Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 285/QĐ-UBND .HC

Đồng Tháp, ngày 01 tháng 4 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ SỐ LIỆU HIỆN TRẠNG RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP NĂM 2014 TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số 248/SNN-KL ngày 18 tháng 3 năm 2015.

QUYẾT ÐỊNH:

Điều 1. Công bố số liệu hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2014 như sau:

1. Tổng diện tích đất lâm nghiệp: 13.050,51 ha, trong đó:

- Đất có rừng: 6.533,98 ha;

- Diện tích đất trống, đồng cỏ: 5.624,56 ha;

- Diện tích đất khác: 891,97 ha.

2. Diện tích đất có rừng: 6.533,98 ha, chia ra như sau:

2.1. Phân theo chức năng, nhiệm vụ:

- Rừng phòng hộ: 1.146,85 ha;

- Rừng đặc dụng: 2.600,30 ha;

- Rừng sản xuất: 2.786,83 ha.

2.2. Phân theo loài cây:

- Rừng tràm: 6.490,26 ha;

- Rừng bạch đàn: 43,72 ha.

2.3. Phân theo địa bàn quản lý:

Đơn vị tính: ha

STT

Tên huyện

Diện tích đất lâm nghiệp

Đất có rừng

Đất trống

Đất khác

1

Huyện Tân Hồng

51,86

51,86

0,00

0,00

2

Huyện Tam Nông

7.885,03

2.568,66

4.909,56

406,81

3

Huyện Cao Lãnh

2.083,23

1.675,51

94,03

313,69

4

Huyện Tháp Mười

3.030,39

2.237,95

620,98

171,47

Tổng

13.050,51

6.533,98

5.624,56

891,97

Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện Tân Hồng, Tam Nông, Cao Lãnh, Tháp Mười chịu trách nhiệm quản lý, bảo vệ rừng, sử dụng đất lâm nghiệp đã được công bố tại Điều 1 Quyết định này; thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp theo Luật Bảo vệ và Phát triển rừng; công bố số liệu hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn các xã.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thống kê, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện Tân Hồng, Tam Nông, Cao Lãnh, Tháp Mười chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm lâm;
- CT, các PCT/UBND tỉnh;
- LĐVP/UBND tỉnh;
- Chi cục Kiểm lâm;
- Lưu VT, NC/KTN Đ.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Hùng