ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 284/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 01 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 19/TTr-SGDĐT ngày 05 tháng 02 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 02 (hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung đến tổ chức, cá nhân có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 284/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực: Hệ thống văn bằng chứng chỉ | |||
1 | T-BLI-221795-TT | Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc | Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân |
2 | T-BLI-221808-TT | Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ do Sở Giáo dục và Đào tạo cấp | Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Lĩnh vực: Hệ thống văn bằng, chứng chỉ
1. Thủ tục: Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết giải quyết TTHC có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ chuyển cho Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ theo quy định thì hướng dẫn dẫn trực tiếp cho người có yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ.
- Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc:
+ Trường hợp không còn lưu trữ được sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
+ Trường hợp không cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc cho người yêu cầu thì Sở Giáo dục và Đào tạo phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục và Đào tạo. Khi đến nhận phải mang theo giấy hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Số 6, đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 15 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu (ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì phải xuất trình các hồ sơ, cụ thể như sau:
. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra.
. Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người được cấp văn bằng, chứng chỉ hoặc cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết thì còn phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
+ Trường hợp gửi qua bưu điện thì hồ sơ phải nộp là:
. Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
. Bản sao có chứng thực Giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ (đối với người yêu cầu là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; là cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết).
. 01 (một) phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Ngay trong ngày, cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
- Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, cơ sở giáo dục không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao văn bằng, chứng chỉ.
Phí, lệ phí: Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/bản.
(Không bao gồm tiền phôi bản sao văn bằng tốt nghiệp: 6.000 đồng/bản).
Nếu yêu cầu gửi qua đường bưu điện thì người yêu cầu còn phải trả cước phí bưu điện cho cơ quan, cơ sở giáo dục cấp bản sao.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Những người sau đây có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc:
- Người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
- Người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
- Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Thủ tục: Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ do Sở Giáo dục và Đào tạo cấp
Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết giải quyết TTHC có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ chuyển cho Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ theo quy định thì hướng dẫn dẫn trực tiếp cho người có yêu cầu chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ.
- Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính hợp pháp của việc yêu cầu chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ. Trường hợp chỉnh sửa thì tham mưu trình lãnh đạo Sở xem xét ban hành quyết định chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ cho người yêu cầu. Trường hợp không chỉnh sửa thì tham mưu lãnh đạo Sở trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Người yêu cầu chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục và Đào tạo. Khi đến nhận phải mang theo giấy hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Số 6, đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 15 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu (ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ.
+ Bản sao không có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa.
+ Quyết định cho phép thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
+ Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn.
+ Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của người được cấp văn bằng, chứng chỉ.
* Lưu ý: Ngoài “Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ” thì các hồ sơ còn lại có thể là bản sao không có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính. Nếu hồ sơ là bản sao không có chứng thực thì người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ phải xuất trình bản chính để đối chiếu; người đối chiếu phải ký xác nhận và ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính. Nếu hồ sơ là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ không được yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ bản sao là giả mạo thì có quyền xác minh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ xem xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có quyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp sau khi được cấp văn bằng, chứng chỉ, người học được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận việc thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
- 1 Quyết định 1031/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 414/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định
- 4 Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo/UBND cấp huyện/ cấp xã tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên
- 7 Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ
- 8 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Quyết định 2872/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 11 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1031/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 414/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định
- 4 Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo/UBND cấp huyện/ cấp xã tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên
- 7 Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ
- 8 Quyết định 2872/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc