ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2859/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 21 tháng 11 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước, giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày 10/12/2018 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 558/TTr-SNV ngày 14/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình đánh giá và Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ VÀ BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2859/QĐ-UBND ngày 21/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Quy trình đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm áp dụng với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (viết tắt là các sở, ban, ngành thuộc tỉnh) và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
1. Việc đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện được tổ chức định kỳ hàng năm.
2. Việc đánh giá phải đảm bảo tính trung thực, công khai, khách quan, công bằng, phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
3. Các phương pháp tính toán đảm bảo tính khoa học, số liệu thống kê rõ ràng, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính xác cao. Không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
4. Kết quả đánh giá Chỉ số cải cách hành chính được công bố, công khai ngay sau khi Tổ thẩm định kết quả Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh hoàn thành việc thẩm định, đánh giá.
Điều 3. Nội dung đánh giá kết quả Chỉ số cải cách hành chính
1. Kết quả Chỉ số cải cách hành chính được đánh giá qua 8 nội dung sau:
a) Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật.
c) Cải cách thủ tục hành chính.
d) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước.
đ) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
e) Cải cách tài chính công.
f) Hiện đại hóa nền hành chính.
g) Tác động của cải cách hành chính đến phát triển kinh tế - xã hội (thông qua điều tra xã hội học).
2. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần và cách tính điểm được quy định tại Bảng 1 (đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh) và Bảng 2 (đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện) của Phần II Quy định này.
Ủy ban nhân dân tỉnh có thẩm quyền đánh giá, xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1. Đánh giá qua tài liệu kiểm chứng:
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành tự đánh giá, chấm điểm đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần thông qua các tài liệu kiểm chứng, số điểm tự đánh giá, tự chấm của các cơ quan, đơn vị, địa phương được công nhận hoặc điều chỉnh sau khi có kết quả thẩm định của Tổ thẩm định, đánh giá kết quả Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, đồng thời đối chiếu với tài liệu kiểm chứng và các thông tin qua công tác kiểm tra, theo dõi của các cơ quan quản lý nhà nước thuộc các lĩnh vực trong các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bộ Chỉ số cải cách hành chính.
2. Đánh giá qua điều tra xã hội học:
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bưu điện tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tiến hành điều tra, khảo sát các tổ chức, cá nhân để thực hiện việc đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần thông qua mẫu phiếu điều tra xã hội học.
1. Thang điểm đánh giá đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện là 100 điểm, trong đó:
a) Điểm đánh giá thông qua các tài liệu kiểm chứng là: 70 điểm;
b) Điểm đánh giá tác động của cải cách hành chính thông qua điều tra xã hội học là: 30 điểm.
2. Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện được xác định dựa trên tỷ lệ điểm đạt được so với tổng điểm tối đa.
Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính quy định tại Chương II Quy định này và đối chiếu với kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị để tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí thành phần (viết tắt là TC, TCTP) trong Bộ tiêu chí theo các bước sau:
1. Bước 1: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành nhập dữ liệu kết quả tự đánh giá, chấm điểm và đính kèm các file tài liệu kiểm chứng (như: báo cáo, kế hoạch, thông báo, quyết định,...được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành) để xác định mức độ tin cậy của việc tự đánh giá, chấm điểm cho từng TC, TCTP. Các file điện tử của tài liệu kiểm chứng đính kèm trên phần mềm phải là bản chụp của văn bản giấy dưới dạng ảnh (định dạng pdf) hoặc văn bản điện tử có chữ ký số theo quy định; có nội dung giải trình kết quả tự đánh giá, chấm điểm tương ứng với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần vào phần mềm chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính. Sau khi hoàn tất việc nhập dữ liệu kết quả tự đánh giá, chấm điểm, các cơ quan, đơn vị rà soát lại kết quả, bảo đảm tài liệu kiểm chứng và thông tin giải trình đối với từng TC, TCTP phải trùng khớp. Khi hoàn tất các bước trên, các cơ quan, đơn vị đính kèm Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm (đã được lãnh đạo cơ quan, đơn vị phê duyệt) và gửi đến phần mềm chấm điểm của Sở Nội vụ bằng việc nhấp chuột vào mục “gửi đi” được hiển thị trên phần mềm. Sau thời hạn quy định, phần mềm sẽ tự động khóa.
2. Bước 2: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Bưu điện tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức thực hiện việc điều tra xã hội học để xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Bước 3: Sở Nội vụ phân quyền đánh giá, chấm điểm cho các thành viên trong Tổ thẩm định, đánh giá kết quả Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh theo từng lĩnh vực phụ trách để các thành viên tiến hành thẩm định, đánh giá đối với số điểm tự chấm của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Bước 4: Các thành viên trong Tổ thẩm định, đánh giá kết quả Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh gửi kết quả thẩm định, đánh giá qua tài liệu kiểm chứng; Bưu điện tỉnh gửi Phiếu điều tra xã hội học về Sở Nội vụ để Sở tiến hành tổng hợp kết quả thẩm định, đánh giá và thực hiện phân tích Phiếu điều tra xã hội học để chấm điểm chung đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương.
5. Bước 5: Căn cứ kết quả chấm điểm, đánh giá Chỉ số cải cách hành chính qua tài liệu kiểm chứng và qua điều tra xã hội học, Sở Nội vụ tiến hành xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện để trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công bố và xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 8. Bộ tiêu chí, đánh giá chấm điểm đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh thực hiện việc tự đánh giá, chấm điểm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định tại Bảng 1 (kèm theo Quy định này).
Điều 9. Bộ tiêu chí, đánh giá chấm điểm đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc tự đánh giá, chấm điểm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định tại Bảng 2 (kèm theo Quy định này).
Sở Nội vụ tiến hành tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố theo các nội dung quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 nêu tại Điều 8, Điều 9 Quy định này.
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc tư đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của đơn vị mình và từ ngày 01/01 đến ngày 15/01 của năm kế hoạch liền kề phải gửi kết quả đánh giá, chấm điểm qua Hệ thống đánh giá, xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh (theo hướng dẫn của Sở Nội vụ).
Kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm do ngân sách nhà nước đảm bảo và được giao trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Nội vụ.
Điều 13. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Phân công lãnh đạo và công chức trực tiếp tham mưu về cải cách hành chính thực hiện việc theo dõi, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị mình;
b) Tự đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần thông qua tài liệu kiểm chứng và gửi về Sở Nội vụ qua Hệ thống đánh giá, xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh để thẩm định theo đúng thời gian quy định.
2. Các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh (là thành viên Tổ thẩm định, đánh giá kết quả Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh) theo lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành phụ trách có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ tiến hành thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành, địa phương và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định của mình.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
4. Sở Nội vụ
a) Hàng năm, tham mưu, xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch và dự toán kinh phí triển khai nhiệm vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính của các các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện (trong đó, đối với nội dung điều tra xã hội học, phải xác định rõ nhóm đối tượng, quy mô điều tra, thiết kế bộ câu hỏi, tổ chức điều tra và tổng hợp, phân tích Phiếu điều tra). Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức thực hiện sau khi Kế hoạch được phê duyệt.
b) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn cho công chức trực tiếp tham mưu, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm.
c) Tổng hợp điểm và xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công bố và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả tổng hợp, xếp hạng của mình; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương kịp thời tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức Hội nghị công bố Chỉ số cải cách hành chính hàng năm ngay sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh có quyết định công bố Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, địa phương.
d) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện Quyết định này; tổng hợp ý kiến phản ánh, kiến nghị, đề xuất của các cơ quan, đơn vị trong quá trình tổ chức thực hiện và kịp thời tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định./.
BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2859/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Yên Bái)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Ghi chú | ||||
15 |
| ||||||
1. | Kế hoạch cách hành chính | 4,5 |
| ||||
1.1. | Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC): - Ban hành trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch: 2 điểm; - Ban hành trong Quý I của năm kế hoạch: 1 điểm; - Không ban hành hoặc ban hành sau Quý I: 0 điểm. | 2 |
| ||||
1.2. | Nội dung Kế hoạch CCHC: - Các nhiệm vụ cụ thể hóa được kết quả, thời gian hoàn thành và xác định rõ trách nhiệm triển khai: 1 điểm; - Không xác định được kết quả, thời gian, tổ chức và trách nhiệm triển khai: 0 điểm. | 1 |
| ||||
1.3. | Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC: - Hoàn thành từ 95% đến dưới 100% kế hoạch thì đạt: 1,5 điểm; - Hoàn thành từ 90 đến dưới 95% kế hoạch thì đạt: 0,75 điểm; - Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0 điểm. | 1,5 |
| ||||
2. | Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC - Đủ 04 Báo cáo (gồm: Báo cáo Quý I, Báo cáo 6 tháng, Báo cáo Quý III, Báo cáo năm); đáp ứng yêu cầu về nội dung và thời gian báo cáo theo thời gian quy định: 2 điểm; - Thiếu nội dung báo cáo: trừ 0,5 điểm; - Chậm so với thời gian quy định: mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm. | 2 |
| ||||
3. | Thực hiện kiểm tra và tự kiểm tra về công tác CCHC | 2 |
| ||||
3.1. | Kết quả kiểm tra: - Đầy đủ hồ sơ kiểm tra (biên bản và báo cáo kết quả kiểm tra): 1 điểm; - Thiếu 1 trong 2 nội dung trên: trừ mỗi nội dung 0,5 điểm; - Không có hồ sơ kiểm tra (biên bản và báo cáo kết quả kiểm tra): 0 điểm. | 1 |
| ||||
3.2. | Xử lý các vấn đề sau kiểm tra - Có văn bản chỉ đạo và có báo cáo khắc phục tồn tại, hạn chế (nêu rõ thời hạn khắc phục): 1 điểm; - Có văn bản chỉ đạo nhưng chưa có báo cáo khắc phục tồn tại, hạn chế: 0,5 điểm. - Không có văn bản chỉ đạo và khắc phục tồn tại, hạn chế: 0 điểm. | 1 |
| ||||
4. | Các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện nhiệm vụ CCHC: - Có sáng kiến hoặc giải pháp, cơ chế mới về CCHC do tổ chức, cá nhân đề xuất được Hội đồng sáng kiến của tỉnh công nhận, đã áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn, mỗi giải pháp: mỗi sáng kiến 01 điểm và tổng điểm không quá 2 điểm; - Có sáng kiến hoặc giải pháp, cơ chế mới về CCHC do tổ chức, cá nhân đề xuất được Hội đồng sáng kiến của cơ quan, đơn vị công nhận, đã áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn, mỗi giải pháp, mỗi sáng kiến: 0,5 điểm và tổng điểm không quá 1 điểm; - Không có giải pháp, cơ chế mới về CCHC: 0 điểm. | 2 |
| ||||
5. | Công tác tuyên truyền CCHC | 2 |
| ||||
5.1. | Ban hành Kế hoạch tuyên truyền theo đúng thời gian quy định trong Kế hoạch tuyên truyền của UBND tỉnh: - Ban hành Kế hoạch tuyên truyền đúng nội dung, đảm bảo thời gian quy định: 1 điểm; - Không ban hành hoặc ban hành chậm so với thời gian quy định: 0 điểm. | 1 |
| ||||
5.2. | Tổ chức tuyên truyền CCHC bằng các hình thức phù hợp với Điều kiện thực tế ở cơ quan, đơn vị; đăng tải thông tin CCHC trên website của sở, ban, ngành: - Tuyên truyền CCHC bằng cả hai hình thức: 1 điểm; - Tuyên truyền CCHC bằng một trong số các hình thức trên: 0,5 điểm; - Không tổ chức tuyên truyền: 0 điểm. | 1 |
| ||||
6. | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái hàng năm (theo Chương trình số 01/CTr-UBND ngày 15/01/2019 của UBND tỉnh) - Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao: 1 điểm; - Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng còn một số nhiệm vụ chậm so với tiến độ: 0,5 điểm; - Hoàn thành dưới 90% số nhiệm vụ được giao: 0 điểm. | 1 |
| ||||
7. | Bố trí kinh phí cho công tác CCHC (thể hiện bằng văn bản của người có thẩm quyền thông báo về ngân sách năm kế hoạch): - Có bố trí: 1 điểm; - Không bố trí: 0 điểm | 1 |
| ||||
8. | Gắn công tác thi đua, khen thưởng, xem xét trách nhiệm trong thực hiện công tác CCHC của cơ quan, đơn vị (thể hiện bằng văn bản của người có thẩm quyền): - Đã triển khai thực hiện: 0,5 điểm; - Không thực hiện: 0 điểm. | 0,5 |
| ||||
8 |
| ||||||
1. | Xây dựng, ban hành văn bản QPPL | 3 |
| ||||
1.1. | Tham mưu, xây dựng văn bản QPPL trong năm theo đề nghị đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt: - 100% số văn bản được trình, ban hành đúng tiến độ: 1 điểm; - Từ 95% đến dưới 100% số văn bản được trình, ban hành đúng tiến độ: 0,5 điểm; - Từ 90% đến dưới 95% số văn bản được trình, ban hành đúng tiến độ: 0,25 điểm; - Dưới 90% số văn bản được trình, ban hành đúng tiến độ: 0 điểm. | 1 |
| ||||
1.2. | Thực hiện quy trình xây dựng văn bản QPPL: |
|
| ||||
| - Từ 90% đến 100% văn bản QPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 1 điểm; - Từ 80% đến dưới 90% văn bản QPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0,5 điểm; - Dưới 80% văn bản QPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0 điểm. | 1 |
| ||||
1.3. | Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy định chi tiết theo nhiệm vụ được giao trong văn bản QPPL của cơ quan nhà nước cấp trên: - Từ 90% đến 100% văn bản được tham mưu, đề xuất ban hành văn bản quy định chi tiết: 1 điểm; - Từ 80% đến dưới 90% văn bản được tham mưu, đề xuất ban hành văn bản quy định chi tiết: 0 điểm. | 1 |
| ||||
2. | Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 2 |
| ||||
2.1. | Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý: |
|
| ||||
| - Ban hành kịp thời (trong Quý IV năm trước của năm kế hoạch): 1 điểm; - Ban hành không kịp thời (ban hành chậm nhất là trong tháng 01 của năm kế hoạch): 0,5 điểm; - Không ban hành (hoặc ban hành sau tháng 01 của năm kế hoạch): 0 điểm. | 1 |
| ||||
2.2. | Tổ chức thực hiện rà soát đầy đủ, thường xuyên, kịp thời các văn bản QPPL do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của sở, ban, ngành mình: - Rà soát đầy đủ, kịp thời ngay sau khi có căn cứ rà soát: 1 điểm; - Rà soát đầy đủ nhưng còn chưa kịp thời ngay sau khi có căn cứ rà soát: 0,5 điểm; - Rà soát không đầy đủ, không kịp thời: 0 điểm. | 1 |
| ||||
3. | Tổ chức triển khai văn bản QPPL và theo dõi tình hình thi hành pháp luật | 3 |
| ||||
3.1. | Tổ chức triển khai, thực hiện văn bản QPPL do Trung ương và HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành: - 100% số văn bản QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời: 1 điểm; -Từ 95% đến dưới 100% số văn bản QPPL được triển khai thực hiện: 0,5 điểm; - Dưới 95% số VB QPPL được triển khai: 0 điểm. | 1 |
| ||||
3.2. | Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật: - Ban hành kịp thời (trong Quý IV năm trước của năm kế hoạch): 0,5 điểm; - Ban hành không kịp thời (ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch ): 0,25 điểm; - Không ban hành (hoặc ban hành ngoài thời gian trên): 0 điểm. | 0,5 |
| ||||
3.3. | Mức độ thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật: - Thực hiện 100% kế hoạch: 0,5 điểm; - Thực hiện từ 90% đến dưới 100% kế hoạch: 0,25 điểm; - Thực hiện dưới 90% kế hoạch: 0 điểm. | 0,5 |
| ||||
3.4. | Xử lý các vấn đề phát hiện qua theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật: - 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý hoặc không có vấn đề được phát hiện qua kiểm tra: 1 điểm; - Từ 95% đến dưới 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm; - Từ 90% đến dưới 95% vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 điểm; - Dưới 90%: 0 điểm. | 1 |
| ||||
14 |
| ||||||
1. | Kế hoạch triển khai công tác kiểm soát, rà soát TTHC hàng năm của cơ quan, đơn vị | 8 |
| ||||
1.1. | Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC: - Ban hành đảm bảo đúng thời gian theo quy định tại Kế hoạch của UBND tỉnh: 1,5 điểm; - Ban hành sau thời hạn nêu trên hoặc không ban hành: 0 điểm. | 1,5 |
| ||||
1.2. | Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình kiểm soát TTHC (Báo cáo quý, báo cáo năm): - Có báo cáo đảm bảo đúng thời gian theo quy định: 1 điểm; - Không có báo cáo hoặc báo cáo không theo đúng thời gian quy định: 0 điểm. | 1 |
| ||||
1.3. | Ban hành Kế hoạch rà soát TTHC: - Ban hành đảm bảo đúng thời gian theo quy định tại Kế hoạch của UBND tỉnh và đảm bảo đủ nội dung, đúng thời hạn quy định: 1,5 điểm; - Không ban hành hoặc ban hành sau thời hạn quy định: 0 điểm. | 1,5 |
| ||||
1.4. | Mức độ hoàn thành Kế hoạch rà soát TTHC: |
|
| ||||
| - Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 điểm; - Hoàn thành từ 95% đến dưới 100% kế hoạch: 1 điểm; - Hoàn thành dưới 95% kế hoạch: 0 điểm; - Nếu các nhiệm vụ trong Kế hoạch còn chung chung, không lượng hóa được tỷ lệ hoàn thành: 0 điểm. | 2 |
| ||||
1.5 . | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC: - 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (hoặc không có vấn đề được phát hiện qua rà soát thì chấm điểm tối đa): 2 điểm; - Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm. | 2 |
| ||||
2. | Công khai TTHC, tiến độ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị - Công khai 100% số TTHC: 2 điểm; - Công khai từ 85% đến dưới 100% số TTHC: 1,5 điểm; - Công khai từ 60 đến dưới 85% số TTHC: 1 điểm; - Công khai từ 50 đến dưới 60% số TTHC: 0,5 điểm; - Công khai dưới 50% số TTHC: 0 điểm. | 2 |
| ||||
3. | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (tỷ lệ giải quyết hồ sơ trước hạn, đúng hạn, trễ hạn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và thực hiện việc xin lỗi khi trễ hạn) | 3 |
| ||||
3.1. | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trước hạn và đúng hạn: - Từ 100% hồ sơ giải quyết trước hạn và đúng hạn: 2 điểm; - Từ 95% đến dưới 100% hồ sơ trước hạn và đúng hạn: 1 điểm; - Từ 90% đến dưới 95% hồ sơ giải quyết trước hạn và đúng hạn: 0,5 điểm; - Dưới 90% hồ sơ giải quyết trước hạn và đúng hạn: 0 điểm. | 2 |
| ||||
3.2. | Tỷ lệ việc thư xin lỗi vì giải quyết TTHC do trễ hạn: - 100% hồ sơ giải quyết TTHC trễ hạn có thư xin lỗi: 1 điểm; - Từ 90% đến dưới 100% hồ sơ giải quyết TTHC trễ hạn có thư xin lỗi: 0,5 điểm; - Dưới 90% hồ sơ giải quyết TTHC trễ hạn có thư xin lỗi: 0 điểm. | 1 |
| ||||
4. | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành: - 100% vấn đề phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm. - Từ 95% đến dưới 100% vấn đề phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm; - Dưới 95% số vấn đề phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm. | 1 |
| ||||
4 |
| ||||||
1. | Thực hiện quy định của Trung ương và của tỉnh trong việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy - Thực hiện đầy đủ và kịp thời theo quy định: 1 điểm; - Thực hiện chưa đầy đủ và kịp thời theo quy định: 0 điểm. | 1 |
| ||||
2. | Quản lý, sử dụng biên chế, số người làm việc được giao đúng quy định | 2 |
| ||||
2.1. | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt tại sở, ban, ngành: - Thực hiện 100% Đề án cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 1 điểm; - Thực hiện từ 90% đến dưới 100% đề án cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0,5 điểm; - Thực hiện dưới 90% Đề án cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0 điểm. | 1 |
| ||||
2.2. | Bố trí công chức, viên chức theo đúng quy định vị trí việc làm và ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức: - Đảm bảo đúng quy định: 1,0 điểm; - Chưa đảm bảo theo quy định: 0 điểm. | 1 |
| ||||
3. | Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc của cơ quan, đơn vị - 100% các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ đã ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ: 0,5 điểm; - 100% các đơn vị trực thuộc đã ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ: 0,5 điểm; - Chưa quy định đầy đủ: 0 điểm. | 1 |
| ||||
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 9 |
| |||||
1. | Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo Cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc cơ quan - 100% số lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc cơ quan được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo đúng quy định: 1 điểm; - Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc cơ quan được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại không đúng quy định: 0 điểm. | 1 |
| ||||
2. | Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác cán bộ, công chức, viên chức theo quy định - Có thực hiện và báo cáo việc luân chuyển vị trí làm việc theo đúng quy định: 1 điểm; - Không thực hiện và không có báo cáo: 0 điểm. | 1 |
| ||||
3. | Đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | 4 |
| ||||
3.1. | Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm của sở, ban, ngành: - Ban hành theo đúng thời gian quy định: 1 điểm; - Ban hành không đúng thời gian quy định: 0,5 điểm; - Không ban hành: 0 điểm. | 1 |
| ||||
3.2. | Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo bồi dưỡng công chức, viên chức của sở, ban, ngành: - Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm; - Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% kế hoạch: 0,5 điểm; - Hoàn thành dưới 90%: 0 điểm. | 1 |
| ||||
3.3. | Đánh giá công chức, viên chức hàng năm trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao: - 100% công chức, viên chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong năm: 1 điểm; - Từ 95% đến dưới 100% công chức, viên chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ: 0,5 điểm; - Dưới 95% công chức, viên chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ: 0 điểm. | 1 |
| ||||
4. | Đánh giá công chức, viên chức hàng năm trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao - Gửi kết quả đánh giá về Sở Nội vụ đúng thời gian quy định: 1 điểm; - Gửi kết quả đánh giá về Sở Nội vụ không đúng thời gian quy định: 0,5 điểm. - Không có kết quả đánh giá, có công chức không hoàn thành nhiệm vụ: 0 điểm | 1 |
| ||||
5. | Thực hiện văn hóa công sở và chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính - Có triển khai và thực hiện kiểm tra, giám sát: 0,75 điểm; - Qua kiểm tra, giám sát không có CBCCVC bị vi phạm phải xử lý kỷ luật: 0,75 điểm. - Không triển khai: 0 điểm | 1,5 |
| ||||
6. | Xây dựng, ban hành Kế hoạch về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại sở, ban, ngành: - Có xây dựng, ban hành Kế hoạch theo đúng thời gian quy định: 1 điểm; - Có xây dựng, ban hành Kế hoạch nhưng không theo đúng thời gian quy định: 0,5 điểm; - Không xây dựng, ban hành: 0 điểm. | 1,5 |
| ||||
6 |
| ||||||
1. | Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính và thực hiện quy định về phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong các đơn vị sự nghiệp công lập - Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1,5 điểm; - Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 điểm. | 1,5 |
| ||||
2. | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách - 100% số kiến nghị được thực hiện: 1,5 điểm; - Từ 80% đến dưới 100% đơn vị: 0,75 điểm; - Dưới 80% đơn vị: 0 điểm. | 1,5 |
| ||||
3 | Công tác quản lý tài sản - Báo cáo tình hình quản lý sử dụng tài sản công; - Đúng thời hạn quy định: 1,5 điểm; - Không đúng thời hạn quy định: 0 điểm. | 1,5 |
| ||||
4 | Báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ - Báo cáo đúng thời hạn quy định: 1,5 điểm; - Không có báo cáo hoặc báo cáo chậm thời hạn quy định: 0 điểm. | 1,5 |
| ||||
14 |
| ||||||
A. | Đánh giá về mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan | 10 |
| ||||
1. | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh | 4 |
| ||||
1.1. | Tỷ lệ văn bản đến được xử lý theo quy trình của phần mềm Quản lý công văn, Điều hành (không tính văn bản mật), được tính theo công thức:
| 2 |
| ||||
1.2. | Tỷ lệ văn bản đi được xử lý theo quy trình công văn đi của phần mềm Quản lý công văn, Điều hành (Không tính văn bản mật), được tính theo công thức
| 2 |
| ||||
2. | Kế hoạch phát triển và ứng dụng CNTT hàng năm của cơ quan, đơn vị - Có ban hành Kế hoạch trước ngày 15/1 hàng năm: 2 điểm; - Ban hành kế hoạch sau ngày 15/1 hàng năm hoặc không ban hành Kế hoạch: 0 điểm. | 2 |
| ||||
3. | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 2,5 |
| ||||
3.1. | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm: - Từ 60% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0,5 điểm; - Dưới 60% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 điểm. | 0,5 |
| ||||
3.2. | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 (phạm vi thống kê, đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3): - Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 điểm; - Từ 20% - dưới 40% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
- Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0 điểm. | 1 |
| ||||
3.3. | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 (phạm vi thống kê, đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 4): - Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 điểm; - Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
- Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 điểm; | 1 |
| ||||
4. | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) | 1,5 |
| ||||
4.1. | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI (chỉ thống kê tỷ lệ trong tổng số TTHC đã triển khai sử dụng dịch vụ bưu chính công ích): - Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0,5 điểm; - Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0 điểm. | 0,5 |
| ||||
4.2. | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI (phạm vi thống kê, đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI): - Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 0,5 điểm; - Từ 10% - dưới 15% số hồ sơ: 0,25 điểm; - Dưới 10% số hồ sơ: 0 điểm. | 0,5 |
| ||||
4.3. | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI: - Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 0,5 điểm; - Từ 10% - dưới 15% số hồ sơ: 0,25 điểm; - Dưới 10% số hồ sơ: 0 điểm. | 0,5 |
| ||||
B. | Thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động quản lý hành chính | 4 |
| ||||
1. | Hoạt động xây dựng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng: - Lập kế hoạch duy trì, cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001: 0,5 điểm; - Xây dựng các quy trình bắt buộc, các quy trình nội bộ, các quy trình chuyên môn đáp ứng 100% TTHC: 0,5 điểm; - Ban hành quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo ISO; Bản mục tiêu chất lượng; Bản chính sách chất lượng: 0,5 điểm; - Thực hiện phân tích và xác định rủi ro, cơ hội; lập kế hoạch quản lý rủi ro và cơ hội: 0,5 điểm; - Chưa thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định: 0 điểm. | 2 |
| ||||
2. | Hoạt động cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng: - Thực hiện đánh giá nội bộ: 0,5 điểm; - Thực hiện họp xem xét của lãnh đạo: 0,5 điểm; - Thực hiện hành động khắc phục: 0,5 điểm; - Ban hành quyết định công bố HTQLCL phù hợp với TCVN ISO 9001: 0,5 điểm; - Chưa thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định: 0 điểm. | 2 |
| ||||
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (THÔNG QUA TRA XÃ HỘI HỌC) | 30 |
| |||||
1. | Tác động chỉ đạo, hành: Đánh giá về mức độ quyết tâm của thủ trưởng cơ quan đối với công tác CCHC | 5 |
| ||||
2. | Tác động của văn bản QPPL và văn bản chỉ đạo điều hành: Đánh giá về các văn bản do cơ quan ban hành hoặc tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành | 5 |
| ||||
3. | Tác động thực hiện giải quyết TTHC: Đánh giá về chất lượng giải quyết hồ sơ, công việc của các tổ chức, cá nhân | 5 |
| ||||
4. | Tác động tổ chức bộ máy: Đánh giá kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị | 5 |
| ||||
5. | Tác động đối đội ngũ công chức, viên chức: - Đánh giá về việc chấp hành Quy chế văn hóa công sở; - Đánh giá về tinh thần, trách nhiệm và đạo đức công chức, viên chức | 5 |
| ||||
6. | Tác động cải cách tài chính công: - Đánh giá về thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí qua quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị - Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập | 5 |
| ||||
| TỔNG CỘNG | 100 điểm |
|
BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 2859/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Yên Bái)
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Ghi chú | ||||
14,5 |
| ||||||
1. | 1. Kế hoạch CCHC, Báo cáo CCHC | 6,5 |
| ||||
1.1. | Ban hành Kế hoạch CCHC: - Ban hành trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch: 2 điểm; - Ban hành trong tháng 01 của Quý I năm kế hoạch: 1 điểm; - Ban hành sau tháng 01 của Quý I: 0 điểm. | 2 |
| ||||
1.2. | Nội dung Kế hoạch CCHC: - Các nhiệm vụ cụ thể hóa được kết quả; thời gian hoàn thành, đạt: 1 điểm; - Xác định được một trong hai nhiệm vụ trên, mỗi nhiệm vụ trừ 0,5 điểm; - Không xác định được kết quả, thời gian hoàn thành: 0 điểm. | 1 |
| ||||
1.3. | Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC: - Hoàn thành từ 95% đến dưới 100% kế hoạch: 1,5 điểm; - Hoàn thành từ 90% đến dưới 95% kế hoạch: 0,75 điểm; - Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0 điểm. | 1,5 |
| ||||
1.4. | Báo cáo CCHC: - Đủ 04 Báo cáo (gồm: Báo cáo Quý I, Báo cáo 6 tháng, Báo cáo Quý III, Báo cáo năm); đáp ứng yêu cầu về nội dung và thời gian báo cáo theo thời gian quy định: 2 điểm; - Thiếu nội dung báo cáo: trừ 0,5 điểm; - Chậm so với thời gian quy định: mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm. | 2 |
| ||||
2. | Những giải pháp về chỉ đạo, hành của Lãnh đạo cơ quan trong thực hiện CCHC: Ban hành văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại đơn vị (yêu cầu đơn vị thống kê đầy đủ số lượng, danh mục văn bản ban hành): - Kịp thời và chất lượng: 1 điểm; - Kịp thời nhưng một số nội dung không đạt chất lượng; 0,5 điểm; - Không kịp thời và phần lớn nội dung không chất lượng: 0 điểm. | 1 |
| ||||
3. | Thực hiện kiểm tra và tự kiểm tra về công tác CCHC | 2 |
| ||||
3.1. | Thực hiện kiểm tra CCHC tại các đơn vị trực thuộc (các phòng chuyên môn, UBND cấp xã trên đại bàn): - Kiểm tra từ 30% các đơn vị trực thuộc trở lên: 1 điểm; - Dưới 30% đơn vị trực thuộc được kiểm tra trong năm: 0 điểm. | 1 |
| ||||
3.2. | Kết quả kiểm tra: - Đầy đủ hồ sơ kiểm tra (biên bản và báo cáo kết quả kiểm tra): 0,5 điểm; - Thiếu 1 trong 2 nội dung trên: trừ mỗi nội dung 0,25 điểm; - Không có kết quả kiểm tra: 0 điểm | 0,5 |
| ||||
3.3. | Xử lý các vấn đề sau kiểm tra: - Có văn bản chỉ đạo việc khắc phục tồn tại, hạn chế (nêu rõ thời hạn khắc phục) và báo cáo kết quả khắc phục: 0,5 điểm; - Thiếu 1 trong 2 nội dung nêu trên: trừ mỗi nội dung 0,25 điểm. | 0,5 |
| ||||
4. | Sáng kiến, các giải pháp trong thực hiện nhiệm vụ CCHC: - Có sáng kiến, giải pháp, cơ chế mới về CCHC do tổ chức, cá nhân đề xuất được Hội đồng sáng kiến của tỉnh công nhận, đã áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn: mỗi giải pháp, mỗi sáng kiến chấm 1 điểm (tối đa không quá 2 điểm); - Có sáng kiến, giải pháp, cơ chế mới về CCHC do tổ chức, cá nhân đề xuất được Hội đồng sáng kiến của cơ quan, địa phương công nhận, đã áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn: mỗi giải pháp, mỗi sáng kiến chấm 0,5 điểm (tối đa không quá 1 điểm); - Không có giải pháp, cơ chế mới về CCHC: 0 điểm. | 2 |
| ||||
5. | Công tác tuyên truyền CCHC | 2 |
| ||||
5.1. | Ban hành Kế hoạch tuyên truyền theo đúng thời gian quy định trong Kế hoạch tuyên truyền của UBND tỉnh: - Ban hành Kế hoạch đúng nội dung, đảm bảo thời gian quy định: 1 điểm; - Không ban hành hoặc ban hành chậm so với thời gian quy định: 0 điểm. | 1 |
| ||||
5.2. | Tổ chức tuyên truyền CCHC bằng các hình thức phù hợp với điều kiện thực tế ở đơn vị, địa phương; đăng tải thông tin CCHC trên Website của địa phương: - Tuyên truyền CCHC cả hai hình thức: 1 điểm; - Tuyên truyền CCHC bằng một trong các hình thức trên: 0,5 điểm; - Không tổ chức tuyên truyền: 0 điểm. | 1 |
| ||||
6. | Gắn nội dung thi đua, khen thưởng, xem xét trách nhiệm trong thực hiện công tác CCHC của cơ quan, đơn vị - Có văn bản của người có thẩm quyền triển khai thực hiện: 0,5 điểm; - Không có văn bản của người có thẩm quyền triển khai thực hiện: 0 điểm. | 0,5 |
| ||||
7. | Bố trí kinh phí cho công tác cải cách hành chính (thể hiện bằng văn bản của người có thẩm quyền thông báo về ngân sách năm kế hoạch): - Có bố trí: 0,5 điểm; - Không bố trí: 0 điểm | 0,5 |
| ||||
XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN, RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (QPPL) CỦA UBND CẤP HUYỆN | 7,5 |
| |||||
1. | Xây dựng, ban hành văn bản QPPL (khi được giao): - Xây dựng văn bản QPPL trong năm khi được cơ quan có thẩm quyền phân công: 0,5 điểm; - Không được phân công xây dựng văn bản QPPL: 0 điểm. | 0,5 |
| ||||
2. | Ban hành Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL: - Ban hành kịp thời (trong Quý IV năm trước năm kế hoạch): 1 điểm; - Ban hành không kịp thời (ban hành muộn hơn, chậm nhất là trong tháng 01 năm kế hoạch ): 0,5 điểm; - Không ban hành: 0 điểm. | 1 |
| ||||
3. | Tổ chức thực hiện rà soát đầy đủ, thường xuyên, kịp thời các văn bản QPPL do HĐND cùng cấp, UBND cấp mình ban hành: - Rà soát đầy đủ, kịp thời ngay sau khi có căn cứ rà soát: 1 điểm; - Rà soát đầy đủ nhưng không kịp thời: 0,5 điểm; - Rà soát không đầy đủ, không kịp thời: 0 điểm. | 1 |
| ||||
4. | Tổ chức triển khai văn bản QPPL và theo dõi kết quả tình hình thi hành pháp luật | 5 |
| ||||
4.1. | Tổ chức triển khai, thực hiện văn bản QPPL do Trung ương; HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành: - Trên 95% số văn bản QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời: 2,0 điểm; - Từ 90% đến dưới 100% số văn bản QPPL được triển khai thực hiện: 1 điểm; - Dưới 90% số văn bản QPPL được triển khai: 0 điểm. | 2 |
| ||||
4.2. | - Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật: - Ban hành kịp thời (trong Quý IV năm trước năm kế hoạch): 1 điểm; - Ban hành không kịp thời (ban hành muộn hơn, chậm nhất là trong tháng 01 của năm kế hoạch ): 0,5 điểm; - Không ban hành (hoặc ban hành ngoài thời gian trên): 0 điểm. | 1 |
| ||||
4.3. | Mức độ thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật: - Thực hiện trên 90 % kế hoạch: 1 điểm; - Thực hiện từ 85 đến dưới 90 % kế hoạch: 0,5 điểm - Thực hiện dưới 85 % kế hoạch: 0 điểm. | 1 |
| ||||
4.4. | Xử lý các vấn đề phát hiện qua theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật: - 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm; - Từ 95% đến dưới 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm; - Từ 90% đến dưới 95% vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 điểm; - Dưới 90%: 0 điểm. | 1 |
| ||||
15 |
| ||||||
1. | Kế hoạch triển khai công tác kiểm soát TTHC hàng năm theo Kế hoạch của UBND tỉnh | 7 |
| ||||
1.1. | Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC: - Ban hành đảm bảo đủ nội dung, đúng thời hạn quy định: 1,5 điểm; - Không ban hành hoặc ban hành sau thời hạn quy định: 0 điểm. | 1,5 |
| ||||
1.2. | Thực hiện chế độ BC về tình hình kiểm soát TTHC (Báo cáo quý, báo cáo năm): - Có báo cáo đảm bảo đúng thời gian theo quy định: 1 điểm; - Có báo cáo nhưng không đúng thời gian theo quy định: 0 điểm. | 1 |
| ||||
1.3. | Ban hành Kế hoạch rà soát TTHC: - Ban hành đảm bảo đúng thời gian theo quy định tại Kế hoạch của UBND tỉnh và đảm bảo đủ nội dung, đúng thời hạn quy định: 1,5 điểm; - Không ban hành hoặc ban hành sau thời hạn quy định: 0 điểm. | 1,5 |
| ||||
1.4. | Mức độ hoàn thành Kế hoạch rà soát TTHC: - Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 điểm; - Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% kế hoạch: 1 điểm; - Hoàn thành từ 85% đến dưới 90% kế hoạch: 0,5 điểm; - Hoàn thành dưới 85% kế hoạch: 0 điểm; - Nếu các nhiệm vụ trong Kế hoạch còn chung chung, không lượng hóa được tỷ lệ hoàn thành: 0 điểm. | 2 |
| ||||
1.5. | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC: - 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm; - Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm. | 1 |
| ||||
2. | Công khai TTHC, tiến độ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang thông tin điện tử của đơn vị: - Công khai 100% số TTHC: 2 điểm; - Công khai từ 85% đến dưới 100% số TTHC: 1,5 điểm; - Công khai từ 60 đến dưới 85% số TTHC: 1 điểm; - Công khai từ 50 đến dưới 60% số TTHC: 0,5 điểm; - Công khai dưới 50% số TTHC: 0 điểm. | 2 |
| ||||
3. | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (TTHC được thực hiện tại Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện) | 5 |
| ||||
3.1. | Số TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông: - Từ 20 TTHC trở lên: 1 điểm; - Từ 5 đến dưới 20 TTHC: 0,5 điểm; - Dưới 5 TTHC: 0 điểm. | 2 |
| ||||
3.2. | Tỷ lệ TTHC được giải quyết theo cơ chế một cửa: - Đủ 100% số lượng TTHC: 1 điểm; - Trên 95% số lượng TTHC: 0,75 điểm; - Từ 90% đến dưới 95% số lượng TTHC: 0,5 điểm; - Dưới 90% số lượng TTHC: 0 điểm. | 1 |
| ||||
3.3. | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn và trước hạn: - 100% hồ sơ giải quyết trước hạn và đúng hạn: 1 điểm; - Từ 95% đến dưới 100% hồ sơ giải quyết trước hạn và đúng hạn: 0,75 điểm; - Từ 90% đến dưới 95% hồ sơ giải quyết trước hạn và đúng hạn: 0,5 điểm; - Dưới 90% hồ sơ giải quyết trước hạn và đúng hạn: 0 điểm. | 1 |
| ||||
3.4. | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC do trễ hạn có thư xin lỗi: - 100% hồ sơ giải quyết TTHC trễ hạn có thư xin lỗi: 1 điểm; - Từ 90 đến dưới 100% hồ sơ giải quyết TTHC trễ hạn có thư xin lỗi: 0,5 điểm; - Dưới 90% hồ sơ giải quyết TTHC trễ hạn có thư xin lỗi: 0 điểm. | 1 |
| ||||
4. | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện - 100 % vấn đề phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,0; - Từ 90 - dưới 100% vấn đề phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75; - Dưới 80 % số vấn đề phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 | 1 |
| ||||
4 |
| ||||||
1. | Thực hiện quy định của Chính phủ, các bộ và của tỉnh trong việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy: - Thực hiện đầy đủ và kịp thời: 1 điểm; - Thực hiện chưa đầy đủ và kịp thời: 0 điểm; | 1 |
| ||||
2. | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt tại địa phương | 2 |
| ||||
2.1. | Cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm: - Có cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt: 1 điểm; - Cơ cấu công chức, viên chức nhưng chưa đảm bảo theo vị trí việc làm đã được phê duyệt: 0,5 điểm; - Chưa có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt: 0 điểm. | 1 |
| ||||
2.2. | Bố trí công chức, viên chức theo đúng quy định vị trí việc làm và ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức: - Đảm bảo đúng quy định: 1 điểm; - Chưa đảm bảo theo quy định: 0 điểm | 1 |
| ||||
3. | Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc của LBND cấp huyện - 100% các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ đã ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ: 0,5 điểm; - 100% các đơn vị trực thuộc đã ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ: 0,5 điểm; - Chưa quy định đầy đủ: 0 điểm. | 1 |
| ||||
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 9 |
| |||||
1. | Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện: - 100% số lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc được bổ nhiệm theo đúng quy định: 1 điểm; - Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực được bổ nhiệm đúng quy định: 0 điểm. | 1 |
| ||||
2. | Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác CBCCVC theo quy định: - Thực hiện và có báo cáo việc luân chuyển vị trí làm việc theo đúng quy định: 1 điểm; - Không có báo cáo: 0 điểm. | 1 |
| ||||
3. | Công tác đào tạo, bồi dưỡng | 4 |
| ||||
3.1. | Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm của UBND cấp huyện: - Ban hành kịp thời (trong Quý III năm trước năm kế hoạch): 1 điểm; - Ban hành không kịp thời (ban hành muộn hơn, chậm nhất là trong tháng 01 năm kế hoạch): 0,5 điểm; - Không ban hành (hoặc ban hành ngoài thời gian trên): 0 điểm. | 1 |
| ||||
3.2. | Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức của địa phương: - Thực hiện 100% kế hoạch: 1 điểm; - Thực hiện từ 80% đến dưới 100% kế hoạch: 0,5 điểm; - Thực hiện dưới 80% kế hoạch: 0 điểm. | 1 |
| ||||
3.3. | Tỷ lệ công chức, viên chức của huyện đạt tiêu chuẩn ngạch, chức danh về đào tạo, bồi dưỡng: - 100% số công chức, viên chức đạt tiêu chuẩn: 1 điểm; - Từ 80% đến dưới 100% số công chức, viên chức đạt tiêu chuẩn: 0,5 điểm; - Dưới 80% số công chức, viên chức đạt tiêu chuẩn: 0 điểm. | 1 |
| ||||
3.4. | Thực hiện văn hóa công sở và chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính: - Có triển khai và thực hiện kiểm tra, giám sát: 0,5 điểm; - Qua kiểm tra, giám sát không có CBCCVC bị vi phạm phải xử lý kỷ luật: 0,5 điểm. - Không triển khai: 0 điểm. | 1 |
| ||||
4. | Xây dựng, ban hành Kế hoạch về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại địa phương: - Có xây dựng, ban hành Kế hoạch theo đúng thời gian quy định: 1 điểm; - Có xây dựng, ban hành Kế hoạch nhưng không theo đúng thời gian quy định: 0,5 điểm; - Không xây dựng, ban hành: 0 điểm. | 1 |
| ||||
5. | Cán bộ, công chức cấp xã | 2 |
| ||||
5.1. | Tỷ lệ đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ cấp xã: - Từ 95% trở lên cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1 điểm; - Từ 90% đến dưới 95% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,5 điểm; - Dưới 90% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 điểm. | 1 |
| ||||
5.2. | Tỷ lệ đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ với công chức cấp xã: - 100% công chức cấp xã đạt chuẩn: 1 điểm; - Từ 95% đến dưới 100% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,5 điểm; - Dưới 95% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 điểm. | 1 |
| ||||
6 |
| ||||||
1. | Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính và thực hiện quy định về phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong các đơn vị sự nghiệp công lập - Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 điểm; - Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 điểm. | 1 |
| ||||
2 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách - 100% số kiến nghị, được thực hiện: 1 điểm; - Từ 80% đến dưới 100% đơn vị: 0,5 điểm; - Dưới 80% đơn vị: 0 điểm. | 1 |
| ||||
3 | Công tác quản lý tài sản - Báo cáo tình hình quản lý sử dụng tài sản công; - Đúng thời hạn quy định: 1,5 điểm; - Không đúng thời hạn quy định: 0 điểm. | 1,5 |
| ||||
4 | Số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên - Có thêm 01 đơn vị trở lên: 1 điểm; - Không có thêm: 0 điểm. | 1 |
| ||||
5 | Báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ - Báo cáo đúng thời hạn quy định: 1,5 điểm; - Không có báo cáo hoặc báo cáo chậm thời hạn quy định: 0 điểm. | 1,5 |
| ||||
14 |
| ||||||
A. | Đánh giá về mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan | 10 |
| ||||
1. | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh | 4 |
| ||||
1.1. | Tỷ lệ văn bản đến được xử lý theo quy trình của phần mềm Quản lý công văn, điều hành (không tính văn bản mật), được tính theo công thức:
| 2 |
| ||||
1.2. | Tỷ lệ văn bản đi được xử lý theo quy trình công văn đi của phần mềm QLVB, ĐH (Không tính văn bản mật), được tính theo công thức:
| 2 |
| ||||
2. | Kế hoạch phát triển và ứng dụng CNTT hàng năm của địa phương: - Có ban hành Kế hoạch trước ngày 15/1 hàng năm: 2 điểm; - Ban hành Kế hoạch sau ngày 15/1 hàng năm hoặc không ban hành Kế hoạch: 0 điểm. | 2 |
| ||||
3. | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 2,5 |
| ||||
3.1. | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm: - Từ 60% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0,5 điểm; - Dưới 60% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 điểm. | 0,5 |
| ||||
3.2. | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 (Phạm vi thống kê, đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3) - Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 điểm - Từ 20% - dưới 40% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
- Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0 điểm | 1 |
| ||||
3.3. | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 (Phạm vi thống kê, đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 4) - Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 điểm; - Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
- Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 điểm | 1 |
| ||||
4. | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) | 1,5 |
| ||||
4.1. | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI (chỉ thống kê tỷ lệ trong tổng số TTHC đã triển khai sử dụng dịch vụ bưu chính công ích): - Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0,5 điểm; - Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0 điểm. | 0,5 |
| ||||
4.2. | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI (phạm vi thống kê, đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI): - Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 0,5 điểm; - Từ 10% đến dưới 15% số hồ sơ: 0,25 điểm; - Dưới 10% số hồ sơ: 0 điểm. | 0,5 |
| ||||
4.3. | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI: - Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 0,5 điểm; - Từ 10% đến dưới 15% số hồ sơ: 0,25 điểm; - Dưới 10% số hồ sơ: 0 điểm | 0,5 |
| ||||
B. | Thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động quản lý hành chính | 4 |
| ||||
1. | Đối với cấp huyện | 3 |
| ||||
1.1. | Hoạt động xây dựng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng: - Lập kế hoạch duy trì, cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001: 0,5 điểm; - Xây dựng các quy trình bắt buộc, các quy trình nội bộ, các quy trình chuyên môn đáp ứng 100% TTHC: 0,5 điểm; - Ban hành quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo ISO; Bản mục tiêu chất lượng; Bản chính sách chất lượng: 0,5 điểm; - Thực hiện phân tích và xác định rủi ro, cơ hội; lập kế hoạch quản lý rủi ro và cơ hội: 0,5 điểm; - Chưa thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định: 0 điểm. | 2 |
| ||||
1.2. | Hoạt động cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng: - Thực hiện đánh giá nội bộ, họp xem xét của lãnh đạo: 0,5 điểm; - Thực hiện hành động khắc phục: 0,25 điểm; - Ban hành Quyết định công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001: 0,25 điểm; - Chưa thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định: 0 điểm | 1 |
| ||||
2. | Đối với cấp xã: Hoạt động áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL của các xã, phường thị trấn trên địa bàn quản lý - Xây dựng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng: 0,5 điểm; - Cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng: 0,5 điểm; - Chưa thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định: 0 điểm. | 1 |
| ||||
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (THÔNG QUA TRA XÃ HỘI HỌC) | 30 |
| |||||
1. | Tác động chỉ đạo, hành: Đánh giá về mức độ quyết tâm của thủ trưởng cơ quan đối với công tác CCHC. | 5 |
| ||||
2. | Tác động đến văn bản Quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo điều hành: Đánh giá về các văn bản do cơ quan ban hành hoặc tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành. | 5 |
| ||||
3. | Tác động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: Đánh giá về chất lượng giải quyết hồ sơ, công việc của các tổ chức, cá nhân. | 5 |
| ||||
4. | Tác động tổ chức bộ máy: Đánh giá kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. | 5 |
| ||||
5. | Tác động đối đội ngũ công chức, viên chức: - Đánh giá về việc chấp hành Quy chế văn hóa công sở; - Đánh giá về tinh thần, trách nhiệm và đạo đức công chức, viên chức. | 5 |
| ||||
6. | Tác động cải cách tài chính công: - Đánh giá về thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí qua quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị. - Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. | 5 |
| ||||
| TỔNG CỘNG | 100 |
|
- 1 Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2017 về quy định tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2017 về quy định tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1 Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2020 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2020 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 150/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 2636/QĐ-BNV năm 2018 về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2017 về quy định tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 150/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2020 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2020 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 2694/QĐ-UBND năm 2020 quy định về Quy trình đánh giá và Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Yên Bái ban hành