ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2859/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 29 tháng 12 năm 2016 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020 và Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 13/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016- 2020;
Căn cứ Quyết định số 2827/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh về ban hành kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2859/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
1. Tổ chức thực hiện đạt các mục tiêu trong lĩnh vực xây dựng và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của tỉnh năm 2017, cụ thể: 100% văn bản QPPL được ban hành đảm bảo cơ sở pháp lý, đúng thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục, thể thức và kỹ thuật trình bày; thực hiện xử lý kết quả rà soát đúng quy định; triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định các văn bản QPPL do trung ương ban hành; kiểm tra việc thực hiện văn bản QPPL và xử lý kịp thời 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
2. Tổ chức thực hiện đạt các mục tiêu trong lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính (TTHC), cụ thể: triển khai thực hiện tốt việc kiểm soát TTHC, các vấn đề phát hiện qua rà soát quy định TTHC được thực hiện theo thẩm quyền của UBND tỉnh hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ; chuẩn hóa 100% bộ TTHC cấp Sở, ngành, cấp huyện, cấp xã; TTHC được cập nhật, công bố đầy đủ, kịp thời và đúng quy định; 100% TTHC được công khai minh bạch trên các hệ thống điện tử; thực hiện tiếp nhận đúng quy định và xử lý 100% những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.
Thực hiện theo cơ chế một cửa 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, UBND cấp xã và trên 80% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đối với UBND cấp huyện. Áp dụng thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông trên 30% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cấp, nhiều ngành. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính đạt trên 81%. Mô hình một cửa điện tử được triển khai thực hiện tại 18/20 Sở, ngành và 12/12 huyện, thành phố.
3. 100% cơ quan, đơn vị được được củng cố, kiện toàn cơ cấu tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ kịp thời và theo đúng quy định của trung ương khi có các thông tư hướng dẫn. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của trên 30% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và xử lý, kiến nghị tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
4. 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cơ quan hành chính cấp huyện thực hiện bố trí công chức theo đúng ngạch công chức và vị trí việc làm đã được phê duyệt; thực hiện đạt 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) năm 2017.
5. Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính tiếp tục được thực hiện tại 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cơ quan hành chính cấp huyện; chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và tài chính được thực hiện tại 100% đơn vị sự nghiệp công lập; bảo đảm sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực y tế đạt trên 75% , giáo dục đạt trên 80%.
6. 100% đơn vị cấp xã sử dụng hệ thống văn phòng điện tử và thực hiện kết nối liên thông hệ thống từ trung ương đến địa phương; thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động tại 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và cơ quan hành chính cấp huyện (những đơn vị đã được UBND tỉnh quy định thực hiện áp dụng ISO).
7. Phấn đấu chỉ số CCHC năm 2017 của tỉnh tăng trên 2% so với năm 2016.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành:
- Tổ chức quán triệt và ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai kịp thời các chủ trương, chính sách về CCHC của Trung ương, của Tỉnh ủy và kế hoạch CCHC giai đoạn 2016 - 2020 của UBND tỉnh. Xác định nhiệm vụ cải cách TTHC, cải cách chế độ công vụ, công chức là những nhiệm vụ trọng tâm để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện.
- Tăng cường công tác kiểm tra, đề cao trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại hạn chế trong việc triển khai thực hiện công tác CCHC tại các cơ quan, địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Bên cạnh việc kiểm tra định kỳ, các cơ quan, địa phương, đơn vị cần tăng cường thực hiện kiểm tra đột xuất việc thực hiện công tác CCHC, nhất là việc thực hiện giải quyết các TTHC, tinh thần thái độ phục vụ của đội ngũ CBCCVC...
- Tiếp tục thực hiện việc đánh giá chỉ số CCHC tại các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. Từng cơ quan, địa phương, đơn vị phải kịp thời chấn chỉnh khắc phục những tồn tại, hạn chế qua đánh giá để nâng cao kết quả thực hiện công tác CCHC của từng cơ quan, địa phương, đơn vị nói riêng và của tỉnh nói chung.
- Triển khai thực hiện quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của UBND tỉnh về cam kết không gây phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực của CBCC trong thực thi nhiệm vụ. Trong đó thực hiện xử lý nghiêm trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức để xảy ra tình trạng chậm trễ hồ sơ, gây phiền hà, sách nhiễu...cho người dân và doanh nghiệp.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC theo kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2017 của UBND tỉnh bằng nhiều hình thức thích hợp. Trong đó, phát huy vai trò tuyên truyền của các phương tiện thông tin đại chúng (như báo, đài, Website...), duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động của chuyên trang CCHC trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; tiếp tục mở rộng các hình thức tiếp dân, đối thoại trực tiếp với các cá nhân, tổ chức để kịp thời tuyên truyền, giải quyết những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
- Chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả hệ thống điện tử tiếp nhận ý kiến của cá nhân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng.
2. Về cải cách thể chế:
Tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật và chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành có liên quan về thực hiện các nhiệm vụ cải cách thể chế theo chương trình CCHC của Chính phủ, đồng thời thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định các văn bản QPPL do Trung ương ban hành.
- Tiếp tục quán triệt thực hiện Luật ban hành văn bản QPPL và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ. Ban hành quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành; kiểm tra, xử lý; rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và thực hiện chương trình ban hành văn bản QPPL năm 2017 của UBND tỉnh. Thực hiện nghiêm quy trình xây dựng, ban hành các văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp; thực hiện đúng quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, tổ chức lấy ý kiến người dân và các đối tượng chịu sự tác động của văn bản trước khi ban hành. Kịp thời công bố các văn bản QPPL, bảo đảm công khai và tạo điều kiện thuận lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tìm hiểu, nghiên cứu,...
- Tiếp tục cập nhật văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh vào cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định tại Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ.
- Ban hành kế hoạch và tổ chức thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định, nhất là các văn bản QPPL có quy định về TTHC; công bố kịp thời kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL. Đồng thời, rà soát các văn bản QPPL do Trung ương và tỉnh ban hành; kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền những quy định không còn phù hợp.
- Xây dựng kế hoạch và thực hiện có hiệu quả công tác theo dõi, thi hành pháp luật, phát huy hiệu lực của văn bản pháp luật trong thực tế; ngoài các lĩnh vực theo dõi theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp, cần tập trung, lựa chọn một số lĩnh vực đang được quan tâm nay để thực hiện.
3. Cải cách thủ tục hành chính:
3.1. Thực hiện kiểm soát TTHC:
Triển khai thực hiện nghiêm túc, kịp thời các yêu cầu cải cách TTHC theo chương trình CCHC của Chính phủ và hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ, ngành Trung ương. Tiếp tục thực hiện tốt việc giải quyết các TTHC, việc thực hiện phối hợp giữa các cơ quan, địa phương, đơn vị trong giải quyết các TTHC.
- Ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2017 của UBND tỉnh, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ: tiếp tục rà soát, công bố TTHC chuẩn hóa bộ TTHC của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và xác định TTHC thực hiện một cửa, một cửa liên thông. Chỉ đạo các cơ quan, địa phương, đơn vị xây dựng kế hoạch và thực hiện việc rà soát, đánh giá, kiến nghị những quy định những TTHC không phù hợp phải sửa đổi, đơn giản hóa,... trình cơ quan có thẩm quyền xem xét cụ thể.
- Các dự thảo văn bản QPPL của địa phương ban hành có quy định về TTHC đều được đánh giá tác động và tham vấn ý kiến ngay trong giai đoạn dự thảo, đảm bảo việc áp dụng thực hiện TTHC chặt chẽ và thuận lợi.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục chấn chỉnh việc niêm yết, công khai các TTHC tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định. Mở rộng các hình thức công khai TTHC trên các phương tiện thông tin đại chúng, đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc công khai TTHC.
- Tiếp tục thực hiện tốt Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh và đẩy mạnh việc kiểm tra xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC. Kịp thời xử lý nghiêm các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn có hành vi chậm trễ, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định hành chính trong giải quyết TTHC.
3.2. Tiếp tục nâng cao chất lượng giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức:
- Thực hiện nghiêm túc việc áp dụng giải quyết các TTHC theo các Bộ TTHC đã được công bố.
- Tiếp tục triển khai nghiêm túc việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh; trong đó:
+ Tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các Sở, ngành tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm hành chính tỉnh cũng như tại các huyện, thành phố, các đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh.
+ Tăng cường phối hợp giải quyết các TTHC liên quan đến công dân, tổ chức, doanh nghiệp. Triển khai thực hiện đúng mẫu sổ theo dõi, các biểu mẫu và thời gian giải quyết TTHC.
+ Tiếp tục rà soát đưa các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết vào thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đảm bảo việc tiếp nhận, giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức được thực hiện thống nhất tại một nơi là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Nâng cao hiệu quả của việc áp dụng mô hình một cửa điện tử hiện đại tại các đơn vị cấp Sở, cấp huyện và cấp xã đã triển khai. Tiếp tục triển khai thực hiện tại các đơn vị cấp xã khác theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh.
+ Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các cơ quan hành chính; trong đó ưu tiên đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cấp xã gắn với việc đầu tư nâng cấp trụ sở làm việc của cấp xã.
- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh về ban hành đề án thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên theo dõi, chấn chỉnh, nâng cao ý thức phục vụ nhân dân của đội ngũ CBCCVC; rà soát, bổ sung, sửa đổi quy trình giải quyết các TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông bảo đảm sự phối kết hợp giữa các cá nhân, bộ phận trong quá trình giải quyết TTHC được thực hiện chặt chẽ, thông suốt.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức, bộ máy các cơ quan theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 và Nghị định 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ; kịp thời điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức, sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
- Triển khai thực hiện tốt quy chế làm việc của UBND tỉnh theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị tiếp tục rà soát, đánh giá việc thực hiện phân cấp, quản lý thuộc lĩnh vực, ngành, đơn vị mình phụ trách để kịp thời tham mưu UBND tỉnh và cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung theo hướng tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các tổ chức và công dân trên cơ sở quy định của pháp luật và điều kiện cụ thể tại địa phương;
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chủ trương xã hội hóa, nhất là trên lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao. Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; đảm bảo chất lượng dịch vụ công từng bước được nâng cao, nhất là trong các lĩnh vực giáo dục, y tế.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Xây dựng và triển khai kịp thời các quy định của pháp luật nhà nước về quản lý CBCCVC trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực đề án vị trí việc làm và bố trí đúng theo vị trí việc làm đã được Bộ Nội vụ phê duyệt.
- Ban hành quy định, hướng dẫn đánh giá và phân loại CBCCVC, bảo đảm đúng thực chất, khách quan theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ.
- Tiếp tục thực hiện tuyển dụng công chức cấp xã theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 03/02/2015 của UBND tỉnh cũng như triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án nâng cao chất lượng CBCC cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và thực hiện có hiệu quả các kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC. Tổ chức các lớp tập huấn nhằm tiếp tục nâng cao năng lực, trình độ của đội ngũ CBCC làm công tác CCHC ở các cơ quan, địa phương, đơn vị.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
- Đề cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của CBCCVC. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ ở các cấp và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
6. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ về ban hành quy chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Các cơ quan, địa phương, đơn vị thường xuyên rà soát, điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ để quản lý, sử dụng có hiệu quả kinh phí quản lý hành chính gắn với thực hành tiết kiệm; phòng, chống lãng phí.
- Đẩy mạnh xã hội hoá, huy động toàn xã hội chăm lo phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, dân số - kế hoạch hoá gia đình, văn hóa, thể dục, thể thao. Chú trọng nâng cao chất lượng của các cơ sở giáo dục, đào tạo, khám, chữa bệnh. Tiếp tục nghiên cứu đổi mới cơ chế tài chính, nhất là cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công.
7. Hiện đại hóa hành chính
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020, kế hoạch hành động xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng (Quyết định 4700/KH- UBND ngày 11/8/2016). Trong đó, tập trung triển khai thực hiện tốt các nội dung như:
+ Hoàn thiện việc xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện có hiệu quả khung kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
+ Nâng cao chất lượng mạng truyền dữ liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước đáp ứng kịp thời yêu cầu của người sử dụng; tiếp tục triển khai hệ thống văn phòng điện tử đến cấp xã và thực hiện kết nối liên thông hệ thống từ trung ương đến địa phương; tiếp tục duy trì, nâng cấp, mở rộng hệ thống trực tuyến từ tỉnh đến huyện.
+ Chuẩn hóa trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước theo Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ.
+ Thực hiện có hiệu quả quyết định số 2616/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của UBND tỉnh về ban hành quy chế quản lý, vận hành, khai thác hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 và tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị lên Cổng thông tin một cửa điện tử hiện đại của tỉnh (motcua.lamdong.gov.vn) và Cổng dịch vụ công Quốc gia (Một cửa điện tử Quốc gia).
+ Đầu tư, nâng cấp thiết bị mạng chuyên dụng phục vụ hệ thống mạng tại Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng, hệ thống thư điện tử công vụ và hệ thống cổng thông tin điện tử. Đẩy mạnh thực hiện chứng thư số cá nhân của cán bộ, công chức và tích hợp chứng thư số vào các hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh và các phần mềm chuyên ngành của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Tiếp tục thực hiện kế hoạch xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định số 2502/QĐ-UBND ngày 17/11/2014 của UBND tỉnh. Cập nhật đầy đủ các văn bản QPPL liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào hệ thống quản lý chất lượng; kịp thời công bố khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng hệ thống; duy trì tốt các hoạt động đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo, kiểm soát sản phẩm không phù hợp; thường xuyên cải tiến hệ thống quản lý chất lượng...
- Tiếp tục đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở các cơ quan hành chính, nhất là ở cấp xã, đảm bảo có đủ diện tích làm việc, phương tiện, trang thiết bị hiện đại cần thiết nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước và phục vụ tốt nhân dân, doanh nghiệp.
(Các nhiệm vụ cụ thể và phân công triển khai thực hiện theo bảng phụ lục đính kèm)
1. Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn căn cứ chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020, kế hoạch CCHC năm 2017 của UBND tỉnh để xây dựng kế hoạch cho phù hợp, xác định rõ nhiệm vụ cụ thể đảm bảo thực hiện hoàn thành các mục tiêu CCHC đã đề ra. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị thuộc ngành dọc Trung ương thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa phương nghiên cứu, tham khảo kế hoạch của địa phương để kết hợp với kế hoạch của cấp trên trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Sở Tài chính thẩm định đề xuất của Sở Nội vụ, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện kế hoạch này.
3. Các cơ quan chủ trì các nội dung thực hiện CCHC theo phụ lục đính kèm tham mưu UBND tỉnh các biện pháp thực hiện; đồng thời chủ động triển khai, đôn đốc, kiểm tra các sở, ngành, địa phương để hoàn thành các mục tiêu đề ra; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm (và đột xuất khi có yêu cầu) báo cáo Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện CCHC với UBND tỉnh, Bộ Nội vụ và Chính phủ./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 2859/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì (triển khai theo dõi, tổng hợp chung) | Cơ quan thực hiện, phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện |
I. Cải cách thể chế |
|
|
|
|
1.1. Ban hành danh mục văn bản của UBND tỉnh cụ thể hóa, triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành, địa phương | Quý I/2017 |
1.2. Xây dựng và thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2017. | - Kế hoạch - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Theo kế hoạch |
1.3. Thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. | - Báo cáo kết quả thực hiện của Sở Tư pháp. - Quyết định công bố danh mục VB của Chủ tịch UBND | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành | Quý IV/2017 |
1.4. Tổ chức thực hiện kiểm tra VBQPPL tại địa phương. | Báo cáo kết quả kiểm tra của Sở Tư pháp | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành, địa phương | Báo cáo sau mỗi đợt kiểm tra |
1.5 Tiếp tục cập nhật văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật | Văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh được cập nhật kịp thời vào cơ sở dữ liệu quốc gia | Sở Tư pháp |
| Thường xuyên |
1.6 Ban hành văn bản triển khai thực hiện Luật ban hành văn bản QPPL, nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ. | Văn bản triển khai của Sở Tư pháp | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành, địa phương | Quý I/2017 |
II. Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
|
2.1. Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2017. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành, địa phương | - Kế hoạch trước 30/01/2017 - Báo cáo theo định kỳ |
2.2 Tiếp tục chuẩn hóa Bộ TTHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trình UBND tỉnh công bố và đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định. | Quyết định của UBND tỉnh công bố TTHC | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành | Thường xuyên |
2.3 Thực hiện rà soát, đề xuất kiến nghị đơn giản hóa |
|
|
|
|
-Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung tại Quyết định 298/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 thông qua kết quả rà soát, đề xuất kiến nghị đơn giản hóa TTHC |
| Các Sở, ngành có TTHC trong quyết định | Sở Tư pháp | Trong năm |
-Ban hành và thực hiện kế hoạch rà soát, kiến nghị đơn giản hóa TTHC, tập trung các nhóm lĩnh vực: thuế, phí, lệ phí; đầu tư, đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp; quy hoạch, cấp phép xây dựng, thẩm định dự án; đất đai, tài nguyên khoáng sản, môi trường; Lao động, việc làm; văn hóa... | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Các Sở, ngành có TTHC trong quyết định | Quý IV/2016 |
-Tổng hợp, phê duyệt Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC | Quyết định được UBND tỉnh phê duyệt | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành | Quý IV/2017 |
2.4. Niêm yết công khai TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, hệ thống một cửa hiện đại... | Các TTHC được công khai đầy đủ, thống nhất trên các hình thức công khai | - Sở Tư pháp - Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương. | Thường xuyên |
2.5. Tiếp tục kiện toàn Bộ phận một cửa, rà soát TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị để đưa vào thực hiện | - Các quyết định thực hiện của đơn vị. | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, địa phương | Thường xuyên |
2.6. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả mô hình một cửa, một cửa liên thông hiện đại tại các đơn vị đang thực hiện và triển khai tại các đơn vị cấp xã mới theo kế hoạch. | Mô hình một cửa, một cửa liên thông hiện đại tại các sở, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị áp dụng | Theo Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
2.7 Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết, luân chuyển hồ sơ qua dịch vụ bưu điện. |
| Các Sở, ngành, địa phương | - Sở Nội vụ - Sở Thông tin và Truyền thông - Bưu điện tỉnh | Thường xuyên |
2.8 Triển khai xây dựng quy chế phối hợp trong giải quyết các TTHC liên thông. | -Văn bản triển khai | Các Sở, ngành, địa phương | Sở Nội vụ | Trong năm |
2.9 Tổ chức triển khai làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận và giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị theo quy định của UBND tỉnh. | Quyết định của UBND tỉnh | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | - Sở Nội vụ | Quý I/2017 |
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
|
|
|
|
3.1. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các quy định của Trung ương về tổ chức bộ máy, rà soát, ban hành chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện (trong đó có nội dung kiện toàn tổ chức bộ máy đổi với nhiệm vụ kiểm soát TTHC). | - Các quyết định của UBND tỉnh - Các quyết định của UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Khi các thông tư hướng dẫn ban hành. |
3.2. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện gắn với kiểm tra công tác CCHC. | Báo cáo kết quả kiểm tra | - Sở Nội vụ - Phòng Nội vụ | - Sở Nội vụ - Phòng Nội vụ | Theo kế hoạch kiểm tra CCHC |
3.3 Quyết định của UBND tỉnh giao biên chế hành chính, sự nghiệp và lao động cho các cơ quan, đơn vị năm 2017 | - Quyết định của UBND | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Khi Hội đồng nhân dân tỉnh có Nghị quyết |
3.4 Thực hiện phân cấp một số nhiệm vụ theo Nghị Quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ | -Quyết định của UBND | Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính | Các Sở, ngành, địa phương | Trong năm |
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC |
|
|
|
|
4.1 Triển khai thực hiện đề án đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC giai đoạn 2016-2020, kế hoạch năm 2017 của tỉnh. | - Đề án, kế hoạch - Báo cáo | Sở Nội vụ | Trường chính trị, các Sở, ngành, địa phương | - Theo đề án, kế hoạch - Báo cáo Quý IV/2017 |
4.2 Xây dựng, thực hiện đề án vị trí việc làm. |
|
|
|
|
- Tiếp tục triển khai xây dựng, hoàn thiện bản mô tả vị trí việc làm và khung năng lực theo vị trí việc làm của các cơ quan hành chính nhà nước đã được Bộ Nội vụ phê duyệt | - Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh. - Các cơ quan, đơn vị, rà soát, sắp xếp đội ngũ CBCC phù hợp vị trí việc làm. | Các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ. | Theo quyết định phê duyệt |
- Phê duyệt đề án vị trí việc làm của các cơ đơn vị sự nghiệp công lập | -Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị | Khi được Trung ương phân cấp |
4.3 Tiếp tục Thực hiện Nghị định 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ | Các quyết định trình Bộ Nội vụ, Bộ tài chính | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị | Theo đợt |
4.4 Tiếp tục cụ thể hóa Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ. Trong đó, hoàn thiện việc xây dựng Phần mềm hệ thống đánh giá công chức và triển khai thực hiện thí điểm | Phần mềm quản lý, đánh giá công chức. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị | Trong năm |
4.5 Tổ chức bồi dưỡng một số kỹ năng, nghiệp vụ công tác CCHC. | Kế hoạch Tổ chức các lớp | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, địa phương | Theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng 2017. |
V. Cải cách tài chính công |
|
|
|
|
5.1. Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ. | Báo cáo của các đơn vị về kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, xã | 1 năm/lần |
5.2. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ | Báo cáo của các đơn vị về kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Các đơn vị sự nghiệp | 1 năm/lần |
5.3 Thực hiện cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ. | Báo cáo của các đơn vị về kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Các tổ chức khoa học và công nghệ công lập | 1 năm/lần |
VI. Hiện đại hóa nền hành chính |
|
|
|
|
6.1 Triển khai thực hiện các nội dung đã xác định trong năm 2017 tại kế hoạch số 529/KH-UBND ngày 28/01/2016 của UBND tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương | Thường xuyên |
6.2 Hoàn thiện việc xây dựng, ban hành khung kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan quan | Quý I/2017 |
6.3 Tiếp tục nâng số TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và tích hợp tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị lên trang thông tin một cửa điện tử hiện đại của tỉnh và cổng dịch vụ công Quốc gia. | Các TTHC thực hiện | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
6.4 Duy trì và khai thác hiệu quả hệ thống một cửa điện tử tại 18 sở và 12 huyện, các đơn vị cấp xã đã triển khai và triển khai tại các đơn vị cấp xã khác theo kế hoạch. |
| Các sở ngành, địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
6.5 Triển khai chứng thư số cá nhân cho cán bộ, công chức và tích hợp chứng thư số vào các hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh và các phần mềm chuyên ngành của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương | Theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
6.6 Tiếp tục triển khai thực hiện kết nối liên thông hệ thống văn phòng điện tử từ Trung ương đến địa phương. |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
6.7 Đảm bảo an ninh thông tin cho các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh. |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương | Theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
6.8 Tiếp tục nâng cấp, chuẩn hóa trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước theo Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ. |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương | Theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
6.9 Nâng cao chất lượng mạng truyền dữ liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước đáp ứng kịp thời yêu cầu của người sử dụng. Nâng cấp, đầu tư mới máy tính, mạng LAN đảm bảo hạ tầng kỹ thuật cho các hoạt động ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước. |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương | Theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
6.10. Tiếp tục triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001. | - Tại các đơn vị cấp sở, cấp huyện đã thực hiện; mở rộng áp dụng tại các đơn vị còn lại theo kế hoạch, nhất là khuyến khích các đơn vị cấp xã thực hiện | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương | Theo kế hoạch áp dụng ISO của tỉnh |
6.11 Triển khai kết hợp việc xây dựng, áp dụng thực hiện hệ thống quản lý chất lượng với Chính quyền điện tử | Tích hợp hệ thống chất lượng với chính quyền điện tử | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Thông tin và Truyền thông. Các cơ quan, đơn vị | Trong năm |
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC |
|
|
|
|
7.1. Kiểm tra CCHC năm 2017 tại các cơ quan đơn vị: Các Sở: Tài Chính, Xây dựng, Thông tin & Truyền thông, Kế hoạch & Đầu tư, Ban Dân Tộc, Công an tỉnh; các huyện: Đức Trọng, Đơn Dương, Di Linh, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đạ Huoai (mỗi đơn vị kiểm tra 1 đơn vị ngành dọc và từ 1-2 đơn vị cấp xã). | - Biển bản kiểm tra từng đơn vị - Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra | Sở Nội vụ | Các Sở, địa phương được kiểm tra | - Đợt 1 trong quý II - Đợt 2 trong quý IV |
7.2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2017 | - KH UBND tỉnh - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ |
| Theo kế hoạch tuyên truyền |
- Chương trình gặp gỡ, đối thoại về CCHC | Thực hiện 11 chương trình | Sở Nội vụ | Đài PTTH tỉnh. Các cơ quan, liên quan | 01 chuyên mục/tháng |
- Chương trình chung tay cải cách TTHC | Thực hiện 24 chuyên mục | Sở Tư pháp | Đài PTTH tỉnh. Các cơ quan, liên quan | 02 chuyên mục/tháng |
-Tổ chức Hội thi sân khấu hóa tìm hiểu về CCHC |
| - Sở Nội vụ - Các Sở, ngành, địa phương |
| Trong năm |
- Tiếp tục duy trì nâng cao chất lượng chuyên trang cải cách hành chính trên cổng thông tin điện tử tỉnh | - Văn bản hướng dẫn - Cập nhật thông tin | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, địa phương | Thường xuyên |
7.3 Theo dõi, thống kê toàn bộ các nhiệm vụ chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh giao các Sở ngành, địa phương để định kỳ báo cáo UBND tỉnh | Báo cáo | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương | Thường xuyên |
7.4. Tổ chức tự đánh giá chỉ số CCHC năm 2016 của UBND tỉnh. | Báo cáo của UBND tỉnh gửi Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ | Các Sở chủ trì CCHC | Theo kế hoạch của Bộ Nội vụ |
7.5. Tổ chức đánh giá chỉ số CCHC năm 2016 của các Sở ngành, UBND cấp huyện | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I/2017 |
7.6. Tiếp tục vận hành hệ thống điện tử tiếp nhận ý kiến khảo sát người dân, doanh nghiệp về chất lượng dịch vụ hành chính công. | Dữ liệu khảo sát | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên |
7.7. Triển khai thực hiện các nội dung quy định về cam kết không gây phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực của CBCC trong thực thi nhiệm vụ. | - Quyết định của UBND tỉnh - Triển khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I/2017 |
7.8. Các hoạt động thường xuyên khác |
|
|
|
|
Kinh phí CCHC năm 2017: - Kinh phí chi thường xuyên cho hoạt động chỉ đạo điều hành CCHC : 300 triệu (cấp qua Sở Nội vụ); - Kinh phí điều tra xã hội học xác định chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện 300 triệu (cấp qua Sở Nội vụ); - Kinh phí phục vụ cho Hội thi sân khấu hóa tìm hiểu về CCHC: 500 triệu. |
- 1 Kế hoạch 2254/KH-UBND triển khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 đối với sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2017 Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả xếp hạng và đánh giá công tác cải cách hành chính năm 2016 các Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng nhiệm kỳ 2016-2021
- 5 Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 7 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8 Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Kế hoạch 529/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11 Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2015 kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 12 Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 16 Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 17 Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 18 Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 19 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 20 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 21 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 22 Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng
- 23 Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 24 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 25 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 26 Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 27 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 28 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 29 Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 30 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 1 Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả xếp hạng và đánh giá công tác cải cách hành chính năm 2016 các Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2017 Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Kế hoạch 2254/KH-UBND triển khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 đối với sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam