UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2855/QĐ-UBND-NN | Vinh, ngày 07 tháng 08 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ: QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN PÙ HUỐNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/ 11/2003;
Căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước về công tác quản lý đầu tư và xây dựng;
Xét Tờ trình số 149/TTr-PH ngày 06/6/2007 của Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống về việc trình duyệt Dự án đầu tư Quản lý bảo vệ rừng Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống, tỉnh Nghệ An và đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tại Công văn số 161/NN.KHĐT ngày 29/6/2007; Sở Kế hoạch và Đầu tư tại báo cáo thẩm định số 1721/SKH.TĐ ngày 24/7/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Phê duyệt dự án đầu tư: Quản lý bảo vệ rừng Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống, tỉnh Nghệ An do Đoàn điều tra quy hoạch lâm nghiệp lập, với những nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Dự án quản lý bảo vệ rừng Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống.
2. Chủ đầu tư: Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống.
3. Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.
4. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
5 Địa điểm thực hiện dự án: Quản lý bảo vệ 40.127,7 ha rừng đã được cấp có thẩm quyền giao cho Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống quản lý, trên địa bàn 5 huyện: Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Con Cuông, Tương Dương.
6. Quy mô dự án:
- Diện tích bảo vệ 40.127,7 ha, trong đó khoán bảo vệ cho các hộ gia đình 10.054 ha.
- Phục hồi rừng bằng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng 3.434 ha.
- Trồng rừng mới 1.000 ha.
- Xây dựng 02 vườn ươm với diện tích 1,5 ha.
- Xây dựng 84,76 km đường ranh giới, 41 cột mốc và 2 bảng.
- Mua sắm thiết bị phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng.
7. Nội dung và các giải pháp thiết kế chủ yếu:
7.1. Bảo vệ rừng:
Tổng diện tích bảo vệ rừng là 40.127,7 ha, trong đó: Diện tích do Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống trực tiếp bảo vệ là 30.073,7 ha, diện tích giao khoán cho hộ dân bảo vệ là 10.054 ha. Diện tích giao khoán cho hộ dân (mỗi hộ không quá 20 ha) cụ thể là:
TTT | Đơn vị bảo vệ | Tiểu khu bảo vệ | Diện tích (ha) | Ghi chú |
11 | Bản Na Ngân, bản Na Ca và bản Bay, xã Nga My, huyện Tương Dương | 563, 568 và 576 | 1.988,5 |
|
22 | Bản Xốp Kho, bản Canh và Bản Bột, xã Nga My, huyện Tương Dương | 592, 577, 580 và 581 | 2.507,8 |
|
33 | Bản Na Kho, bản Piềng ồ, bản Nóng Mò xã Nga My, huyện Tương Dương | 587 và 593 | 944,8 |
|
44 | Bản Cướm, bản Na Lậu, bản Na Luộc, bản Na Mô xã Diễn Lãm, huyện Quỳ Châu | 230, 236 và 240 | 1.660,5 |
|
55 | Bản Nật Trên, bản Nật Dưới, bản Na My xã Châu Hoàn, huyện Quỳ Châu | 224 và 227 | 1.029,5 |
|
66 | Bản Mét, bản Na Cọ, bản Đình, bản Xiềng xã Bình Chuẩn, huyện Con Cuông | 726, 728 và 729 | 1.922,9 |
|
| Cộng |
| 10.054,0 |
|
7.2. Phục hồi bằng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng: Tổ chức tuần tra cấm chăn thả gia súc vào rừng, thực hiện nghiêm ngặt quy trình phòng cháy chữa cháy rừng, bảo vệ tốt cây mẹ và cây tái sinh, trồng cây bổ sung và chăm sóc rừng phát triển tốt.
7.3. Trồng rừng:
- Cây giống: Cây bản địa trong vùng lõi Khu bảo tồn sinh trưởng và phát triển tốt, gồm: lát hoa, muồng, ràng ràng, trám, cồng trắng ...
- Phương thức trồng: Trồng hỗn giao theo đám có quy mô nhỏ đảm bảo đúng theo yêu cầu kỹ thuật.
- Chăm sóc cây trồng liên tục trong 2-3 năm sau khi trồng.
7.4. Xây dựng vườn ươm:
- Xây dựng 02 vườn ươm cây giống để phục vụ trồng rừng, 01 vườn ươm tại Trạm quản lý bảo vệ rừng Nga My diện tích 1,0 ha và 01 vườn ươm tại văn phòng BQL Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống diện tích 0,5 ha.
- Nội dung xây dựng vườn ươm: Cải tạo đất, xây dựng hàng rào, hệ thống điện, hệ thống cấp và thoát nước, dàn che.
7.5. Xây dựng đường ranh giới:
- Đường ranh giới: Rộng 2 m, phát dọn sạch cỏ và đào hết gốc cây trên đường.
- Cột mốc: Bằng BTCT mác 200 cao 1,0 m; đáy mốc cao 0,1 m, rộng 0,4 m, rộng 0,3 m.
- Bảng chỉ dẫn: Mặt bảng bằng thép tấm dày 6 mm, kích thước 1,5x1,0 m; bảng gắn trên 2 cột BTCT cao 3 m bằng bu lông.
7.6. Mua sắm dụng cụ, thiết bị tuần tra: Máy GPS 03 cái, ống nhòm 05 cái, máy ảnh kỹ thuật số 01 cái, máy quay camera 01 cái, tủ sắt đựng tài liệu 20 cái.
8. Phương án tài chính của dự án:
8.1 Tổng mức đầu tư: ( Theo đơn giá XDCB quý II/2007)
Tổng số: 13.730 Triệu đồng (Mười ba tỷ, bảy trăm ba mươi triệu đồng)
Trong đó:- Xây lắp: 612 triệu đồng;
+ Xây dựng vườn ươm: 400 triệu đồng;
+ Đường ranh giới: 212 triệu đồng;
- Phục hồi rừng: 1.711 triệu đồng;
- Trồng rừng: 5.000 triệu đồng;
- Khoán bảo vệ rừng: 5.027 triệu đồng;
- Thiết bị (TT) 180 triệu đồng;
- Chi phí khác: 600 triệu đồng;
- Dự phòng: 600 triệu đồng;
8.2. Nguồn vốn: Vốn Chương trình 661 của tỉnh và huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác.
9. Hiệu quả dự án: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên hiện có, giảm sự suy thoái đa dạng sinh học, bảo tồn giữ gìn khu rừng tự nhiên đặc trưng cho hệ sinh thái mang tính nguyên sinh, bảo tồn tính đa dạng sinh học cho các loài động vật và thực vật (trong đó có nhiều loại động vật và thực vật quý hiếm), bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn, hạn chế thiên tai, góp phần thực hiện thành công chương trình nghiên cứu khoa học.
10. Tổ chức thực hiện dự án: Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống lập thiết kế chi tiết giao khoán bảo vệ 10.054 rừng, Phục hồi rừng bằng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh 3.434 ha rừng và trồng rừng mới 1.000 ha trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt, sau đó hợp đồng cụ thể với từng hộ gia đình, cá nhân và đơn vị theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
11. Tiến độ thực hiện dự án: Thực hiện từ năm 2007 đến khi kết thúc Chương trình 661.
12. Phương thức thực hiện đầu tư: Phần xây lắp và thiết bị thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
13. Chủ đầu tư: Chịu trách nhiệm quản lý thực hiện dự án theo đúng quy định Quản lý đầu tư và xây dựng, Quy định đấu thầu hiện hành của Nhà nước và nội dung quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp &PTNT, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Con Cuông và Tương Dương; Chủ đầu tư và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |