ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2842/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 12 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG LÀNG NGHỀ ƯƠM TƠ, DỆT NHIỄU HỒNG ĐÔ, XÃ THIỆU ĐÔ, HUYỆN THIỆU HÓA.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 11/2001/QH11 ngày 26/11/2003; Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật số 38/2009/QH 12 ngày 19/6/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2409/2006/QĐ-UBND ngày 05/9/2006 và Quyết định số 2541/2008/QĐ-UBND ngày 19/8/2008 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành, sửa đổi cơ chế khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 2237/2011/QĐ-UBND ngày 13/7/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ do tỉnh quản lý,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1697/SKHĐT-NN ngày 31/7/2013; của Chủ tịch UBND huyện Thiệu Hóa tại Tờ trình số 313/TTr-UBND ngày 05/7/2013 về việc xin chủ trương lập dự án đầu tư xây dựng công trình làng nghề ươm tơ, dệt nhiễu Hồng Đô, xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng làng nghề ươm tơ, dệt nhiễu Hồng Đô, xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa, với các nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng làng nghề ươm tơ, dệt nhiễu Hồng Đô, xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa.
2. Chủ đầu tư: UBND xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa.
3. Mục tiêu đầu tư: Phát triển nghề truyền thống ươm tơ, dệt nhiễu Hồng Đô, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho nhân dân xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa.
4. Quy mô đầu tư: Xây dựng mới hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào làng nghề, gồm: giải phóng và san lấp mặt bằng, xây dựng hệ thống đường giao thông, hệ thống cấp thoát nước, cấp điện và hệ thống xử lý nước thải.
5. Địa điểm xây dựng: Trên địa bàn xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa.
6. Dự kiến tổng mức đầu tư: Khoảng 9,6 tỷ đồng (Chín tỷ sáu trăm triệu đồng chẵn).
7. Nguồn vốn: Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ để đầu tư các hạng mục công trình theo quy định tại Quyết định số 2409/2006/QĐ-UBND ngày 05/9/2006 và Quyết định số 2541/2008/QĐ-UBND ngày 19/8/2008 sửa đổi một số điều của Quyết định số 2409/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh về cơ chế khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh và các nguồn huy động hợp pháp khác.
8. Dự kiến thời gian thực hiện: 2013-2014.
UBND xã Thiệu Đô (chủ đầu tư), căn cứ nội dung được phê duyệt tại
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, UBND huyện Thiệu Hóa, các ngành, đơn vị liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tạo điều kiện để chủ đầu tư thực hiện chủ trương đầu tư trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND huyện Thiệu Hóa; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 4620/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Bảo tồn, phát triển nghề, làng nghề truyền thống vùng dân tộc thiểu số tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020
- 2 Quyết định 4035/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất xây dựng cơ sở sản xuất làng nghề tại các ô đất CN01(5), CN02(12), CN03(12), CN04(4), CN05(2), CN06(12), CN06-1(12), CN07(20), CN07-1(20) thuộc Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Cụm sản xuất làng nghề tập trung tại xã Kiêu Kỵ, huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 2237/2011/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ do tỉnh quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Quyết định 641/QĐ-UBND giao kế hoạch danh mục và vốn công trình đầu tư xây dựng (thuộc nguồn vốn vay chương trình kiên cố hoá kênh mương, giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng làng nghề ờ nông thôn và hạ tầng nuôi trồng thủy sản năm 2010) do tỉnh An Giang ban hành
- 5 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 6 Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7 Lệnh công bố Luật sửa đổi các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 8 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 9 Quyết định 2541/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2409/2006/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10 Quyết định 2409/2006/QĐ-UBND về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 641/QĐ-UBND giao kế hoạch danh mục và vốn công trình đầu tư xây dựng (thuộc nguồn vốn vay chương trình kiên cố hoá kênh mương, giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng làng nghề ờ nông thôn và hạ tầng nuôi trồng thủy sản năm 2010) do tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 4035/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất xây dựng cơ sở sản xuất làng nghề tại các ô đất CN01(5), CN02(12), CN03(12), CN04(4), CN05(2), CN06(12), CN06-1(12), CN07(20), CN07-1(20) thuộc Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Cụm sản xuất làng nghề tập trung tại xã Kiêu Kỵ, huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 4620/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Bảo tồn, phát triển nghề, làng nghề truyền thống vùng dân tộc thiểu số tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020