súc Nam s.Hương | Hết địa phận phường Xuân Phú | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
148 | Nguyễn Lương Bằng | Tôn Đức Thắng | Tố Hữu | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 | |
149 | Nguyễn Phúc Chu | Nguyễn Phúc Nguyên | Kiệt xóm Nam Bình | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
150 | Nguyễn Phúc Lan | Khu định cư Kim Long | Giáp Sông Bạch Yến | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
151 | Nguyễn Phúc Nguyên | Nguyễn Hoàng | Sư Vạn Hạnh | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
| - nt - | Sư Vạn Hạnh | Giáp địa giới xã Hương Hồ | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
152 | Nguyễn Phúc Tần | Vạn Xuân | Cuối khu QH Kim Long | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
153 | Nguyễn Phúc Thái | Khu định cư giáp nghĩa địa | Khu định cư mới Kim Long | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
154 | Nguyễn Phong Sắc | Trường Chinh | Nguyễn Hữu Thọ | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
155 | Nguyễn Quang Bích | Trần Khánh Dư | Nguyễn Trãi | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
156 | Nguyễn Quyền | Nguyễn Hữu Huân | Phan Huy Chú | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
157 | Nguyễn Sinh Cung | Cầu Đập Đá | Tùng Thiện Vương | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 | |
| - nt - | Tùng Thiện Vương | Ranh giới Huyện Phú Vang | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 | |
158 | Nguyễn Sinh Sắc | Giáp sông Như Ý | Cao Xuân Dục | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
159 | Nguyễn Tư Giản | Hoàng Văn Lịch | Khu QH Bãi Dâu | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
160 | Nguyễn Thái Học | Bến Nghé -Trần Cao Vân | Bà Triệu | 1.B | 22.000.000 | 8.800.000 | 5.500.000 | 4.000.000 | |
161 | Nguyễn Thị Minh Khai | Lê Hồng Phong | Tôn Đức Thắng | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 | |
162 | Nguyễn Thiện Kế | Nguyễn Huệ | Phan Bội Châu (Chợ Bến Ngự) | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
163 | Nguyễn Thiện Thuật | Lê Huân | Trần Nguyên Đán | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
164 | Nguyễn Thượng Hiền | Thái Phiên | Trần Nhân Tông | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
165 | Nguyễn Trãi | Lê Duẩn | Thạch Hãn | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 | |
| - nt - | Thạch Hãn | Lê Ngọc Hân | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 | |
| - nt - | Lê Ngọc Hân | Tăng Bạt Hổ | 4.A | 4.800.000 | 2.000.000 | 1.250.000 | 900.000 | |
166 | Nguyễn Tri Phương | Hoàng Hoa Thám | Bến Nghé | 1.B | 22.000.000 | 8.800.000 | 5.500.000 | 4.000.000 | |
167 | Nguyễn Trực | Thánh Gióng | Trần Xuân Soạn | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
168 | Nguyễn Trường Tộ | Lê Lợi | Hàm Nghi | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 | |
169 | Nguyễn Tuân | Dương Văn An | Nguyễn Lộ Trạch | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
170 | Nguyễn Văn Cừ | Hai Bà Trưng | Lý Thường Kiệt | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 | |
171 | Nguyễn Văn Huyên | Tôn Đức Thắng | Nguyễn Thị Minh Khai | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 | |
172 | Nguyễn Văn Linh | Lý Thái Tổ | Tản Đà | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
173 | Nguyễn Văn Siêu | Chi Lăng | Nguyễn Gia Thiều | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
174 | Nguyễn Văn Trỗi | Nguyễn Trãi | La Sơn Phu Tử | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
175 | Nguyễn Văn Thoại | Nguyễn Tư Giản | Khu QH Bãi Dâu | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
176 | Nguyễn Xuân Ôn | Lê Trung Định | Tôn Thất Thuyết | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
177 | Nhật Lệ | Phùng Hưng | Lê Thánh Tôn | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
| - nt - | Lê Thánh Tôn | Xuân 68 | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
178 | Ông Ích Khiêm | Tôn Thất Thiệp | Cửa Quảng Đức | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
| - nt - | Cửa Ngăn | Xuân 68 | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
179 | Phạm Đình Hổ | Thái Phiên | Tôn Thất Thuyết kéo dài | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
180 | Phạm Đình Toái | Huyền Trân Công Chúa | Đường vào Nhà máy rượu | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
181 | Phạm Hồng Thái | Ngô Quyền | Nguyễn Đình Chiểu | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 | |
182 | Phạm Ngũ Lão | Lê Lợi | Võ Thị Sáu | 1.B | 22.000.000 | 8.800.000 | 5.500.000 | 4.000.000 | |
183 | Phạm Ngọc Thạch | Hoàng Quốc Việt | Cầu An Tây | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
184 | Phạm Thị Liên | Vạn Xuân | Nguyễn Hoàng | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
185 | Phạm Văn Đồng | Cầu Vĩ Dạ | Lâm Hoằng | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 | |
| - nt - | Âm Hoằng | Tuy Lý Vương | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 | |
| - nt - | Tuy Lý Vương | Cầu Lại Thế | 4.A | 4.800.000 | 2.000.000 | 1.250.000 | 900.000 | |
186 | Phan Bội Châu | Lê Lợi | Phan Đình Phùng | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 | |
| - nt- | Phan Chu Trinh | Đào Tấn | 3.B | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 | |
| - nt- | Đào Tấn | Ngự Bình | 4.A | 4.800.000 | 2.000.000 | 1.250.000 | 900.000 | |
187 | Phan Chu Trinh | Từ Cầu Ga Huế | Cầu An Cựu | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 | |
188 | Phan Đăng Lưu | Trần Hưng Đạo | Mai Thúc Loan | 1.C | 18.000.000 | 7.200.000 | 4.500.000 | 3.200.000 | |
189 | Phan Đình Phùng | Điện Biên Phủ | Hùng Vương (cầu An Cựu) | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 | |
190 | Phan Huy Chú | Thái Phiên | Thánh Gióng | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
191 | Phan Huy Ích | Thái Phiên | Thánh Gióng | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
192 | Phan Văn Trị | Nguyễn Quyền | Thánh Gióng | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
193 | Phan Văn Trường | Cao Xuân Dục | Khu quy hoạch Vĩ Dạ 6 | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
194 | Phó Đức Chính | Bến Nghé | Trần Quang Khải | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 | |
195 | Phú Mộng | Kim Long | Vạn Xuân | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
196 | Phùng Hưng | Đặng Thái Thân | Triệu Quang Phục | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
| - nt - | Triệu Quang Phục | Đại học Nông Lâm | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
197 | Phùng Khắc Khoan | Bạch Đằng | Nguyễn Gia Thiều | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
198 | Quốc Sử Quán | Mai Thúc Loan | Ngô Sỉ Liêm | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
199 | Sư Liễu Quán | Điện Biên Phủ | Phan Bội Châu | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
200 | Sư Vạn Hạnh | Nguyễn Phúc Nguyên | Đến Giáp xã Hương Hồ | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
201 | Tạ Quang Bửu | Trần Quý Cáp | Phùng Hưng | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
202 | Tam Thai | Phan Bội Châu | Hoàng Thị Loan | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
| - nt - | Hoàng Thị Loan | Nghĩa Trang Thành phố | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
203 | Tản Đà | Tăng Bạt Hổ (cầu Bạch Yến) | Nguyễn Văn Linh | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
204 | Tân Thiết | Trần Hưng Đạo | Chương Dương | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 | |
205 | Tăng Bạt Hổ | Lê Duẩn | Cầu Bạch Yến | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
| - nt - | Cầu Bạch Yến | Đào Duy Anh | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
206 | Thạch Hãn | Tôn Thất Thiệp | Trần Nguyên Đán | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
| - nt - | Trần Nguyên Đán | Phùng Hưng | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
207 | Thái Phiên | Lê Duẩn | Trần Quốc Toản | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
| - nt - | Trần Quốc Toản | Trần Nhật Duật | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
| - nt - | Trần Nhật Duật | Mang Cá | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
208 | Thân Trọng Một | Nguyễn Trãi | Đạm Phương | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 | |
209 | Thánh Gióng | Trần Quốc Toản | Trần Nhật Duật | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
| - nt - | Trần Nhật Duật | Trương Hán Siêu | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
210 | Thanh Hải | Điện Biên Phủ | Đồi Quảng Tế | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
| - nt - | Đồi Quảng Tế | Lê Ngô Cát | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
211 | Thanh Hương | Kiệt 1 Đặng Thái Thân | Kiệt 1 Tuệ Tĩnh | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
212 | Thanh Lam Bồ | Thái Phiên | Lê Đại Hành | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
213 | Thanh Tịnh | Tùng Thiện Vương | Cầu Ông Thượng | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
214 | Thiên Thai | Cầu Nam sông Hương | Chín hầm |
| 500.000 | 300.000 | 200.000 | 160.000 | |
215 | Thế Lữ | Thánh Gióng | Thái Phiên | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
216 | Tĩnh Tâm | Đoàn Thị Điểm | Lê Thánh Tôn | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
| - nt - | Lê Thánh Tôn | Xuân 68 | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
217 | Tô Hiến Thành | Chi Lăng | Chùa Ông | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
218 | Tố Hữu | Ngã Tư Tôn Đức Thắng | Bà Triệu | 3.A | 9.000.000 | 3.600.000 | 2.200.000 | 1.600.000 | |
| - nt - | Bà Triệu | Giáp sông Phát Lát | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 | |
219 | Tô Ngọc Vân | Lê Văn Hưu | Trần Quý Cáp | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
220 | Tôn Đức Thắng | Lê Quý Đôn | Bà Triệu | 2.B | 13.000.000 | 5.200.000 | 3.300.000 | 2.300.000 | |
221 | Tôn Quang Phiệt | Đặng Văn Ngữ | Cầu An Tây | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
| - nt - | Cầu An Tây | Ranh giới xóm lò Thủy Dương | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
222 | Tôn Thất Cảnh | Hoàng Quốc Việt | Đến cầu Nhất Đông | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
223 | Tôn Thất Thiệp | Ông Ích Khiêm | Lương Ngọc Quyến | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
224 | Tôn Thất Thuyết | Phạm Đình Hổ | Kiệt Mang Cá | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
225 | Tôn Thất Tùng | Bùi Thị Xuân | Đường sắt | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
| - nt - | Đường sắt | Cầu Lòn (Bùi Thị Xuân) | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
226 | Tống Duy Tân | Đinh Tiên Hoàng | Ngô Đức Kế-Ông Ích Khiêm | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
227 | Trần Anh Tông | Đặng Huy Trứ | Phan Bội Châu | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
228 | Trần Bình Trọng | Lê Huân | Nguyễn Trãi | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
229 | Trần Cao Vân | Hai Bà Trưng | Bến Nghé | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 | |
230 | Trần Hưng Đạo | Cầu Phú Xuân | Cầu Gia Hội | 1.A | 26.000.000 | 10.400.000 | 6.500.000 | 4.700.000 | |
231 | Trần Huy Liệu | Cửa Ngăn | Kiệt Ngân hàng NN cũ | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
232 | Trần Khánh Dư | Lê Đại Hành | Thái Phiên | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
233 | Trần Nguyên Đán | Ông Ích Khiêm | Triệu Quang Phục | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
234 | Trần Nguyên Hãn | Lê Huân | Trần Nguyên Đán | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
| - nt - | Trần Nguyên Đán | Tôn Thất Thiệp | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
235 | Trần Nhân Tông | Trần Quốc Toản | La Sơn Phu Tử | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
236 | Trần Nhật Duật | Lê Trung Định | Lương Ngọc Quyến | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
237 | Trần Quang Khải | Nguyễn Thái Học | Bến Nghé | 2.C | 11.000.000 | 4.400.000 | 2.800.000 | 2.000.000 | |
238 | Trần Phú | Phan Chu Trinh | Đặng Huy Trứ | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 | |
| - nt - | Đặng Huy Trứ | Phan Bội Châu | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
239 | Trần Quốc Toản | Hoàng Diệu | Lê Đại Hành | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
| - nt - | Lê Đại Hành | Thái Phiên | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
| - nt - | Thái Phiên | Hồ cá đường Tú Xương | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
240 | Trần Quý Cáp | Tạ Quang Bửu | Đinh Tiên Hoàng | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
241 | Trần Thái Tông | Lê Ngô Cát | Ngã 3 chùa Tường Vân | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
242 | Trần Thanh Mại | An Dương Vương | Hải Triều | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
243 | Trần Thúc Nhẫn | Lê Lợi | Phan Bội Châu | 2.C | 11.000.000 | 4.400.000 | 2.800.000 | 2.000.000 | |
244 | Trần Văn Kỷ | Cầu Khánh Ninh | Thái Phiên | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
245 | Trần Văn Ơn | Tố Hữu | Đường ra sông Phát Lát | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
246 | Trần Xuân Soạn | Trương Hán Siêu | Thế Lữ | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
247 | Triệu Quang Phục | Tôn Thất Thiệp | Nguyễn Trãi | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
| - nt - | Nguyễn Trãi | Phùng Hưng | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
248 | Trường Chinh | Bà Triệu | Nguyễn Hữu Thọ | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 | |
|
| Nguyễn Hữu Thọ | Hoàng Quốc Việt | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 | |
249 | Trương Định | Hà Nội | Hùng Vương | 1.C | 18.000.000 | 7.200.000 | 4.500.000 | 3.200.000 | |
250 | Trương Hán Siêu | Thánh Gióng | Trần Xuân Soạn | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
251 | Trương Gia Mô | Cao Xuân Dục | Khu quy hoạch Vĩ Dạ 6 | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
252 | Tú Xương | Trần Quốc Toản | Trần Nhật Duật | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
253 | Tuệ Tĩnh | Đặng Thai Mai | Kiệt Đặng Thái Thân | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
254 | Tùng Thiện Vương | Nguyễn Sinh Cung | Cắt QL49 giáp cầu xã Thuỷ Vân | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
255 | Tuy Lý Vương | Nguyễn Sinh Cung | Phạm Văn Đồng | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
256 | Thủy Dương - Tự Đức | Minh Mạng | Cầu vượt Thủy Dương | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
257 | Ưng Bình | Nguyễn Sinh Cung | Cồn Hến | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
258 | Văn Cao | Nguyễn Lộ Trạch | Dương Văn An | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
259 | Vạn Xuân | Đầu cầu Kim Long | Nguyễn Phúc Lan | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
260 | Võ Liêm Sơn | Đặng Huy Trứ | Phan Bội Châu | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
261 | Võ Thị Sáu | Đội Cung - Bến Nghé | Nguyễn Công Trứ | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 | |
262 | Võ Văn Tần | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 | |
263 | Xã Tắc | Trần Nguyên Hãn | Ngô Thời Nhiệm | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
264 | Xuân 68 | Ông Ích Khiêm | Hết đường | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 | |
265 | Xuân Diệu | Phan Bội Châu | Đặng Huy Trứ | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
266 | Xuân Thủy | Lâm Hoằng | Khu quy hoạch Vĩ Dạ 7 | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 | |
267 | Xóm Gióng | Đường sắt | Hết đường | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 | |
268 | Yết Kiêu | Lê Duẩn | Lê Huân | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 | |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN PHONG ĐIỀN, HUYỆN PHONG ĐIỀN NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | Loại đường | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Đường Quốc lộ 1A | Nam cầu Phò Trạch | Ngõ vào trụ sở Lâm trường | 1C | 312.000 | 168.000 | 96.000 | 52.000 |
| Đường Quốc lộ 1A | Ngõ vào trụ sở Lâm trường | Địa giới hành chính Bắc thị trấn Phong Điền | 2B | 256.000 | 144.000 | 80.000 | 43.000 |
2 | Đường vào Đền Liệt sĩ | QL 1A (mốc định vị A9) | Đền Liệt sĩ (mốc định vị B9) | 3C | 184.000 | 104.000 | 56.000 | 33.000 |
3 | Trục đường B11-B | Đài phát thanh - B11 kéo dài | Tỉnh lộ 9 (mốc định vị B) | 3C | 184.000 | 104.000 | 56.000 | 33.000 |
4 | Trục đường B11-B8 | Tài chính: Trục đường A11-B11 | Sân vận động: Trục đường A6-B3 | 4B | 160.000 | 88.000 | 48.000 | 27.000 |
5 | Trục đường Đền Liệt sĩ | Đền Liệt sĩ Phong Điền | Tỉnh lộ 9 (mốc định vị C) | 4B | 160.000 | 88.000 | 48.000 | 27.000 |
6 | Trục đường Tài chính | QL1A (mốc định vị A 11) | Trục đường B11-B8 (mốc định vị B11) | 3C | 184.000 | 104.000 | 56.000 | 33.000 |
7 | Trục đường Mặt trận | QL1A (mốc định vị A 10) | Đài phát thanh (mốc định vị B10) | 3C | 184.000 | 104.000 | 56.000 | 33.000 |
8 | Trục đường A8-B5 | QL1A (mốc định vị A8) | Trục đường B11-B8 (mốc định vị B5) | 3B | 202.000 | 112.000 | 64.000 | 32.000 |
9 | Trục đường A7-C1 | QL1A (mốc định vị A7) | Trục đường Đền Liệt sĩ - C (mốc định vị C1) | 3B | 202.000 | 112.000 | 64.000 | 32.000 |
10 | Trục đường A6-C | QL1A (mốc định vị A6) | Mốc B3 nối đường Đền Liệt sĩ -C | 3B | 202.000 | 112.000 | 64.000 | 32.000 |
11 | Trục đường A3-C2 | QL1A (mốc định vị A3) | Trục đường Đền Liệt sĩ - C (mốc định vị C2) | 3C | 184.000 | 104.000 | 56.000 | 33.000 |
12 | Trục đường A4-C | QL1A (mốc định vị A4) | Trục đường Đền Liệt sĩ - C (mốc định vị C3) | 3C | 184.000 | 104.000 | 56.000 | 33.000 |
13 | Trục đường A-A1-A2 | Tỉnh lộ 9 (mốc định vị A) | Sân vận động: Trục đường A3-C2 | 4B | 160.000 | 88.000 | 48.000 | 27.000 |
14 | Đường tỉnh lộ 6 | Quốc lộ 1A | Trung tâm hướng nghiệp dạy nghề | 3C | 184.000 | 104.000 | 56.000 | 33.000 |
| - nt - | Trung tâm h.nghiệp dạy nghề | Địa giới hành chính xã Phong Thu |
| 96.000 | 65.000 | 37.000 | 24.000 |
15 | Đường tỉnh lộ 9 | QL1A (mốc định vị A5) | Mốc 500 mét hướng đi Hoà Mỹ | 3C | 184.000 | 104.000 | 56.000 | 33.000 |
| - nt - | Mốc 500m hướng đi Hòa Mỹ | Địa giới hành chính xã Phong Mỹ |
| 96.000 | 65.000 | 37.000 | 24.000 |
16 | Đường tỉnh lộ 9 | QL1A (mốc định vị A5) | Giáp đướng sắt hướng đi Bắc Thạnh | 3C | 184.000 | 104.000 | 56.000 | 33.000 |
| - nt - | Giáp đường sắt hướng đi Bắc Thạnh | Địa giới hành chính xã Phong Hòa |
| 96.000 | 65.000 | 37.000 | 24.000 |
17 | Các trục đường vào thư viện trường mầm non, bệnh viện | Từ chắn đường sắt | Trung tâm hướng nghiệp dạy nghề | 4C | 144.000 | 79.000 | 40.000 | 24.000 |
18 | Tỉnh lộ 17 | Quốc lộ 1A | Cách Quốc lộ 1A 500m | 4C | 144.000 | 79.000 | 40.000 | 24.000 |
| - nt - | Cách Quốc lộ 1A 500m | Ranh giới hành chính xã Phong Mỹ |
| 96.000 | 65.000 | 37.000 | 24.000 |
19 | Trục đường phía đông đường sắt | Tỉnh lộ 9 | Tỉnh lộ 6 |
| 96.000 | 65.000 | 37.000 | 24.000 |
| Các tuyến đường đã được bê tông hóa hoặc đổ nhựa trong nội bộ thị trấn |
| 96.000 | 65.000 | 37.000 | 24.000 | ||
B | GIÁ ĐẤT THUỘC CÁC TRỤC ĐƯỜNG THUỘC CỤM DÂN CƯ AN LỖ |
|
|
|
|
| ||
1 | Tỉnh lộ 11 từ Quốc lộ 1A đến nhà ông Ba Điền |
| 240.000 | 135.000 | 78.000 | 40.000 | ||
2 | Tỉnh lộ 11 từ Quốc lộ 1A đến Phòng khám đa khoa Phong An |
| 240.000 | 135.000 | 78.000 | 40.000 | ||
3 | Quốc lộ 1A từ Bắc cầu An Lỗ đến nam trường THPT Nguyễn Đình Chiểu |
| 240.000 | 135.000 | 78.000 | 40.000 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN SỊA, HUYỆN QUẢNG ĐIỀN NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | Loại đường | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Trục đường Tỉnh lộ 11A | Giáp Quảng Vinh | Ngã tư Vân Căng | 3.B | 260.000 | 145.000 | 78.000 | 47.000 |
| - nt - | Ngã tư Vân Căng | Hết Bàu tròn | 3.A | 290.000 | 160.000 | 87.000 | 50.000 |
| - nt - | Bàu tròn | Cầu Khuôn Phò | 2.B | 305.000 | 160.000 | 90.000 | 52.000 |
2 | Trục đường Cầu Vĩnh Hòa - tượng đài | Cầu Vĩnh Hòa | Tượng Đài chiến thắng | 2.B | 305.000 | 160.000 | 90.000 | 52.000 |
3 | Khu quy hoạch dân cư Khuôn Phò |
|
|
|
|
|
|
|
| + Trục đường quy hoạch 16,5mét |
|
| 4.B | 195.000 | 108.000 | 60.000 | 35.000 |
| + Trục đường quy hoạch 11,5mét |
|
| 4.C | 170.000 | 96.000 | 52.000 | 31.000 |
4 | Trục đường Tỉnh lộ 4A | Cầu Khuôn Phò | Bia Căm thù (chợ Sịa) | 4.B | 195.000 | 108.000 | 60.000 | 35.000 |
| - nt - | Bia Căm thù | Đình tráng lực | 4.C | 170.000 | 96.000 | 52.000 | 31.000 |
| - nt - | Cầu Khuôn Phò | Đội thuế số 1 | 3.A | 290.000 | 160.000 | 87.000 | 50.000 |
5 | Trục đường đi từ Đội thuế số 1 đến Cô Đan Thạch Bình | Đội thuế số 1 | Cô đan Thạch Bình | 3.B | 260.000 | 145.000 | 78.000 | 47.000 |
6 | Trục đường đi từ Cô Đan Thạch Bình đến cửa hàng lương thực | Cô đan Thạch bình | Cửa hàng lương thực | 3.A | 290.000 | 160.000 | 87.000 | 50.000 |
7 | Trục đường Tỉnh lộ 4A | Cửa hàng lương thực | Đội Thuế số 4 | 3.B | 260.000 | 145.000 | 78.000 | 47.000 |
8 | Trục đường Tỉnh lộ 4A | Bắc cầu Vĩnh Hòa | Đường tránh lũ Sịa, Thái | 3.B | 260.000 | 145.000 | 78.000 | 47.000 |
9 | Tuyến nội thị | Ngã tư Ngân hàng | Hồ cá | 3.C | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 42.000 |
10 | Trục đường tránh lũ Sịa - Thái | Tỉnh lộ 4A | Bãi rác thị trấn | 3.C | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 42.000 |
11 | Trục đường tượng đài Nguyễn Chí Thanh đi Quảng Vinh | Hồ cá | Giáp Quảng Vinh | 4.C | 170.000 | 96.000 | 52.000 | 31.000 |
12 | Trục đường Thọ Lợi | Bưu Điện Huyện | Vành đai 2 quy hoạch | 3.B | 260.000 | 145.000 | 78.000 | 47.000 |
| - nt - | Cây Xăng | Uất Mậu | 3.C | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 42.000 |
| - nt - | Cây Xăng | Bưu điện huyện | 3.B | 260.000 | 145.000 | 78.000 | 47.000 |
13 | Các trục đường thuộc khu vực dân cư các thôn trên địa bàn thị trấn |
|
| 4.C | 170.000 | 96.000 | 52.000 | 31.000 |
14 | Trục đường WB2 | Tỉnh lộ 4 | Hội Quán Thôn | 3.C | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 42.000 |
|
| Hội Quán Thôn | Ngã tư quy hoạch | 4.B | 195.000 | 108.000 | 60.000 | 35.000 |
15 | Trục đường Li Băng | Tỉnh Lộ 4 | Hết đường | 3.B | 260.000 | 145.000 | 78.000 | 47.000 |
16 | Trục đường đi từ Tỉnh lộ 4 đến hết đường bê tông | Tỉnh lộ 4 nhà Ô tý | Hết đường bê tông nhà B.Thuận | 4.B | 195.000 | 108.000 | 60.000 | 35.000 |
17 | Trục đường đi từ mẫu giáo Thủ Lễ Nam đến đường Thọ Lợi | Mẫu giáo Thủ Lễ Nam | Đường Thọ Lợi | 3.C | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 42.000 |
18 | Trục đường nội thị trấn Sịa | Tỉnh Lộ 4 (Chùa Thạch Bình) | Giáp Quảng Phước nhà Ô.Viễn | 3.A | 290.000 | 160.000 | 87.000 | 50.000 |
19 | Khu quy hoạch dân cư thương mại trung tâm huyện | Giới hạn bởi các tuyến đường: từ khu tự sản tự tiêu đến đường tránh lũ, từ đình chợ chính đến đường tránh lũ | 1.C | 400.000 | 230.000 | 120.000 | 72.000 | |
20 | Trục đường nối 2 đầu cầu | Nam cầu Vĩnh Hòa | Cầu Khuôn Phò | 3.B | 260.000 | 145.000 | 78.000 | 47.000 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN TỨ HẠ NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | Loại đường | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Đường Cách mạng tháng 8 | Địa giới h/chính Tứ Hạ - Hg Văn | Cầu An Lỗ |
|
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Địa giới h/chính Tứ Hạ - Hg Văn | Đường Độc lập | 1.A | 1.150.000 | 630.000 | 350.000 | 200.000 |
| Đoạn 2 | Đường Độc lập | Đường Trần Đăng Khoa | 1.B | 1.050.000 | 580.000 | 320.000 | 180.000 |
| Đoạn 3 | Đường Trần Đăng Khoa | Cầu An Lỗ | 1.C | 920.000 | 510.000 | 280.000 | 160.000 |
2 | Đường Thống nhất | Đường Cách mạng tháng 8 | Địa giới h/c Tứ Hạ - Hg Văn |
|
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Độc Lập | 2.A | 800.000 | 440.000 | 240.000 | 140.000 |
| Đoạn 3 | Đường Độc Lập | Địa giới h/c Tứ Hạ - Hg Văn | 4.B | 400.000 | 220.000 | 120.000 | 70.000 |
3 | Đường Độc Lập | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Thống nhất |
|
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Lê Thái Tổ | 2.C | 650.000 | 360.000 | 200.000 | 110.000 |
| Đoạn 2 | Đường Lê Thái Tổ | Đường Thống nhất | 3.C | 480.000 | 260.000 | 140.000 | 80.000 |
4 | Đường Kim Trà | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Độc Lập |
|
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Lê Thái Tổ (kéo dài) | 3.A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
| Đoạn 2 | Đường Lê Thái Tổ (kéo dài) | Đường Độc Lập | 4.B | 400.000 | 220.000 | 120.000 | 70.000 |
5 | Đường Lê Thái Tổ | Đường Kim Trà | Đường Nguyễn Hiền | 3.B | 540.000 | 297.000 | 162.000 | 90.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Đường Lê Hoàn | Đường Trần Thánh Tông | Đường Độc Lập | 2.C | 650.000 | 360.000 | 200.000 | 110.000 |
7 | Đường Trần Quốc Tuấn | Đường Ngọc Hân Công Chúa | Đường Hoàng Trung | 3.B | 540.000 | 297.000 | 162.000 | 90.000 |
8 | Đường Sông Bồ |
|
|
|
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Đường Hoàng Trung | Đg Ngọc Hân Công Chúa | 3.A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
| Đoạn 2 | Đường Ngọc Hân Công Chúa | Ranh giới khu dân cư 6,7 | 3.B | 540.000 | 297.000 | 162.000 | 90.000 |
9 | Đường Nguyễn Hiền | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Lê Thái Tổ | 3.A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
10 | Đường Hoàng Trung | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Sông Bồ | 2.B | 720.000 | 400.000 | 220.000 | 130.000 |
11 | Đường Lý Bôn | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Lê Thái Tổ | 2.C | 650.000 | 360.000 | 200.000 | 110.000 |
12 | Đường Lý Thái Tông | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Sông Bồ | 3.A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
13 | Đường Phan Sào Nam | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Lê Thái Tổ | 3.A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
14 | Đường Trần Thánh Tông | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Lê Thái Tổ (kéo dài) | 2.C | 650.000 | 360.000 | 200.000 | 110.000 |
15 | Đường Ngõ phố 5 | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Lê Thái Tổ (kéo dài) | 4.B | 400.000 | 220.000 | 120.000 | 70.000 |
| (Đường phía bắc ngân hàng) |
|
|
|
|
|
|
|
16 | Đường Đinh Bộ Lĩnh | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Sông Bồ | 3.A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
17 | Đường Bùi Công Trừng | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Sông Bồ | 3.A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
18 | Đường Ngọc Hân Công Chúa | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Sông Bồ | 3.A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
19 | Đường Độc lập nối dài | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Sông Bồ | 3.A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
20 | Đường Lâm Mậu | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Sông Bồ | 3.C | 480.000 | 260.000 | 140.000 | 80.000 |
21 | Đường Nguyễn Khoa Đăng | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Sông Bồ | 3.C | 480.000 | 260.000 | 140.000 | 80.000 |
22 | Đường Võ Văn Dũng | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Sông Bồ | 3.C | 480.000 | 260.000 | 140.000 | 80.000 |
23 | Đường Kiệt số 4 | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Sông Bồ | 4.B | 400.000 | 220.000 | 120.000 | 70.000 |
24 | Đường kiệt số 6 | Đường Nguyễn Hiền | Đường QH giáp xã H.Văn | 4.C | 350.000 | 190.000 | 100.000 | 56.000 |
25 | Đường Hồ Văn Tứ | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Lê Hoàn | 3.C | 480.000 | 260.000 | 140.000 | 80.000 |
26 | Đường Nguyễn Xuân Thưởng | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Lê Hoàn | 3.C | 480.000 | 260.000 | 140.000 | 80.000 |
27 | Đường kiệt số 8 | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Lê Thái Tổ | 3.C | 480.000 | 260.000 | 140.000 | 80.000 |
| (Đường giáp BQL đầu nguồn) |
|
|
|
|
|
|
|
28 | Đường kiệt số 10 | Đường Phan Sào Nam | Đường Lý Bôn - Độc Lập | 4.C | 350.000 | 190.000 | 100.000 | 56.000 |
29 | Đường Hồng Lĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Đường Độc Lập | Giáp đường sắt | 4.C | 350.000 | 190.000 | 100.000 | 56.000 |
| Đoạn 2 | Giáp đường sắt | Đường Thống Nhất |
| 141.000 | 86.000 | 55.000 | 47.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 | Đường Ngụy Như Kon Tum | Đường Trần Quốc Tuấn | Đường Sông Bồ | 4.B | 400.000 | 220.000 | 120.000 | 70.000 |
31 | Đường Trần Đăng Khoa | Đường Cách mạng tháng 8 | Bệnh viện Hương Trà | 3.A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
32 | Đường Lê Sĩ Thận | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Lê Hoàn | 3.B | 540.000 | 297.000 | 162.000 | 90.000 |
33 | Đường Lê Mậu Lệ | Đường Thống Nhất | Đường Trần Thánh Tông | 3.B | 540.000 | 297.000 | 162.000 | 90.000 |
34 | Đường Lê Quang Hoài | Đường Thống Nhất | Đường Phan Sào Nam | 3.B | 540.000 | 297.000 | 162.000 | 90.000 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN THUẬN AN VÀ HUYỆN LỴ PHÚ VANG NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838 /2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | Loại đường | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN THUẬN AN |
|
|
|
|
| ||
1 | Quốc lộ 49 | Cầu Diên Trường | Ngã ba chợ Tân Mỹ | 3.B | 540.000 | 297.000 | 162.000 | 90.000 |
| - nt - | Ngã ba Chợ Tân Mỹ | Cầu Thuận An | 3.A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
| - nt - | Cầu Thuận An | Hướng Hoà Duân đến hết địa giới Thuận An | 4.C | 350.000 | 190.000 | 100.000 | 56.000 |
2 | Đường Hải Thành | Ngã tư chợ Thuận An | Hết nhà Ông Phạm Văn Thuận | b.1 | 258.000 | 155.000 | 102.000 | 78.000 |
3 | Đường Hải Bình - Hải Tiến | Ngã tư chợ Thuận An | Dốc Đá | b.1 | 258.000 | 155.000 | 102.000 | 78.000 |
| - nt - | Dốc Đá | Hết nhà Ông Bùi Dinh | b.3 | 165.000 | 102.000 | 63.000 | 55.000 |
| - nt - | Nhà Ông Ngô Đức Thoại | Hết nhà ông Trần Vĩnh Sinh | b.4 | 141.000 | 86.000 | 55.000 | 47.000 |
4 | Đường Quốc phòng | Đường du lịch Hương Giang | Giáp chợ Hải Tiến | b.3 | 165.000 | 102.000 | 63.000 | 55.000 |
5 | Đường rẽ Hải Thành | Đường Hải Thành | QL 49 | b.3 | 165.000 | 102.000 | 63.000 | 55.000 |
6 | Đường du lịch Hương Giang | Giáp vị trí 1 QL 49 | Khu du lịch Hương Giang | 4C | 350.000 | 190.000 | 100.000 | 56.000 |
7 | Đường tỉnh lộ 68 cũ | Giáp vị trí 1 QL 49 | Nhà nhà Ông Nguyễn Ái | b.1 | 258.000 | 155.000 | 102.000 | 78.000 |
8 | Tỉnh lộ 2 | Giáp vị trí 1 QL 49 | Cống Lạch Chèo | b.1 | 258.000 | 155.000 | 102.000 | 78.000 |
| - nt - | Cống Lạch Chèo | Giáp giới xã Phú Thanh | b.4 | 141.000 | 86.000 | 55.000 | 47.000 |
9 | Đường vào thôn Tân Dương | Giáp vị trí 1 QL 49 | Hết đất nhà La Lợi | b.1 | 258.000 | 155.000 | 102.000 | 78.000 |
| - nt - | Giáp nhà La Lợi | Hết đất nhà Nguyễn Lợi | b.4 | 141.000 | 86.000 | 55.000 | 47.000 |
10 | Đường vào thôn Tân An | QL 49 | Hết đất nhà Võ Hoà | b.1 | 258.000 | 155.000 | 102.000 | 78.000 |
| - nt - | Giáp nhà Võ Hoà | Hết đất nhà Nguyễn Viện | b.4 | 141.000 | 86.000 | 55.000 | 47.000 |
11 | Đường vào thôn Tân Mỹ | QL 49 | Hết đất nhà Trần Văn Hiến | b.1 | 258.000 | 155.000 | 102.000 | 78.000 |
| - nt - | Giáp nhà Tr. Văn Hiến | Cống Tân Mỹ | b.4 | 141.000 | 86.000 | 55.000 | 47.000 |
12 | Đường Ngã ba Chợ Tân Mỹ | Giáp vị trí 1 QL 49 | Hết đất nhà ông Đặng Liêu | 4.C | 350.000 | 190.000 | 100.000 | 56.000 |
13 | Đường vào thôn Tân Lập | Giáp vị trí 1 QL 49 | Hết đất nhà La Văn Mong | 4.C | 350.000 | 190.000 | 100.000 | 56.000 |
| - nt - | Giáp nhà La Văn Mong | Hết chợ Tân Mỹ | b.3 | 165.000 | 102.000 | 63.000 | 55.000 |
14 | Đường trạm Y tế | Giáp vị trí 1 QL 49 | Cầu khe | b.1 | 258.000 | 155.000 | 102.000 | 78.000 |
| - nt - | Cầu khe | Hết đường bê tông 3 m | b.4 | 141.000 | 86.000 | 55.000 | 47.000 |
15 | Đường vào thôn Tân Cảng | Giáp vị trí 1 QL 49 | Hết đường (Am thờ) | 4.C | 350.000 | 190.000 | 100.000 | 56.000 |
16 | Đường rẽ sân bóng | Giáp vị trí 1 đường du lịch HG | Ngã ba Y tế Thuận An cũ | b. 3 | 165.000 | 102.000 | 63.000 | 55.000 |
II | GIÁ ĐẤT HUYỆN LỴ PHÚ VANG (xã Phú Đa) |
|
|
|
|
| ||
1 | Tuyến chính huyện lỵ | Cầu Phú Thứ | Ngã 3 TL10AC và tuyến 36 |
| 205.000 | 112.000 | 59.000 | 33.000 |
2 | Tuyến nội thị 1 | Tỉnh lộ 10A | Tỉnh lộ 10C |
| 160.000 | 88.000 | 46.000 | 26.000 |
3 | Tuyến nội thị 2 | Tỉnh lộ 10A | Tỉnh lộ 10C |
| 180.000 | 99.000 | 51.000 | 29.000 |
4 | Tuyến nội thị 4 | Tỉnh lộ 10A | Tỉnh lộ 10C |
| 180.000 | 99.000 | 51.000 | 29.000 |
5 | Tuyến nội thị 5 | Tỉnh lộ 10A | Tỉnh lộ 10C |
| 180.000 | 99.000 | 51.000 | 29.000 |
6 | Tuyến nội thị 6 | Tỉnh lộ 10A | Tỉnh lộ 10C |
| 180.000 | 99.000 | 51.000 | 29.000 |
7 | Tỉnh lộ 10AC | Giáp Phú Lương | Ngã tư TL10B và TL 10AC |
| 110.000 | 60.000 | 30.000 | 18.000 |
| - nt - | Ngã 3 TL 10C và NT4 | Ngã 3 TL10AC và tuyến 36 |
| 125.000 | 68.000 | 34.000 | 20.000 |
| - nt - | Ngã 3 TL10AC và tuyến 36 | Ngã 3 cây xăng Nam Châu |
| 110.000 | 60.000 | 30.000 | 18.000 |
8 | Tỉnh lộ 10C | Cầu Phú Thứ | Ngã 3 TL 10C và NT4 |
| 160.000 | 88.000 | 46.000 | 26.000 |
| - nt - | Ngã 3 TL 10C và NT4 | Ngã 3 cây xăng Nam Châu |
| 110.000 | 60.000 | 30.000 | 18.000 |
| - nt - | Ngã 3 cây xăng Nam Châu | Hết địa phận xã Phú Đa |
| 95.000 | 67.000 | 48.000 | 48.000 |
9 | Tỉnh lộ 10B | Tỉnh lộ 10A | Ngã 4 TL10B và TL10AC |
| 180.000 | 99.000 | 51.000 | 29.000 |
| - nt - | Ngã 4 TL10B và TL10AC | Giáp khu Công nghiệp huyện |
| 110.000 | 60.000 | 30.000 | 18.000 |
| - nt - | Khu Công nghiệp Huyện | Ngã 3 đi bến đò Viễn Trình |
| 66.500 | 46.500 | 32.500 | 32.500 |
10 | Tỉnh lộ 10A | Ngã 3 đường 36 | Hết bệnh viện huyện |
| 160.000 | 88.000 | 46.000 | 26.000 |
| - nt - | Hết bệnh viện huyện | Xã Phú Lương |
| 110.000 | 60.000 | 30.000 | 18.000 |
11 | Tuyến tỉnh lộ 10D | Ngã 3 đi bến đò Viễn Trình | Hết địa phận xã Phú Đa |
| 66.500 | 46.500 | 32.500 | 32.500 |
II | Các tuyến đường ngang |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường ngang thôn Thanh Lam | Giáp VT2 tỉnh lộ 10C | Giáp VT2 tỉnh lộ 10B |
| 66.500 | 46.500 | 32.500 | 32.500 |
2 | Đường trục chính thôn Hoà Đông | Cầu Hoà Đa Đông (nhà Ô Hồ Niệm) | Hết nhà bà Trần Thị Luyện |
| 66.500 | 46.500 | 32.500 | 32.500 |
| - nt - | Phần còn lại |
|
| 66.500 | 46.500 | 32.500 | 32.500 |
3 | Đường trục chính Viễn Trình Lương Viện | Thôn Viễn Trình | Thôn Lương Viện |
| 66.500 | 46.500 | 32.500 | 32.500 |
4 | Đường rẻ ngã ba TL 10B | Ngã ba tỉnh lộ 10B | Chợ Lương Viện |
| 66.500 | 46.500 | 32.500 | 32.500 |
| Các cụm dân cư còn lại |
|
|
| 14.500 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN PHÚ BÀI, HUYỆN HƯƠNG THUỶ NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838 /2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Tên đường phố | Điểm đầu đường phố | Điểm cuối đường phố | Loại đường | Mức giá theo loại đường và vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
1 | Đường Nguyễn Tất Thành | R/giới Th/ Châu | Đường Tân Trào | 1B | 1.760.000 | 704.000 | 387.000 | 317.000 |
| nt | Đường T.Trào | Cống Ba Cửa | 1A | 1.955.000 | 782.000 | 430.000 | 352.000 |
| nt | Cống Ba Cửa | Đường Đặng Tràm | 1B | 1.760.000 | 704.000 | 387.000 | 317.000 |
| nt | Đường Đặng Tràm | Trường Xây Dựng | A | 1.955.000 | 782.000 | 430.000 | 352.000 |
| nt | Trường CĐ XD | Cổng KCN P/ Bài | 1B | 1.760.000 | 704.000 | 387.000 | 317.000 |
2 | Đường Thuận Hóa | Nguyễn Tất Thành | Tháp nước | 2A | 1.000.000 | 400.000 | 220.000 | 180.000 |
3 | Đường Sóng Hồng | Đường Thuận Hóa | Đường Đặng Tràm | 2C | 800.000 | 320.000 | 176.000 | 144.000 |
| nt | Đường Đặng Tràm | Nguyễn Viết Phong | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
| nt | Nguyễn Viết Phong | Nguyễn Xuân Ngà | 2C | 800.000 | 320.000 | 176.000 | 144.000 |
| nt | Nguyễn Xuân Ngà | Đường Tân Trào | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
| nt | Đường Tân Trào | Thủy Châu | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
4 | Đường 2/9 (phía Tây) | Nguyễn Tất Thành | Đường Sắt | 2A | 1.000.000 | 400.000 | 220.000 | 180.000 |
| nt | Đường Sắt | Trưng Nữ Vương | 2C | 800.000 | 320.000 | 176.000 | 144.000 |
| nt | Trưng Nữ Vương | Đường tránh Huế | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
5 | Đường 2/9 (phía Đông) | Nguyễn Tất Thành | Sóng Hồng | 2B | 900.000 | 360.000 | 198.000 | 162.000 |
| nt | Sóng Hồng | Ngã ba ông Tài | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
| nt | Ngã Ba Ông Tài | Giáp Thủy Lương | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
| nt | Ông Tài | Ông Dọi | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
6 | Đường Nguyễn Viết Phong | Nguyễn Tất Thành | Sóng Hồng | 2B | 900.000 | 360.000 | 198.000 | 162.000 |
| nt | Sóng Hồng | Đặng Tràm | 4A | 500.000 | 200.000 | 110.000 | 90.000 |
7 | Đường Lê Đình Mộng | Nguyễn Tất Thành | Sóng Hồng | 2C | 800.000 | 320.000 | 176.000 | 144.000 |
8 | Đường Đặng Tràm | Nguyễn Tất Thành | Sóng Hồng | 2B | 900.000 | 360.000 | 198.000 | 162.000 |
| nt | Sóng Hồng | Khu QH 8.C | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
9 | Đường Đỗ Xuân Hợp | Nguyễn Tất Thành | Sóng Hồng | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
10 | Đường vào cổng TT Y tế | Nguyễn Tất Thành | Sóng Hồng | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
11 | Đường Nguyễn Huy Tưởng | Nguyễn Tất Thành | Ng Đình Xướng | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
| nt | Ng Đình Xướng | Dương Thanh Bình | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
| nt (Kiệt ông Trang) | Nguyễn Tất Thành | Sóng Hồng | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
| nt (Kiệt ông Đán) | Nguyễn Tất Thành | Sóng Hồng | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
12 | Đường Nguyễn Thanh Ái | Nguyễn Tất Thành | Sóng Hồng | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
13 | Đường Tân Trào | Nguyễn Tất Thành | Ranh giới TChâu | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
14 | Đường Nguyễn Xuân Ngà | Đ Quang Trung | Sóng Hồng | 4C | 400.000 | 160.000 | 88.000 | 72.000 |
15 | Đường Nguyễn Khoa Văn | Nguyễn Tất Thành | Đường Sắt | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
| nt | Đường Sắt | Trưng Nữ Vương | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
| nt | Nguyễn Tất Thành | Sóng Hồng | 2B | 900.000 | 360.000 | 198.000 | 162.000 |
| nt | Sóng Hồng | Nguyễn Xuân Ngà | 4C | 400.000 | 160.000 | 88.000 | 72.000 |
16 | Đường Ngô Thì Sĩ | Nguyễn Tất Thành | Đường Sắt | 2B | 900.000 | 360.000 | 198.000 | 162.000 |
| nt | Đường Sắt | Trưng Nữ Vương | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
17 | Đường Trưng Nữ Vương | XN gỗ H Giang | Ng Khoa Văn | 2C | 800.000 | 320.000 | 176.000 | 144.000 |
| nt | Ng Khoa Văn | Ranh giới TChâu | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
18 | Đường Quang Trung | Đường Thuận Hóa | Đường Tân Trào | 3A | 700.000 | 280.000 | 154.000 | 126.000 |
19 | Đường Võ Xuân Lâm | Đường Thuận Hóa | Hết khu QH 8.D | 3A | 700.000 | 280.000 | 154.000 | 126.000 |
20 | Đường Vân Dương | Sóng Hồng | Ranh giới TChâu | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
21 | Đường Lý Đạo Thành | Ng Khoa Văn | Ngô Thì Sĩ | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
22 | Đường Đỗ Nam | Nguyễn Tất Thành | Tỉnh lộ 10 | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
23 | Đường Trần Quang Diệu | Nguyễn Tất Thành | Trưng Nữ Vương | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
24 | Đường Nam Cao | Nguyễn Tất Thành | Đường tránh Huế | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
25 | Đường Nguyễn Duy Luật | Nguyễn Tất Thành | Sóng Hồng | 4B | 450.000 | 180.000 | 99.000 | 81.000 |
26 | Đường Mỹ Thủy | Đầu đường 2-9 | Sau kho LT | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
| nt | Nguyễn Thanh Ái | Ranh giới TChâu | 4B | 450.000 | 180.000 | 99.000 | 81.000 |
27 | Đường Nguyễn Đình Xướng | Đầu đường 2-9 | Hết tường rào BV | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
| nt | Tường rào BV | Dương Thanh Bình | 4B | 450.000 | 180.000 | 99.000 | 81.000 |
28 | Đường Đinh Lễ | Đầu đường 2-9 | Tiểu học 2 PB | 4B | 450.000 | 180.000 | 99.000 | 81.000 |
29 | Đường Nguyễn Văn Thương | Trường CĐ đô thị | Võ Xuân Lâm | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
30 | Đường Dương Thanh Bình | Trường THCS PB | Ranh giới TLương | 4B | 450.000 | 180.000 | 99.000 | 81.000 |
31 | Đường Lê Trọng Bật | Nguyễn Tất Thành | Tỉnh lộ 10 | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
32 | Đường Lê Chân | Nguyễn Tất Thành | Trưng Nữ Vương | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
33 | Đường Nguyễn Thượng Phương | Nguyễn Tất Thành | Tỉnh lộ 10 | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
34 | Đường Nguyễn Quang Yên | Khu QH 8.1 | Khu QH 8.a | 3C | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
35 | Đường Nguyễn Văn Trung | Khu QH 8.1 | Cạnh NTLSỹ | 3C | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
36 | Đường Tránh Huế | Ranh giới Thủy Phù | Ngã ba đập tràn |
| 360.000 | 144.000 | 79.000 | 65.000 |
| nt | Ngã ba đập tràn | Cổng trung đoàn 176 | 4B | 450.000 | 180.000 | 99.000 | 81.000 |
|
| Cổng trung đoàn 176 | Ranh giới Thủy Châu |
| 300.000 | 120.000 | 66.000 | 54.000 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN PHÚ LỘC, HUYỆN PHÚ LỘC NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | Loại đường | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Trục đường quốc lộ 1 A | Cầu Đá bạc | Ga Cầu Hai | 1.C | 680.000 | 375.000 | 205.000 | 120.000 |
2 | Trục đường Bạch Mã mới | Quốc lộ 1A | Trạm máy kéo cũ | 2.C | 490.000 | 270.000 | 150.000 | 85.000 |
3 | Trục đường nằm ven Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện | Quốc lộ 1A | Kéo dài hết đường | 4.B | 340.000 | 190.000 | 100.000 | 58.000 |
4 | Trục đường Phòng Tài chính kế hoạch | Quốc lộ 1A | Phòng Tài chính kế hoạch | 4.B | 340.000 | 190.000 | 100.000 | 58.000 |
5 | Trục đường hạt Kiểm Lâm | Quốc lộ 1A | Kéo dài hết đường | 4.B | 340.000 | 190.000 | 100.000 | 58.000 |
6 | Trục đường Đài Phát thanh truyền hình | Quốc lộ 1A | Kéo dài hết đường | 4.B | 340.000 | 190.000 | 100.000 | 58.000 |
7 | Trục đường Bảo hiểm Xã Hội | Quốc lộ 1A | Kéo dài hết đường | 4.B | 340.000 | 190.000 | 100.000 | 58.000 |
8 | Trục đường phía bên trái Nghĩa trang | Quốc lộ 1A | Kéo dài hết đường | 4.C | 305.000 | 170.000 | 90.000 | 52.000 |
9 | Trục đường phía bên phải Nghĩa trang | Quốc lộ 1A | Kéo dài hết đường | 4.B | 340.000 | 190.000 | 100.000 | 58.000 |
10 | Trục đường Bạch Mã cũ | Quốc lộ 1A | Trụ sở Vườn QG Bạch Mã | 4.B | 340.000 | 190.000 | 100.000 | 58.000 |
11 | Trục đường Bắc Hà | Quốc lộ 1A | HTX Bắc Hà | 4.C | 305.000 | 170.000 | 90.000 | 52.000 |
12 | Trục đường vào Trường PTTH Phú Lộc | Quốc lộ 1A | Trường PTTH Phú Lộc | 4.B | 340.000 | 190.000 | 100.000 | 58.000 |
| Trục đường vào nhà trẻ Liên Cơ | Quốc lộ 1A | Nhà trẻ Liên Cơ | 4.B | 340.000 | 190.000 | 100.000 | 58.000 |
13 | Trục đường vào bệnh viện Phú Lộc |
|
| 4.B | 340.000 | 190.000 | 100.000 | 58.000 |
14 | Trục đường Thống nhất |
|
| 3.C | 390.000 | 215.000 | 120.000 | 67.000 |
15 | Đường Liên khu vực 1-2-3 | Đường liên khu vực | Đèo Mũi né |
| 270.000 | 135.000 | 95.000 | 70.000 |
16 | Đường giáp đường Thống nhất | Đường Thống nhất | Vào phía tây |
| 180.000 | 90.000 | 60.000 | 50.000 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN LĂNG CÔ, HUYỆN PHÚ LỘC NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | Loại đường | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Trục đường Quốc lộ 1A | Nam đèo Phú Gia | Nam đèo Ba Dốc | 1B | 1.280.000 | 770.000 | 460.000 | 270.000 |
| - nt - | Nam đèo Ba Dốc | Bắc đèo Hải Vân | 1A | 1.450.000 | 870.000 | 520.000 | 310.000 |
2 | Trục đường nối với đường Quốc lộ 1 A | Quốc lộ 1A | Kéo dài ra Biển và Đầm phá | 1B | 1.280.000 | 770.000 | 460.000 | 270.000 |
3 | Trục đường ven đầm Lập An | Nam đèo Ba Dốc | Bắc đèo Hải Vân | 1B | 1.280.000 | 770.000 | 460.000 | 270.000 |
4 | Trục đường về chợ Lăng Cô | Quốc lộ 1A | Chợ Lăng Cô | 1B | 1.280.000 | 770.000 | 460.000 | 270.000 |
5 | Trục đường vào Ga Lăng Cô | Quốc lộ 1A | Ga Lăng Cô | 1B | 1.280.000 | 770.000 | 460.000 | 270.000 |
6 | Trục đường Lăng Cô – Chân Mây | Quốc lộ 1A | Địa giới h/chính thị trấn Lăng Cô | 1C | 1.200.000 | 720.000 | 430.000 | 260.000 |
7 | Trục đường tránh tây đầm Lập An | 1B | 1.280.000 | 770.000 | 460.000 | 270.000 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN KHE TRE, HUYỆN NAM ĐÔNG NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | Loại đường | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Đoạn trục đường số 1 Tỉnh lộ 14B | Bắc cầu Khe Tre Km24+780 | Ngã 3 đường vào K4 Km 24+280 | 1.A | 360.000 | 200.000 | 110.000 | 60.000 |
2 | Đoạn trục đường số 2 | Dốc Ông Quả Km 0+200 đường Hương Lộc | Ngã tư đường nội thị tuyến 2 km0+73 tuyến nội thị 8 | 1.A | 360.000 | 200.000 | 110.000 | 60.000 |
3 | Đoạn trục đường số 3 Tỉnh lộ 14B | Ngã 3 K4 Km 24+280 tỉnh lộ 14B | Phòng Tài nguyên Môi trường km24+000 | 1.C | 290.000 | 160.000 | 90.000 | 50.000 |
4 | Đoạn trục đường số 4 | Ngã tư đường nội thị tuyến 2 km0+73 tuyến nội thị 8 | Ngã 3 vào bệnh viện Km 0+295 Tuyến 8 nội thị | 1.C | 290.000 | 160.000 | 90.000 | 50.000 |
5 | Đoạn trục đường số 5 | Ngã 3 hiệu thuốc tây Km 0+38 Tuyến 8 nội thị | Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện | 1.C | 290.000 | 160.000 | 90.000 | 50.000 |
6 | Đoạn trục đường số 6 Tỉnh lộ 14B (VT4 thuộc địa phận xã thượng lộ chỉ tính 25m kể từ VT3) | Nam cầu Khe tre Km25 +0 | Ngã ba Thượng Km 25+300 | 1.C | 290.000 | 160.000 | 90.000 | 50.000 |
7 | Đoạn trục đường số 7 | Ngã 4 BQL rừng phòng hộ km1+376 tuyến 2 nội thị | Ngã tư đường vào K4 Km 0+822 tuyến 2 nội thị | 2.B | 235.000 | 130.000 | 70.000 | 40.000 |
8 | Đoạn trục đường số 8 | Ngã tư đường vào K4 Km 0 + 822 tuyến 2 nội thị | Ngã 3 vào cầu Leno Km 0+000 tuyến 2 nội thị | 3.B | 185.000 | 100.000 | 55.000 | 30.000 |
9 | Đoạn trục đường số 9 Tỉnh lộ 14B | Phòng Tài nguyên Môi trường | Địa giới h/chính xã Hương Phú Km 23+00 | 2.C | 210.000 | 115.000 | 65.000 | 38.000 |
10 | Đoạn trục đường số 10 đường vào sau lưng Kho Bạc huyện | Phòng Tài chính | Bến xe huyện | 2.C | 210.000 | 115.000 | 65.000 | 38.000 |
11 | Đoạn trục đường số 11 | Ngã 3 vào Trung tâm Y tế Km0+295 tuyến 8 nội thị | Trung tâm Y tế Km0+505 Tuyến 8 nội thị | 2.C | 210.000 | 115.000 | 65.000 | 38.000 |
12 | Đoạn trục đường số 12 (VT4 thuộc địa phận xã Hương Hòa chỉ tính 25m kể từ VT3) | Ngã 3 Thượng Lộ | Giáp ranh thị trấn Hương Hòa | 4.C | 130.000 | 70.000 | 38.000 | 22.000 |
13 | Đoạn trục đường số 13 | Dốc ông Quả Km0+200 đường Hương Lộc | Giáp ranh thị trấn Hương Lộc km1 + 0 Đường Hương Lộc | 2.C | 210.000 | 115.000 | 65.000 | 38.000 |
14 | Toàn bộ tuyến đường mới mở theo quy hoạch và các đường cắt ngang có mặt cắt ≥3,5m từ công an huyện đến cầu Leno | 4.C | 130.000 | 70.000 | 38.000 | 22.000 | ||
15 | Đường kiệt còn lại có nền đường ≥3,5m thuộc thị trấn (trừ đường chính khu vực III) |
| 105.000 | 50.000 | 40.000 | 30.000 | ||
16 | Đường chính ở khu vực III và các đường kiệt còn lại |
| 70.000 | 35.000 | 30.000 | 20.000 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN A LƯỚI, HUYỆN A LƯỚI NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | Loại đường | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
A | Giá đất thuộc trục đường Hồ Chí Minh: |
|
|
|
|
| ||
1 | Trục đường Hồ Chí Minh | Nam Cầu Ra Ho | Địa giới h/ chính xã A Ngo | 1.A | 450.000 | 250.000 | 135.000 | 77.000 |
| - nt - | Cầu Tà Rê | Địa giới h/ chính xã Hồng Kim | 3.A | 255.000 | 140.000 | 75.000 | 40.000 |
| - nt - | Địa giới thị trấn - A Ngo | Suối A co – xã Phú Vinh | 3.B | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 35.000 |
B | Giá đất thuộc thị tứ A Co: |
|
|
|
|
| ||
2 | Đường Quốc lộ 49 | Ngã tư Bốt Đỏ | Tính từ ngã tư + 300m | 3.B | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 35.000 |
3 | Đường Trung tâm cụm xã Hồng Thượng | Ngã tư Bốt Đỏ | Điểm đấu nối với đường bê tông đi UBND xã Hồng Thượng | 3.C | 205.000 | 115.000 | 65.000 | 32.000 |
4 | Đường vào đồn biên phòng 629 | Ngã ba Đường HCM | Điểm đấu nối với đường bê tông đi UBND xã Hồng Thượng | 4.B | 180.000 | 100.000 | 55.000 | 27.000 |
C | Giá đất thuộc trục đường công vụ Hồng Kim – A Ngo: |
|
|
|
|
| ||
5 | Đường công vụ Hồng Kim | Địa giới thị trấn Hồng Kim | Ngã tư đường đi Hồng Bắc | 4.B | 180.000 | 100.000 | 55.000 | 27.000 |
| - nt - | Ngã tư đường đi Hồng Bắc | Đấu nối với đường đi Hồng Quảng | 4.A | 200.000 | 110.000 | 60.000 | 30.000 |
| - nt - | Đấu nối với đường đi Hồng Quảng | Đến suối (cạnh nhà ông Nhật) | 3.C | 205.000 | 115.000 | 65.000 |
|
| - nt - | Suối (cạnh nhà ông Nhật) | Địa giới thị trấn A Ngo | 4.C | 160.000 | 90.000 | 50.000 |
|
D | Giá đất thuộc các trục đường nối với đường Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
| ||
6 | Trục đường Giáp ranh Hồng Kim | Ngã ba đường HCM cạnh ông Lem tại mốc định vị H1 | Điểm đấu nối đường công vụ Hồng Kim - A Ngo | 4.C | 160.000 | 90.000 | 50.000 | 24.000 |
7 | Trục đường nối đường Hồ Chí Minh | Ngã ba đường HCM cạnh quán bà Thiệt tại mốc định vị H16 | Cống nước Sơn Phước tại mốc định vị D4 | 3.B | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 35.000 |
8 | - nt - | Ngã ba đường HCM tại mốc định vị H13 (cạnh nhà chị Hường) | Cổng Trường THPT A Lưới | 3.C | 205.000 | 115.000 | 65.000 | 32.000 |
9 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh khu tập thể Bưu Điện tại mốc định vị H21 | Tại mốc định vị D6 cạnh nhà ông Hợi gặp Trục đường bao phía tây đường HCM | 2.B | 290.000 | 160.000 | 90.000 | 50.000 |
10 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh phòng Nội vụ & LĐTBXH mốc định vị H24 | Tại mốc định vị D7 cạnh nhà ông Văn Trương gặp Trục đường bao phía tây đường HCM | 2.B | 290.000 | 160.000 | 90.000 | 50.000 |
11 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh nhà khách A Lưới tại mốc định vị H17 | Tại mốc định vị E3 cạnh trụ sở Liên đoàn Lao động huyện gặp đường bao từ Kiểm lâm đi Công ty CPTM&XD A Lưới | 3.A | 255.000 | 140.000 | 75.000 | 40.000 |
12 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh Chi cục Thuế tại mốc định vị H20 | Tại mốc định vị E4 lên trụ sở Đài TTTH cũ | 3.B | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 35.000 |
13 | - nt - | Ngã ba đường HCM (đường giữa UBND & Huyện Uỷ) tại mốc định vị H22 | Tại mốc định vị E5 cạnh nhà ông Miêng gặp đường bao Kiểm lâm đi Công ty CPTM&XD A Lưới | 3.B | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 35.000 |
14 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh Tòa án huyện tại mốc định vị H24 | Tại mốc định vị E6 cạnh nhà ông Hạnh gặp đường bao từ trụ sở Công an đi Công ty CPTM&XD A Lưới | 2.C | 260.000 | 145.000 | 80.000 | 45.000 |
15 | - nt - | Ngã ba đường HCM tại mốc định vị H29 | Tại mốc định vị D11 cổng TTYT (cũ) | 3.C | 205.000 | 115.000 | 65.000 | 32.000 |
16 | - nt - | Ngã ba đường HCM tại mốc định vị H7 cạnh trường THCS-DTNT | Tại mốc định vị S4 cạnh nhà ông Tiếp gặp đường từ Sơn Phước tới | 3.C | 205.000 | 115.000 | 65.000 | 32.000 |
17 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh nhà ông A Rất Văng tại mốc định vị H10 | Tại mốc định vị F4 cạnh nhà Ông Pìn | 4.C | 160.000 | 90.000 | 50.000 | 24.000 |
18 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh nhà Ông Lai tại mốc định vị H9 | Tại mốc định vị F3 cạnh nhà ông Phiên | 4.B | 180.000 | 100.000 | 55.000 | 27.000 |
19 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh cầu Ra Ho tại mốc định vị H11 | Tại mốc định vị F5 cạnh nhà ông In | 4.C | 160.000 | 90.000 | 50.000 | 24.000 |
20 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh nhà Ông Giang tại mốc định vị H23 | Nhà ông Bình kéo hết đường | 4.B | 180.000 | 100.000 | 55.000 | 27.000 |
21 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh nhà ông Hưng tại mốc định vị H25 | Nhà ông Hoàng kéo dài đến đường quy hoạch | 3.C | 205.000 | 115.000 | 65.000 | 32.000 |
22 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh nhà ông Thục tại mốc định vị H8 | Vòng đến trụ sở Đài TTTH A Lưới tại mốc định vị E3 gặp đường bao | 4.B | 180.000 | 100.000 | 55.000 | 27.000 |
23 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh nhà ông Hà Phước tại mốc định vị H5 | Cạnh nhà ông On gặp đường sau trường Dân tộc nội trú | 4.B | 180.000 | 100.000 | 55.000 | 27.000 |
24 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh nhà ông Toán tại mốc định vị Ha | Cầu Hồng Bắc | 4.A | 200.000 | 110.000 | 60.000 | 30.000 |
25 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh ông Lem tại mốc định vị H1 | Điểm đấu nối đường công vụ Hồng Kim A Ngo | 4.C | 160.000 | 90.000 | 50.000 | 24.000 |
26 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh ông Hoàng tại mốc định vị H3 | Đến hết nhà máy nước kéo | 4.C | 160.000 | 90.000 | 50.000 | 24.000 |
27 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh ông Vo tại mốc định vị H6 | Trường tiểu học thị trấn số 2 kéo dài đến đường quy hoạch | 4.B | 180.000 | 100.000 | 55.000 | 27.000 |
28 | - nt - | Ngã 3 đường HCM và đường 5 tại mốc định vị H26 | Ngã tư đường 5 (cạnh nhà ông Kiếm) | 1.B | 405.000 | 220.000 | 120.000 | 70.000 |
29 | - nt - | Ngã 3 đường HCM và đường 6 tại mốc định vị H27 | Ngã tư đường 6 (cạnh nhà ông Nhơn) | 1.B | 405.000 | 220.000 | 120.000 | 70.000 |
30 | - nt - | Ngã 3 đường HCM cạnh trụ sở công an tại mốc định vị H12 | Cửa hàng thương mại - bến xe tại mốc định vị H26 | 3.B | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 35.000 |
31 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh phòng TN&MT | Điểm đầu nối tại ngã ba đường đi trường tiểu học thị trấn số1 | 3.A | 255.000 | 140.000 | 75.000 | 40.000 |
E | GIÁ ĐẤT THUỘC CÁC TRỤC ĐƯỜNG NỘI THỊ | |||||||
32 | Trục đường nội thị | Ngã ba đường HCM cạnh nhà ông Vũ tại mốc định vị K1 | Tại mốc định vị chợ tạm N1 cạnh nhà ông Pháp Lữ gặp đường bao phía tây chợ tạm | 3.C | 205.000 | 115.000 | 65.000 | 32.000 |
33 | Trục đường nội thị | Tại mốc định vị K1(nhà Ông Vũ) | Tại mốc định vị K2 (nhà Ông Bửu) | 2.A | 325.000 | 180.000 | 100.000 | 55.000 |
34 | Trục đường nội thị | Ngã tư đường 6 (cạnh nhà ông Nhơn) | Tại mốc định vị M3 đường đi Hồng Quảng | 3.A | 255.000 | 140.000 | 75.000 | 40.000 |
35 | Trục đường nội thị | Ngã ba đường đi trường THTT số 1 tại mốc định vị D1 cạnh nhà ông Hiếu | Tại mốc định vị M1 cạnh nhà ông Tâm | 3.B | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 35.000 |
36 | Các trục đường nội bộ Hợp tác xã Sơn Phước |
| 4.C | 160.000 | 90.000 | 50.000 | 24.000 | |
37 | Các trục đường nội bộ chợ tạm cũ |
| 4.B | 180.000 | 100.000 | 55.000 | 27.000 | |
38 | Trục đường nội thị sau trường THCS-DTNT | Ngã ba đường vào cầu Hồng Bắc | Tại mốc định vị S1 cạnh nhà ông Sinh | 4.C | 160.000 | 90.000 | 50.000 | 24.000 |
39 | Trục đường nội thị đi Hồng Bắc | Ngã ba cạnh nhà ông Tiếp tại mốc định vị S4 | Đến Sông Tà Rình | 4.B | 180.000 | 100.000 | 55.000 | 27.000 |
40 | Trục đường nội thị | Trụ sở UBND huyện cũ (Cạnh nhà Ông Thái) | Đến hết nhà bà Phương | 4.B | 180.000 | 100.000 | 55.000 | 27.000 |
41 | Trục đường nội thị | Ngã 3 quán ông Lợi mốc D3 | Ranh giới xã Hồng Quảng | 3.C | 205.000 | 115.000 | 65.000 | 32.000 |
42 | Trục đường nội thị | Ngã 4 nhà ông Châu tại mốc định vị D6 | Ngã 3 đường công vụ Hồng Kim – A Ngo (cạnh nhà bà Nuôi) | 3.C | 205.000 | 115.000 | 65.000 | 32.000 |
43 | Trục đường nội thị | Cống Sơn Phước mốc D4 | Ranh giới xã Hồng Quảng mốc X5 | 4.C | 160.000 | 90.000 | 50.000 | 24.000 |
44 | Trục đường nội thị | Cạnh nhà thầy Trữ mốc S2 | Nhà ông Diện tổ 1 cụm 3 | 4.C | 160.000 | 90.000 | 50.000 | 24.000 |
| Trục đường nội thị | Điểm đấu nối tại ngã ba đường đi trường tiểu học số 1 | Ngã ba (quán Ông Lợi) mốc D3 | 3.C | 205.000 | 115.000 | 65.000 | 32.000 |
| Trục đường nội thị | Ngã ba (quán Ông Lợi) mốc D3 | Ngã tư (cạnh Ông Châu) mốc D6 | 3.B | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 35.000 |
| Trục đường nội thị | Ngã tư đường 6 (cạnh nhà ông Nhơn) | Ngã ba đường HCM (cạnh nhà ông Quân) | 3.B | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 35.000 |
| Trục đường nội thị | Ngã tư (cạnh Ô.Châu) mốc D6 | Ngã tư đường 6 (cạnh nhà ông Nhơn) | 2.C | 260.000 | 145.000 | 80.000 | 45.000 |
45 | Các đoạn đường nội bộ thuộc vườn tràm |
| 4.C | 160.000 | 90.000 | 50.000 | 24.000 | |
46 | Các trục đường nội bộ, còn lại ven chân đồi, ven đường 14B(cũ), tại các cụm I, II, III, IV, V, VI |
| 90.000 | 45.000 | 35.000 | 24.000 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
|
- 1 Quyết định 2896/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2009 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực pháp luật
- 3 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 4 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 58/2013/QĐ-UBND về giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 4 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 5 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 2896/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2009 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực pháp luật
- 3 Quyết định 58/2013/QĐ-UBND về giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013