ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 286/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 28 tháng 01 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Trung tâm Hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG TÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 286 /QĐ-UBND ngày 28 / 01/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC năm 2019, như sau:
1. Mục đích
1.1. Triển khai và thực hiện có hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC và công tác một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, nhằm đưa công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh đi vào hoạt động thường xuyên, nền nếp đúng quy định.
1.2. Nâng cao công tác thể chế, năng lực nghiệp vụ kiểm soát TTHC; tăng cường trách nhiệm của Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và địa phương trong việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC cho tổ chức, cá nhân.
2.3. Thực hiện rà soát các TTHC, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, thay thế những quy định TTHC không còn phù hợp, gây khó khăn, cản trở cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân và doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
2.1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Trung tâm Hành chính công tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức, xác định công tác kiểm soát TTHC là công việc trọng tâm, thường xuyên và liên tục trong chỉ đạo điều hành của cơ quan, đơn vị mình.
2.2. Thực hiện nghiêm túc việc lập hồ sơ trình công bố Danh mục TTHC, niêm yết, công khai nội dung giải quyết TTHC; địa chỉ phản ánh kiến nghị về quy định hành chính; thực hiện đánh giá tác động TTHC trong văn bản quy phạm pháp luật được luật giao (nếu có); thông tin truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC; tiếp nhận, xử lý phản ảnh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo đúng quy định.
2.3. Kịp thời cập nhật TTHC lên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
2.4. Thực hiện nghiêm túc việc chấm điểm đánh giá, phân loại, xếp hạng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức cá nhân trong việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các cấp theo quy định.
2.5. Động viên, khen thưởng kịp thời đối với những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm soát TTHC, kiên quyết xử lý nghiêm những cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện không tốt nhiệm vụ kiểm soát TTHC hoặc có hành vi tiêu cực trong giải quyết TTHC.
(Chi tiết kèm theo Phụ lục)
1. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai các hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh; tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC theo quy định.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Trung tâm Hành chính công tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm trong việc triển khai, tổ chức thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này tại đơn vị; thực hiện báo cáo hoặc báo cáo đột xuất về kết quả hoạt động kiểm soát TTHC; báo cáo thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông TTHC đúng theo quy định.
3. Sở Tài chính bố trí đảm bảo kinh phí phục vụ cho việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC./.
NỘI DUNG CỤ THỂ KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT TTHC NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch ban hành tại Quyết định số 286/QĐ-UBND ngày 28/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | Xây dựng công tác thể chế, năng lực nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính | |||
1 | Tham gia tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC do Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ tổ chức. | Văn phòng UBND tỉnh. | Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã thành phố. | Theo Kế hoạch của Cục Kiểm soát TTHC. |
2 | Tổ chức Hội nghị giao ban định kỳ 6 tháng, năm đối với cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh. | Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn. | Tháng 6, tháng 12 năm 2019 |
3 | Xây dựng Kế hoạch và tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC tại các Sở, Ban, ngành và địa phương. | Văn phòng UBND tỉnh. | Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn. | Quý I-II/2019 |
II | Triển khai thực hiện nhiệm vụ tại Quyết định số 2855/QĐ-UBND ngày 24/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | |||
1 | Kiện toàn lại tổ chức, hoạt động của Trung tâm Hành chính công thành phố: Tam Kỳ, Hội An, thị xã Điện Bàn như quy định tại Điều 7, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. | UBND thành phố: Tam Kỳ, Hội An, UBND thị xã Điện Bàn. | Các Sở, Ban, ngành, Văn phòng UBND tỉnh; cơ quan liên quan. | Quý I/2019 |
2 | Ban hành Quyết định thành lập Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc HĐND và UBND cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Điều 7, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. | UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Các Sở, Ban, ngành Văn phòng UBND tỉnh; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Quý I/2019 |
3 | Sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức, hoạt động và giải quyết TTHC Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Trung tâm Hành chính công tỉnh; Quy chế tổ chức, hoạt động và giải quyết TTHC Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Trung tâm Hành chính công tỉnh; Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Các Sở, Ban, ngành,Văn phòng UBND tỉnh; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Quý I/2019 |
4 | Rà soát TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý nhà nước đề nghị UBND tỉnh phê duyệt Danh mục TTHC đưa vào tiếp nhận giải quyết tại Trung tâm Hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa của các cấp theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 01/TT- VPCP ngày 23/11/2019 của Văn phòng Chính phủ. | Sở, Ban, ngành. | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh. | Quý I-II/2019 |
5 | Tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt Danh mục TTHC đưa vào tiếp nhận giải quyết TTHC tại Trung tâm Hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa của các cấp theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 01/TT-VPCP ngày 23/11/2019 của Văn phòng Chính phủ. | Sở Nội vụ. | Sở, Ban, ngành, Văn phòng UBND tỉnh | Quý I-II/2019 |
6 | Xây dựng phương án nhân sự (nhân sự chính thức và nhân sự dự phòng) để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cử đến làm việc tại Trung tâm Hành chính công tỉnh và Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 01/TT-VPCP ngày 23/11/2019 của Văn phòng Chính phủ. | Sở, Ban, ngành; các phòng chuyên môn trực thuộc cấp huyện; Bộ phận giúp việc cấp xã. | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh; Phòng Nội vụ cấp huyện; Văn phòng - Thống kê cấp xã. | Quý I/2019 |
7 | Tổng hợp, trình UBND các cấp có thẩm quyền phê duyệt nhân sự (nhân sự chính thức và nhân sự dự phòng) cử đến làm việc tại Trung tâm Hành chính công tỉnh và Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp theo quy định nêu trên. | Sở Nội vụ; Phòng Nội vụ cấp huyện; Văn phòng - Thống kê cấp xã. | Sở, Ban, ngành; Văn phòng UBND tỉnh; Phòng chuyên môn thuộc cấp huyện; Bộ phận giúp việc cấp xã. | Quý I/2019 |
8 | Rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp tỉnh, huyện, xã theo quy định tại điểm a, Khoản 3, Điều 8, Thông tư số 01/TT-VPCP ngày 23/11/2019 của Văn phòng Chính phủ. | Sở, Ban, ngành. | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh. | Quý I-II/2019 |
9 | Tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp tỉnh, huyện, xã theo quy định tại điểm b, Khoản 3, Điều 8, Thông tư số 01/TT-VPCP ngày 23/11/2019 của Văn phòng Chính phủ. | Sở Nội vụ. | Sở, Ban, ngành, Văn phòng UBND tỉnh. | Quý I-II/2019 |
10 | Xây dựng quy trình điện tử tiếp nhận và giải quyết TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và giải quyết TTHC của cấp tỉnh, huyện, xã theo quy định tại Khoản 4, Điều 8, Thông tư số 01/TT-VPCP ngày 23/11/2019 của Văn phòng Chính phủ. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Sở, Ban, ngành; Văn phòng UBND tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn. | Quý I-II/2019 |
11 | Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định tại Điều 11, Thông tư số 01/TT-VPCP ngày 23/11/2019 của Văn phòng Chính phủ. | Sở Nội vụ. | Sở, Ban, ngành; Văn phòng UBND tỉnh huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn. | Theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT- VPCP. |
12 | Xây dựng mẫu Phiếu đánh giá chất lượng giải quyết TTHC (bản giấy) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tỉnh, huyện, xã theo quy định tại Khoản 4, Điều 12, Thông tư số 01/TT-VPCP ngày 23/11/2019 của Văn phòng Chính phủ. | Trung tâm Hành chính công tỉnh. | Sở, Ban, ngành; Văn phòng UBND tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn. | Quý I/2019 |
13 | Xây dựng mẫu Phiếu đánh giá chất lượng giải quyết TTHC dạng điện tử dành cho tổ chức, cá nhân được cung cấp trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, Cổng Thông tin điện tử cơ quan, đơn vị để tổ chức, cá nhân thực hiện đánh giá trực tuyến; đồng thời, tích hợp ý kiến góp ý, phản ánh và kết quả xử lý với Hệ thống thông tin điện tử cấp tỉnh theo quy định tại Khoản 3, Điều 12, Thông tư số 01/TT-VPCP ngày 23/11/2019 của Văn phòng Chính phủ. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Sở, Ban, ngành; Văn phòng UBND tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn. | Quý I/2019 |
14 | Tổ chức thu thập ý kiến đánh giá; Chỉ số đánh giá; Phương thức chấm điểm để đánh giá; xử lý kết quả chấm điểm trong đánh giá việc giải quyết TTHC theo quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Thông tư số 01/TT-VPCP ngày 23/11/2019 của Văn phòng Chính phủ. | Trung tâm Hành chính công tỉnh; Bộ phận Một cửa các cấp. | Sở, Ban, ngành; Văn phòng UBND tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn. | Theo quý, năm |
15 | Tổng hợp kết quả chấm điểm đánh giá, phân loại, xếp hạng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ TTHC đối với các TTHC thuộc thẩm quyền của UBND các cấp; Thực hiện báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả đánh giá, các giải pháp khắc phục tồn tại, bất cập và đề xuất khen thưởng, kỷ luật (nếu có); công khai trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và báo cáo gửi về Văn phòng Chính phủ theo quy định tại Khoản 4, Điều 15, Thông tư số 01/TT-VPCP ngày 23/11/2019 của Văn phòng Chính phủ. | Sở Nội vụ. | Sở, Ban, ngành; Văn phòng UBND tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn. | Hằng quý, năm |
16 | Xây dựng Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia, tích hợp, chia sẻ thông tin trên cơ sở nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu phát triển từ Trục liên thông văn bản quốc gia theo quy định tại Điều 17, Điều 18 Thông tư số 01/TT-VPCP ngày 23/11/2019 của Văn phòng Chính phủ. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Sở, Ban, ngành; Văn phòng UBND tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn. | Trong năm, theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
17 | Xây dựng mã số hồ sơ; mã ngành, lĩnh vực TTHC; Quy trình xây dựng triển khai dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh theo quy định tại Điều 19, Điều 20 và Điều 21 Thông tư số 01/TT-VPCP ngày 23/11/2019 của Văn phòng Chính phủ. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Sở, Ban, ngành; Văn phòng UBND tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn. | Trong năm, theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
III | Triển khai Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích | |||
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 143/QĐ- UBND ngày 16/01/2019 của UBND tỉnh về Đề án thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ hành chính công qua dịch vụ bưu chính công ích thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. | Sở Nội vụ. | Bưu điện tỉnh, Sở, Ban, ngành; Văn phòng UBND tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn. | Theo lộ trình của Đề án. |
IV | Xây dựng dự thảo văn bản QPPL, thực hiện đánh giá tác động TTHC trong dự thảo văn bản QPPL (trong trường hợp được luật giao theo quy định tại Khoản 4, Điều 14, Luật ban hành VBQPPL năm 2015) | |||
1 | Xây dựng dự thảo văn bản QPPL được luật giao có quy định TTHC, thực hiện việc đánh giá tác động TTHC theo quy định. | Sở, Ban, ngành. | Văn phòng UBND tỉnh. | Thường xuyên trong năm. |
2 | Tham gia cho ý kiến về quy định TTHC trong dự án, dự thảo văn bản QPPL có quy định TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh. | Sở, Ban, ngành. | Thường xuyên trong năm. |
V | Lập hồ sơ trình công bố, niêm yết, công khai TTHC; kiểm soát chất lượng quy định TTHC trong văn bản QPPL; cập nhật TTHC lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia và Cổng thông tin điện tử cơ quan, đơn vị | |||
1 | Lập hồ sơ trình UBND tỉnh công bố Danh mục TTHC mới ban hành, sửa đổi bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế trên cơ sở Quyết định công bố TTHC của Bộ, ngành Trung ương; lập hồ sơ trình công bố TTHC trong văn bản QPPL được luật giao có quy định TTHC do UBND tỉnh ban hành. | Sở, Ban, ngành. | Văn phòng UBND tỉnh. | Thường xuyên trong năm. |
2 | Thực hiện niêm yết công khai TTHC tại trụ sở, tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC các cấp, trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng thông tin điện tử tỉnh, trên Trang thông tin điện tử của từng cơ quan, đơn vị, địa phương và các hình thức khác theo quy định. | Sở, Ban, ngành, Trung tâm Hành chính công tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn. | Các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan. | Thường xuyên trong năm. |
3 | Kiểm soát chất lượng hồ sơ dự thảo Quyết định trình công bố Danh mục TTHC và TTHC trong VBQPPL được luật giao do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. | Văn phòng UBND tỉnh. | Sở, Ban, ngành. | Thường xuyên trong năm. |
4 | Cập nhật TTHC lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh. | Cục Kiểm soát TTHC; Sở, Ban, ngành. | Thường xuyên trong năm. |
5 | Tích hợp TTHC lên Cổng thông tin điện tử tỉnh theo quy định. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành. | Thường xuyên trong năm. |
VI | Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC và đề nghị phương án đơn giản hóa TTHC | |||
1 | Tham mưu UBND tinh ban hành Quyết định về Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh. | Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố. | Quý I/2019 |
2 | Triển khai, thực hiện rà soát, đánh giá TTHC, tổng hợp kết quả rà soát đánh giá, đề nghị phương án đơn giản hóa TTHC gửi về Văn phòng UBND tỉnh. | Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố. | Văn phòng UBND tỉnh. | Quý II/2019 |
3 | Kiểm soát, đánh giá chất lượng kết quả rà soát của các Sở, Ban, ngành, địa phương. | Văn phòng UBND tỉnh. | Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố. | Tháng 6/2019 |
4 | Hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá TTHC và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC gửi về Văn phòng UBND tỉnh. | Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố. | Văn phòng UBND tỉnh. | Tháng 7/2019 |
5 | Tổng hợp báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC trình UBND tỉnh phê duyệt gửi về Bộ, ngành liên quan xem xét, xử lý theo phạm vi chức năng. | Văn phòng UBND tỉnh. | Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố. | Trước ngày 15/9/2019 |
VII | Xây dựng Kế hoạch, thành lập Đoàn kiểm tra và tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra về thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC | |||
1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch và thành lập Đoàn kiểm tra về thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh. | Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố. | Trước ngày 15/2/2019 |
2 | Thông báo kết luận kiểm tra về thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC đến tổ chức, cá nhân có liên quan và công khai kết luận kiểm tra theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh. | Sở, Ban, ngành, Trung tâm Hành chính công tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn. | Quý III/2019 |
3 | Tổng hợp kết quả kiểm tra thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh gửi về Văn phòng Chính phủ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh. | Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ. | Quý IV/2019 |
VIII | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | |||
1 | Niêm yết, công khai địa chỉ tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại trụ sở cơ quan, nơi giải quyết TTHC. | Sở, Ban, ngành, Trung tâm Hành chính công tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn. | Văn phòng UBND tỉnh. | Thường xuyên trong năm. |
2 | Tiếp nhận, nghiên cứu và phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh, tham mưu xử lý. | Văn phòng UBND tỉnh. | Đơn vị, cá nhân có liên quan. | Thường xuyên trong năm. |
3 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính do cấp có thẩm quyền chuyển đến. | Các đơn vị, cá nhân có liên quan. | Văn phòng UBND tỉnh. | Thường xuyên trong năm. |
IX | Công tác truyền thông phục vụ hoạt động kiểm soát TTHC | |||
1 | Xây dựng Kế hoạch và thực hiện việc tuyên truyền, thông tin đại chúng về thực hiện hoạt động công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. | Đài PT & TH QN; Báo Quảng Nam; Sở Thông tin & Truyền thông. | Sở, Ban, ngành, Trung tâm Hành chính công tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn. | Thường xuyên trong năm. |
X | Chế độ báo cáo về tình hình thực hiện kết quả kiểm soát TTHC | |||
1 | Thực hiện nhập báo cáo quý, năm trên Hệ thống điện tử Quản lý phần mềm của Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ theo quy định. | Sở, Ban, ngành, Trung tâm Hành chính công tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn. | Văn phòng UBND tỉnh. | Theo quy định. |
2 | Kiểm tra, tổng hợp, nhập dữ liệu vào Hệ thống, dự thảo văn bản điện tử báo cáo về kết quả thực hiện kiểm soát TTHC của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh gửi đến tài khoản duyệt trên Hệ thống Quản lý phần mềm Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh. | Sở, Ban, ngành, Trung tâm Hành chính công tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn. | Theo quy định. |
3 | Thực hiện báo cáo, báo cáo đột xuất theo chỉ đạo của UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ giao. | Văn phòng UBND tỉnh. | Cục Kiểm soát TTHC; Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố. | Theo sự chỉ đạo. |
4 | Tổng hợp báo cáo tháng, quý, năm việc thực hiện giải quyết TTHC tại Trung tâm Hành chính công tỉnh về Văn phòng UBND tỉnh theo dõi tổng hợp. | Trung tâm Hành chính công tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh, Sở, Ban, ngành. | Theo quy định. |
- 1 Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 2 Kế hoạch 848/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Kế hoạch 24/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 169/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Quyết định 250/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6 Quyết định 108/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2019
- 7 Quyết định 46/QĐ-UBND về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8 Kế hoạch 14548/KH-UBND năm 2018 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của tỉnh Đồng Nai
- 9 Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Đắk Lắk năm 2019
- 10 Kế hoạch 6219/KH-UBND năm 2018 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11 Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 14 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 16 Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 18 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 19 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 20 Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 46/QĐ-UBND về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Quyết định 169/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Kế hoạch 24/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Đắk Lắk năm 2019
- 6 Quyết định 250/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7 Quyết định 108/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2019
- 8 Kế hoạch 14548/KH-UBND năm 2018 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của tỉnh Đồng Nai
- 9 Kế hoạch 848/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10 Kế hoạch 6219/KH-UBND năm 2018 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11 Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020