ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1180/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 02 tháng 8 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính (sau đây viết tắt là Chỉ số CCHC) đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam, với nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân (sau đây gọi tắt là UBND) các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020, Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020.
- Xác định các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC theo đặc điểm, tính chất, lĩnh vực quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố theo 2 khối gồm khối sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
- Xác định thang điểm, phương pháp đánh giá các tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định được Chỉ số CCHC của từng sở, ban, ngành và từng UBND huyện, thành phố.
- Hàng năm tổ chức triển khai xác định, công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Quyết định số 851/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ số CCHC phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế, đồng thời đánh giá thực chất, khách quan kết quả thực hiện công tác CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
- Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở.
3. Phạm vi và đối tượng
- Phạm vi điều chỉnh: Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
- Đối tượng áp dụng: các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
II. CÁC LĨNH VỰC, TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CỦA CHỈ SỐ CCHC
1. Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành
Đánh giá trên 8 lĩnh vực, tương ứng với 8 chỉ số thành phần, 27 tiêu chí và 45 tiêu chí thành phần, thang điểm đánh giá là 100 điểm, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành: 5 tiêu chí, 11 tiêu chí thành phần (15 điểm).
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 4 tiêu chí, 10 tiêu chí thành phần (15 điểm).
- Cải cách thủ tục hành chính: 4 tiêu chí, 7 tiêu chí thành phần (15 điểm).
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 3 tiêu chí, 2 tiêu chí thành phần (6 điểm)
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 4 tiêu chí, 8 tiêu chí thành phần (18 điểm).
- Cải cách tài chính công: 2 tiêu chí (6 điểm).
- Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí, 8 tiêu chí thành phần (15 điểm)
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 2 tiêu chí (10 điểm).
2. Bộ Chỉ số đánh giá CCHC đối với UBND các huyện, thành phố
Đánh giá trên 8 lĩnh vực, tương ứng với 8 chỉ số thành phần, 29 tiêu chí và 50 tiêu chí thành phần, thang điểm đánh giá là 100 điểm, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành: 5 tiêu chí, 11 tiêu chí thành phần (15 điểm).
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 4 tiêu chí, 11 tiêu chí thành phần (15 điểm)
- Cải cách thủ tục hành chính: 4 tiêu chí, 7 tiêu chí thành phần (15 điểm).
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 3 tiêu chí, 2 tiêu chí thành phần (6 điểm)
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 5 tiêu chí, 11 tiêu chí thành phần (18 điểm).
- Cải cách tài chính công: 3 tiêu chí (6 điểm).
- Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí, 8 tiêu chí thành phần (15 điểm)
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 2 tiêu chí (10 điểm).
3. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá, chấm điểm: Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị mình và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá” của Bộ chỉ số;
- Điểm tự đánh giá của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố được UBND tỉnh thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh. Kết quả điểm đạt được của các đơn vị được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định”.
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố đối với việc xác định Chỉ số CCHC
- Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung cải cách hành chính của Trung ương, của tỉnh một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của tỉnh và các cơ quan, đơn vị.
- Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả cải cách hành chính.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng...) nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị hành chính
- Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố: Phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện cải cách hành chính triển khai công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị một cách thường xuyên, liên tục (đối với cấp sở, ngành là công chức trực thuộc Văn phòng hoặc Phòng Tổ chức - Hành chính; đối với cấp huyện là công chức trực thuộc Phòng Nội vụ). Tổng hợp, đánh giá một cách khách quan, trung thực kết quả cải cách hành chính đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Chỉ số CCHC.
- Các sở được UBND tỉnh giao chủ trì các nội dung cải cách hành chính: chịu trách nhiệm về kết quả triển khai CCHC đối với lĩnh vực được giao trên địa bàn tỉnh. Tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả triển khai CCHC đối với lĩnh vực được giao phụ trách, để hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan trong việc tự đánh giá, chấm điểm, cung cấp đầy đủ tài liệu kiểm chứng để xác định Chỉ số CCHC của tỉnh và tham gia thẩm định, đánh giá kết quả triển khai CCHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
4. Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh phí cho công tác xác định Chỉ số CCHC
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin để xác định Chỉ số CCHC. Xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ số CCHC hàng năm.
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ngành có liên quan ban hành văn bản hướng dẫn các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố triển khai việc xác định Chỉ số CCHC;
- Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC, chủ trì tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt;
- Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC của Trung ương, của tỉnh;
- Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố triển khai kế hoạch xác định Chỉ số CCHC;
- Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC;
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
b) Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Triển khai việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo tự chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Các Sở: Tài chính; Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với từng lĩnh vực cải cách theo phân công của UBND tỉnh.
- UBND các huyện, thành phố căn cứ vào Chỉ số CCHC được phê duyệt tại Quyết định này, xây dựng và đưa vào triển khai Chỉ số CCHC áp dụng đối với UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn để phục vụ cho công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính.
2. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
- Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Sử dụng Bộ Chỉ số CCHC để tiến hành theo dõi, đánh giá kết quả công tác cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 688/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1180/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh)
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí đánh giá | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Tài liệu kiểm chứng | |
Tự đánh giá | Thẩm định | ||||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 15 |
|
|
|
1.1 | Kế hoạch CCHC năm | 5 |
|
|
|
1.1.1 | Thời gian ban hành kế hoạch (trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch) | 1 |
|
|
|
| Ban hành kịp thời: 1 |
|
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
1.1.2 | Chất lượng kế hoạch CCHC | 2 |
|
|
|
| Đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Sở Nội vụ: 2 |
|
|
|
|
| Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Sở Nội vụ: 0 |
|
|
|
|
1.1.3 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 2 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
1.2 | Thực hiện công tác báo cáo CCHC | 3 |
|
|
|
1.2.1 | Báo cáo CCHC định kỳ | 2 |
|
|
|
| Đáp ứng yêu cầu về số lượng, nội dung và thời gian báo cáo theo hướng dẫn: 2 |
|
|
|
|
| Không đáp ứng yêu cầu về số lượng hoặc nội dung hoặc thời gian báo cáo theo hướng dẫn bị trừ điểm (điểm trừ không quá 2 điểm): - Thiếu 01 báo cáo: -0,3 - Chậm 01 báo cáo: -0,2 - Nội dung 01 báo cáo không đúng hướng dẫn: - 0,2 |
|
|
|
|
1.2.2 | Báo cáo tự chấm điểm kết quả Chỉ số CCHC | 1 |
|
|
|
| Điểm tự chấm chính xác 100% so với kết quả thẩm định: 1 |
|
|
|
|
| Điểm tự chấm sai số không quá 5% so với kết quả thẩm định: 0,5 |
|
|
|
|
| Điểm tự chấm sai số trên 5% so với kết quả thẩm định: 0 |
|
|
|
|
1.3 | Kiểm tra công tác CCHC đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc | 2 |
|
|
|
1.3.1 | Kế hoạch kiểm tra CCHC của sở, ban, ngành đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc | 0,5 |
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc: 0,5 |
|
|
|
|
| Không có kế hoạch kiểm tra các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc: 0 |
|
|
|
|
1.3.2 | Báo cáo kết quả kiểm tra CCHC | 0,5 |
|
|
|
| Có báo cáo: 0,5 |
|
|
|
|
| Không có báo cáo: 0 |
|
|
|
|
1.3.3 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra | 1 |
|
|
|
| Thực hiện 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện từ 80% đến dưới 100%) kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% đến dưới 80% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 3 |
|
|
|
1.4.1 | Kế hoạch tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
| Có Kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
1.4.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm; |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 50%- dưới 80% kế hoạch: 0,25 điểm; |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 50% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
1.4.3 | Mức độ đa dạng của công tác tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
| Thực hiện tuyên truyền đầy đủ nội dung CCHC thông qua các kênh truyền thống: 0,5 |
|
|
|
|
| Thực hiện các hình thức tuyên truyền khác về CCHC: 0,5 |
|
|
|
|
1.5 | Sáng kiến trong cải cách hành chính | 2 |
|
|
|
| Có sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong năm: 2 |
|
|
|
|
| Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
|
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI TỈNH | 15 |
|
|
|
2.1 | Tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành Trường hợp có đăng ký ban hành văn bản QPPL nhưng không được UBND tỉnh đưa vào chương trình ban hành văn bản QPPL trong năm hoặc không được HĐND, UBND tỉnh giao tham mưu văn bản QPPL nào thì chấm 4 điểm | 4 |
|
|
|
2.1.1 | Tham mưu xây dựng VBQPPL trong năm theo danh mục đã được UBND tỉnh phê duyệt | 2 |
|
|
|
| 100% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: 2 |
|
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: 1 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 90 % số văn bản được ban hành đúng tiến độ: 0,5 |
|
|
|
|
| Dưới 80% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: 0 |
|
|
|
|
2.1.2 | Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL | 2 |
|
|
|
| 100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 2 |
|
|
|
|
| Dưới 100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0 |
|
|
|
|
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật | 5 |
|
|
|
2.2.1 | Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật | 2 |
|
|
|
| Ban hành kịp thời: 2 |
|
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
2.2.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của sở, ban, ngành | 1 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
2.2.3 | Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp luật | 1 |
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
|
2.2.4 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1 |
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
| Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
| Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 |
|
|
|
|
| Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
2.3 | Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 3 |
|
|
|
2.3.1 | Thực hiện công tác báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 2 |
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 2 |
|
|
|
|
| Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
|
2.3.2 | Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 1 |
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
| Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
| Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 |
|
|
|
|
| Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
2.4 | Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật | 3 |
|
|
|
2.4.1 | Thực hiện công tác báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL | 2 |
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 2 |
|
|
|
|
| Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
|
2.4.2 | Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
| Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
| Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 |
|
|
|
|
| Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 15 |
|
|
|
3.1 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) | 5 |
|
|
|
3.1.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | 2 |
|
|
|
| Kịp thời: 2 |
|
|
|
|
| Không kịp thời: 1 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
3.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch:2 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch:0,5 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
3.1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát | 1 |
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
3.2 | Tham mưu công bố, cập nhật thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
| Cập nhật, công bố kịp thời đầy đủ TTHC và các quy định có liên quan: 2 |
|
|
|
|
| Cập nhật, công bố không kịp thời hoặc không đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
3.3 | Công khai thủ tục hành chính | 6 |
|
|
|
3.3.1 | Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định | 3 |
|
|
|
| Công khai đầy đủ theo quy định: 3 |
|
|
|
|
| Công khai không đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
|
3.3.2 | Công khai các TTHC trên Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành | 3 |
|
|
|
| 100% số TTHC: 3 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
3.4 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành | 2 |
|
|
|
3.4.1 | Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
3.4.2 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành | 1 |
|
|
|
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
| Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 6 |
|
|
|
4.1 | Tuân thủ các quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
|
4.2 | Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các đơn vị thuộc và trực thuộc sở, ban, ngành | 4 |
|
|
|
4.2.1 | Ban hành kế hoạch kiểm tra (Đối với các cơ quan có đơn vị trực thuộc thì phải có KHKT riêng; đối với cơ quan không có đơn vị trực thuộc thì xây dựng kế hoạch lồng ghép nhưng phải cụ thể, chi tiết) | 2 |
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra số cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc: Trên 50% = 2; Từ 30% đến 50% = 1; Dưới 30% hoặc không có kế hoạch = 0 |
|
|
|
|
4.2.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra | 2 |
|
|
|
| Thực hiện 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
|
| Thực hiện từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
4.3 | Tham mưu và thực hiện các quy định về phân cấp thuộc ngành và lĩnh vực quản lý theo quy định | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 18 |
|
|
|
5.1 | Bố trí và sử dụng công chức, viên chức | 6 |
|
|
|
5.1.1 | Thực hiện quản lý, sử dụng công chức, viên chức và hợp đồng lao động theo đúng quy định | 2 |
|
|
|
| Đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
| Chưa đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.1.2 | Thực hiện việc bổ nhiệm ngạch công chức, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức theo đúng quy định | 2 |
|
|
|
| Đạt 100%: 2 |
|
|
|
|
| Từ 90% đến dưới 100%: 1 |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90%: 0,5 |
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
5.1.3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 2 |
|
|
|
| Đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
| Chưa đúng quy định:0 |
|
|
|
|
5.2 | Tổ chức thực hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm theo quy định (đúng nội dung, quy trình, thẩm quyền, thời gian và báo cáo kết quả kịp thời) | 2 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.3 | Thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế trong năm | 4 |
|
|
|
5.3.1 | Xây dựng Kế hoạch tinh giản biên chế | 2 |
|
|
|
| Kế hoạch đạt chỉ tiêu: 2 |
|
|
|
|
| Kế hoạch không đạt chỉ tiêu: 0 |
|
|
|
|
5.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch | 2 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
5.4 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 6 |
|
|
|
5.4.1 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
| Xây dựng Kế hoạch đúng nội dung, thời hạn quy định: 2 |
|
|
|
|
| Không có Kế hoạch hoặc Kế hoạch gửi quá hạn quy định: 0 |
|
|
|
|
5.4.2 | Thực hiện công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
| Đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.4.3 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 6 |
|
|
|
6.1 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 3 |
|
|
|
| Đúng quy định: 3 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
6.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc | 3 |
|
|
|
| Đúng quy định: 3 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 15 |
|
|
|
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh | 8 |
|
|
|
7.1.1 | Tổ chức thực hiện ứng dụng CNTT theo quy định (Đánh giá, xếp loại của Sở TTTT), ban hành KH ứng dụng CNTT hàng năm và tổ chức thực hiện | 2 |
|
|
|
| Thực hiện 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
|
| Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch:0,5 |
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
7.1.2 | Đánh giá tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức sử dụng hộp thư điện tử công vụ trong trao đổi công việc | 1 |
|
|
|
| Tỷ lệ thực hiện từ 80 đến 100%: 1 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ thực hiện từ 50 đến dưới 80%: 0,5 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ thực hiện dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
7.1.3 | Triển khai thực hiện, ứng dụng phần mềm quản lý văn bản | 2 |
|
|
|
| Thực hiện tốt: 2 |
|
|
|
|
| Thực hiện khá: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện trung bình: 0 |
|
|
|
|
7.1.4 | Chất lượng cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành | 2 |
|
|
|
| Tính kịp thời, đầy đủ của thông tin: có đầy đủ và kịp thời các mục thông tin quy định tại Khoản 1, Điều 10, Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang TTĐT hoặc cổng TTĐT của cơ quan nhà nước từ 90% trở lên thì điểm đánh giá là 1; từ 50 - 89% thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 50% điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
|
| Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin: thông tin thuận tiện trong truy cập, khai thác từ 90% trở lên thì điểm đánh giá là 1; từ 50 - 89% thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 50% điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
|
7.1.5 | Ứng dụng chữ ký số trong ứng dụng Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến | 1 |
|
|
|
| Tỷ lệ thực hiện từ 80-100%: 1 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ thực hiện từ 50 đến dưới 80%: 0,5 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ thực hiện dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
7.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 4 |
|
|
|
7.2.1 | Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến (Cho điểm tối đa đối với các đơn vị không có dịch vụ công) | 2 |
|
|
|
| Từ 50% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3: 1 |
|
|
|
|
| Từ 20% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 4: 1 |
|
|
|
|
7.2.2 | Cập nhật đầy đủ, kịp thời và giải quyết đúng quy trình các bộ hồ sơ do tổ chức, cá nhân trên phần mềm Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến: từ 90% trở lên thì điểm đánh giá là 1; từ 50 - 89% thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 50% điểm đánh giá là 0. | 1 |
|
|
|
7.2.3 | Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích | 1 |
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
7.3 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 | 3 |
|
|
|
| Xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến và công bố phù hợp hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 đối với các thủ tục hành chính | 3 |
|
|
|
| 100% các thủ tục hành chính áp dụng ISO 9001:2008: 1 |
|
|
|
|
| 100% các thủ tục hành chính áp dụng ISO 9001:2008 được duy trì thực hiện tốt: 2 điểm |
|
|
|
|
| Có thủ tục hành chính không áp dụng hoặc không duy trì thực hiện tốt: 0 |
|
|
|
|
8 | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 10 |
|
|
|
8.1 | Thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 5 |
|
|
|
| Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành được thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 5 |
|
|
|
| 100% số TTHC: 5 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số TTHC: 4 |
|
|
|
|
| Từ 70% - dưới 80% số TTHC: 3 |
|
|
|
|
| Dưới 70% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
8.2 | Kết quả giải quyết TTHC | 5 |
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 5 |
|
|
|
| 100% hồ sơ: 5 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% hồ sơ: 4 |
|
|
|
|
| Từ 70% - dưới 80% hồ sơ: 3 |
|
|
|
|
| Dưới 70% hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
|
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1180/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí đánh giá | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Tài liệu kiểm chứng | |
Điểm tự đánh giá | Điểm thẩm định | ||||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 15 |
|
|
|
1.1 | Kế hoạch CCHC năm | 5 |
|
|
|
1.1.1 | Thời gian ban hành kế hoạch (trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch) | 1 |
|
|
|
| Ban hành kịp thời: 1 |
|
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
1.1.2 | Chất lượng kế hoạch CCHC | 2 |
|
|
|
| Đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Sở Nội vụ: 2 |
|
|
|
|
| Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Sở Nội vụ: 0 |
|
|
|
|
1.1.3 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 2 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
1.2 | Thực hiện công tác báo cáo CCHC | 3 |
|
|
|
1.2.1 | Báo cáo CCHC định kỳ | 2 |
|
|
|
| Đáp ứng yêu cầu về số lượng, nội dung và thời gian báo cáo theo hướng dẫn: 2 |
|
|
|
|
| Không đáp ứng yêu cầu về số lượng hoặc nội dung hoặc thời gian báo cáo theo hướng dẫn bị trừ điểm (điểm trừ không quá 2 điểm): - Thiếu 01 báo cáo: -0,3 - Chậm 01 báo cáo: -0,2 - Nội dung 01 báo cáo không đúng hướng dẫn: -0,2 |
|
|
|
|
1.2.2 | Báo cáo tự chấm điểm kết quả Chỉ số CCHC | 1 |
|
|
|
| Điểm tự chấm chính xác 100% so với kết quả thẩm định: 1 |
|
|
|
|
| Điểm tự chấm sai số không quá 5% so với kết quả thẩm định: 0,5 |
|
|
|
|
| Điểm tự chấm sai số trên 5% so với kết quả thẩm định: 0 |
|
|
|
|
1.3 | Kiểm tra công tác CCHC đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc | 2 |
|
|
|
1.3.1 | Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với cơ quan và các đơn vị thuộc huyện (kể cả cấp xã) | 0,5 |
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra trên 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra từ 20%) đến 30% số cơ quan, đơn vị: 0,25 |
|
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra dưới 20% số cơ quan, đơn vị hoặc không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
1.3.2 | Báo cáo kết quả kiểm tra CCHC | 0,5 |
|
|
|
| Có báo cáo: 0,5 |
|
|
|
|
| Không có báo cáo: 0 |
|
|
|
|
1.3.3 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra | 1 |
|
|
|
| Thực hiện 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện từ 80% đến dưới 100% kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% đến dưới 80% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0 |
|
|
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 3 |
|
|
|
1.4.1 | Kế hoạch tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
| Có Kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
1.4.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
1.4.3 | Mức độ đa dạng trong tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
| Thực hiện tuyên truyền đầy đủ nội dung CCHC thông qua các kênh truyền thông: 0,5 |
|
|
|
|
| Thực hiện các hình thức tuyên truyền khác về CCHC: 0,5 |
|
|
|
|
1.5 | Sáng kiến trong cải cách hành chính | 2 |
|
|
|
| Có sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong năm: 2 |
|
|
|
|
| Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
|
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI HUYỆN, THÀNH PHỐ | 15 |
|
|
|
2.1 | Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của HĐND, UBND huyện Trường hợp trong năm không ban hành văn bản nào do không được luật giao thì chấm 3 | 4 |
|
|
|
2.1.1 | Mức độ thực hiện của HĐND, UBND cấp huyện so với kế hoạch xây dựng, ban hành văn bản QPPL hàng năm của cấp huyện | 2 |
|
|
|
| Thực hiện 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
|
| Thực hiện từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 80 % kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
2.1.2 | Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL | 2 |
|
|
|
| 100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 2 |
|
|
|
|
| Dưới 100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0 |
|
|
|
|
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật | 5 |
|
|
|
2.2.1 | Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật | 2 |
|
|
|
| Ban hành kịp thời: 2 |
|
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
2.2.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của huyện, thành phố | 1 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,25 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
2.2.3 | Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp luật | 1 |
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
|
2.2.4 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1 |
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
| Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
| Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 |
|
|
|
|
| Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
2.3 | Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 3 |
|
|
|
2.3.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của UBND cấp huyện (ban hành kế hoạch riêng hoặc chung trong kế hoạch kiểm tra văn bản QPPL của cấp huyện) | 1 |
|
|
|
| Ban hành trước hoặc đúng thời hạn: 1 |
|
|
|
|
| Ban hành quá hạn hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
|
2.3.2 | Thực hiện công tác báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 1 |
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
|
2.3.3 | Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 1 |
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
| Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
| Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 |
|
|
|
|
| Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
2.4 | Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật | 3 |
|
|
|
2.4.1 | Thực hiện công tác báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL | 2 |
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 2 |
|
|
|
|
| Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
|
2.4.2 | Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
| Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
| Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 |
|
|
|
|
| Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 15 |
|
|
|
3.1 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) | 5 |
|
|
|
3.1.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | 2 |
|
|
|
| Kịp thời: 2 |
|
|
|
|
| Không kịp thời: 1 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
3.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch:2 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
3.1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát | 1 |
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
3.2 | Công bố, cập nhật thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
| Phát hiện các quy định về TTHC chưa được công bố hoặc có sự khác biệt giữa nội dung công bố với văn bản QPPL về TTHC, kịp thời kiến nghị Sở quản lý chuyên ngành trình UBND tỉnh công bố | 2 |
|
|
|
| Phát hiện, kiến nghị kịp thời: 2 |
|
|
|
|
| Phát hiện, kiến nghị không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
3.3 | Công khai thủ tục hành chính | 6 |
|
|
|
3.3.1 | Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc Trung tâm hành chính công | 3 |
|
|
|
| Công khai đầy đủ theo quy định: 3 |
|
|
|
|
| Công khai không đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
|
3.3.2 | Công khai các TTHC trên Trang thông tin điện tử của huyện, thành phố | 3 |
|
|
|
| 100% số TTHC: 3 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
3.4 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện, thành phố | 2 |
|
|
|
3.4.1 | Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện, thành phố | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
3.4.2 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện, thành phố | 1 |
|
|
|
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
| Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 6 |
|
|
|
4.1 | Tuân thủ các quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
|
4.2 | Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các phòng chuyên môn và các xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thành phố | 4 |
|
|
|
4.2.1 | Ban hành kế hoạch kiểm tra | 2 |
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra số phòng chuyên môn và xã: Trên 50% = 2; Từ 30% đến 50% = 1; Dưới 30% hoặc không có kế hoạch = 0 |
|
|
|
|
4.2.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra | 2 |
|
|
|
| Thực hiện 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
|
| Thực hiện từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 80% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
4.3 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý theo quy định | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 18 |
|
|
|
5.1 | Bố trí và sử dụng công chức, viên chức | 6 |
|
|
|
5.1.1 | Thực hiện quản lý, sử dụng công chức, viên chức và hợp đồng lao động theo đúng quy định | 2 |
|
|
|
| Đạt 100%: 2 |
|
|
|
|
| Từ 90% đến dưới 100%: 1 |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90%: 0,5 |
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
5.1.2 | Thực hiện việc bổ nhiệm ngạch công chức, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức theo đúng quy định | 2 |
|
|
|
| Đạt 100%: 2 |
|
|
|
|
| Từ 90% đến dưới 100%: 1 |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90%: 0,5 |
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
5.1.3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 2 |
|
|
|
| Đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
| Chưa đúng quy định:0 |
|
|
|
|
5.2 | Tổ chức thực hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm theo quy định (đúng nội dung, quy trình, thẩm quyền, thời gian và báo cáo kết quả kịp thời) | 2 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.3 | Thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế trong năm | 4 |
|
|
|
5.3.1 | Xây dựng Kế hoạch tinh giản biên chế | 2 |
|
|
|
| Kế hoạch đạt chỉ tiêu: 2 |
|
|
|
|
| Kế hoạch không đạt chỉ tiêu: 0 |
|
|
|
|
5.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch | 2 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
5.4 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 4 |
|
|
|
5.4.1 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
| Xây dựng Kế hoạch đúng nội dung, thời hạn quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không có Kế hoạch hoặc Kế hoạch gửi quá hạn quy định: 0 |
|
|
|
|
5.4.2 | Thực hiện công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
| Đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.4.3 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
5.5 | Cán bộ, công chức cấp xã | 2 |
|
|
|
5.5.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 1 |
|
|
|
| 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,5 |
|
|
|
|
| Dưới 80% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
5.5.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 0,5 |
|
|
|
| 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,5 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,25 |
|
|
|
|
| Dưới 80% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
5.5.3 | Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm | 0,5 |
|
|
|
| Từ 70% số cán bộ, công chức trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số cán bộ, công chức: 0,25 |
|
|
|
|
| Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0 |
|
|
|
|
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 6 |
|
|
|
6.1 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 2 |
|
|
|
| Đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
6.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc | 2 |
|
|
|
| Đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các xã, phường, thị trấn | 2 |
|
|
|
| Đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 15 |
|
|
|
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh | 8 |
|
|
|
7.1.1 | Tổ chức thực hiện ứng dụng CNTT theo quy định (Đánh giá, xếp loại của Sở TTTT), ban hành KH ứng dụng CNTT hàng năm và tổ chức thực hiện | 2 |
|
|
|
| Thực hiện 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
|
| Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
7.1.2 | Đánh giá tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức sử dụng hộp thư điện tử công vụ trong trao đổi công việc | 1 |
|
|
|
| Tỷ lệ thực hiện từ 80 đến 100%: 1 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ thực hiện từ 50 đến dưới 80%: 0,5 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ thực hiện dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
7.1.3 | Triển khai thực hiện, ứng dụng phần mềm quản lý văn bản | 2 |
|
|
|
| Thực hiện tốt: 2 |
|
|
|
|
| Thực hiện khá: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện trung bình: 0 |
|
|
|
|
7.1.4 | Chất lượng cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử của huyện, thành phố | 2 |
|
|
|
| Tính kịp thời, đầy đủ của thông tin: có đầy đủ và kịp thời các mục thông tin quy định tại Khoản 1, Điều 10, Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang TTĐT hoặc cổng TTĐT của cơ quan nhà nước từ 90% trở lên thì điểm đánh giá là 1; từ 50 - 89% thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 50% điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
|
| Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin: thông tin thuận tiện trong truy cập, khai thác từ 90% trở lên thì điểm đánh giá là 1; từ 50 - 89% thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 50% điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
|
7.1.5 | Ứng dụng chữ ký số trong ứng dụng Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến | 1 |
|
|
|
| Tỷ lệ thực hiện từ 80 - 100%: 1 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ thực hiện từ 50 đến dưới 80%: 0,5 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ thực hiện dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
7.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 4 |
|
|
|
7.2.1 | Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến (Cho điểm tối đa đối với các đơn vị không có dịch vụ công) | 2 |
|
|
|
| Từ 50% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3: 1 |
|
|
|
|
| Từ 20% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 4: 1 |
|
|
|
|
7.2.2 | Cập nhật đầy đủ, kịp thời và giải quyết đúng quy trình các bộ hồ sơ do tổ chức, cá nhân trên phần mềm Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến: từ 90% trở lên thì điểm đánh giá là 1; từ 50 - 89% thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 50% điểm đánh giá là 0. | 1 |
|
|
|
7.2.3 | Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích | 1 |
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
7.3 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 | 3 |
|
|
|
| Xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến và công bố phù hợp hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 đối với các thủ tục hành chính | 3 |
|
|
|
| 100% các thủ tục hành chính áp dụng ISO 9001:2008: 1 |
|
|
|
|
| 100% các thủ tục hành chính áp dụng ISO 9001:2008 được duy trì thực hiện tốt: 2 điểm |
|
|
|
|
| Có thủ tục hành chính không áp dụng hoặc không duy trì thực hiện tốt: 0 |
|
|
|
|
8 | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 10 |
|
|
|
8.1 | Thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 5 |
|
|
|
| Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện, thành phố được thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
|
|
|
|
| 100% số TTHC: 5 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số TTHC: 4 |
|
|
|
|
| Từ 70% - dưới 80% số TTHC: 3 |
|
|
|
|
| Dưới 70% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
8.2 | Kết quả giải quyết TTHC | 5 |
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 5 |
|
|
|
| 100% hồ sơ: 5 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% hồ sơ: 4 |
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 80% hồ sơ: 3 |
|
|
|
|
| Dưới 50% hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
|
- 1 Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1 Quyết định 3009/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ chỉ số cải cách hành chính và Quy định đánh giá chấm điểm chỉ số cải cách hành chính sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Quyết định 2932/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 2925/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính và Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính tỉnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5 Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 1590/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7 Quyết định 2859/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8 Quyết định 4361/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Quyết định 715/QĐ-UBND-HC năm 2016 chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 10 Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 11 Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Long An
- 12 Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính và Quy chế xác định chỉ số tại các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Quyết định 915/QĐ-UBND kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 16 Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2014 Quy định Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 17 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 18 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 19 Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 1 Quyết định 3009/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ chỉ số cải cách hành chính và Quy định đánh giá chấm điểm chỉ số cải cách hành chính sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Quyết định 2932/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 2925/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính và Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính tỉnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5 Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 1590/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7 Quyết định 2859/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8 Quyết định 715/QĐ-UBND-HC năm 2016 chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 9 Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Long An
- 10 Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính và Quy chế xác định chỉ số tại các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11 Quyết định 915/QĐ-UBND kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 12 Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2014 Quy định Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang