ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 10 tháng 01 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
1. Mục tiêu
Cụ thể hoá và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính (TTHC), theo chương trình cải cách hành chính của Chính phủ giai đoạn 2016-2020 và các quy định về kiểm soát TTHC; từng bước nâng cao chất lượng phục vụ, sự lòng của người dân, doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính trong giải quyết TTHC.
2. Yêu cầu
Hoạt động kiểm soát TTHC phải cụ thể, thiết thực, các nhiệm vụ đề ra đầy đủ, hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan. Xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện các nhiệm vụ, đảm bảo tiết kiệm chi phí và hoàn thành đúng tiến độ.
Huy động được sự tham gia của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách TTHC. Kịp thời phát hiện và xử lý những vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai các nhiệm vụ.
1. Công tác chỉ đạo điều hành
Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC và các kế hoạch, chương trình triển khai từng nội dung theo chỉ đạo của Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ làm cơ sở các sở ngành, địa phương tổ chức thực hiện tốt công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC
Theo dõi, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch đã đề ra và nhiệm vụ đột xuất khi có yêu cầu; kịp thời xử lý những vướng mắc, khó khăn trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
Củng cố, kiện toàn tổ chức Bộ phận Một cửa tại các địa phương đáp ứng yêu cầu giải quyết TTHC kịp thời, hiệu quả.
2. Kiểm soát chất lượng đối với quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh
Việc quy định thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) được kiểm soát đầy đủ, chặt chẽ bằng công cụ đánh giá sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp, đảm bảo chi phí tuân thủ TTHC thấp nhất, đồng thời có sự tham gia ý kiến của các đối tượng chịu tác động của TTHC ngay trong giai đoạn dự thảo để lựa chọn phương án tốt nhất cho việc ban hành TTHC. Không quy định TTHC và các yêu cầu, điều kiện TTHC trái pháp luật, thẩm quyền.
Quá trình thẩm định và tham gia ý kiến về quy định thủ tục hành chính bảo đảm đúng thời hạn yêu cầu, bám sát nội dung quy định của Chính phủ tại Điều 7, 8 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 92/2017/NĐ-CP .
3. Công bố, công khai TTHC
3.1. Công bố TTHC, danh mục TTHC
Xây dựng và ban hành Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa; xác định rõ ràng, cụ thể địa điểm, cách thức tiếp nhận, trình tự, trình tự thực hiện.
Lựa chọn công bố danh mục, nhóm TTHC liên thông trên cơ sở Quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và các văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC.
3.2. Công khai TTHC
Niêm yết công khai đầy đủ, kịp thời các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết bằng bảng giấy tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa của các cơ quan, đơn vị; đồng thời công khai TTHC trên trang thông tin điện tử của tỉnh và trang điện tử của các cơ quan, đơn vị.
Việc công khai thủ tục hành chính phải bảo đảm chính xác, rõ ràng, đầy đủ các thủ tục hành chính và bộ phận tạo thành TTHC được kết xuất từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. Đồng thời công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
3.3. Cập nhật, đăng tải, kết nối, tích hợp dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC (CSDLQG):
Cập nhật và đăng tải công khai toàn bộ TTHC thuộc phạm vi, thẩm quyền của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh vào CSDLQG; kết nối, tích hợp CSDLQG với trang thông tin điện tử của tỉnh (lamdong.gov.vn) và các trang điện tử của cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC để công khai đồng bộ, thống nhất nội dung các TTHC.
4. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
4.1. Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và giải quyết TTHC phải tuân thủ đúng quy định về TTHC; tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả TTHC tại Bộ phận Một cửa phải được công bố, công khai theo quy định về kiểm soát TTHC. Thí điểm thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, thẩm định, giải quyết và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa đối với các thủ tục đủ điều kiện. Triển khai Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí theo Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
4.2. Xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp tỉnh, huyện, xã; tích hợp quy trình nội bộ với hệ thống quản lý chất lượng ISO và quy trình điện tử giải quyết TTHC, đảm bảo theo dõi, kiểm soát chặt chẽ từng bước, gắn với trách nhiệm của cá nhân, đơn vị từ khâu hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả. Việc theo dõi quy trình giải quyết TTHC sử dụng các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
4.3. Xây dựng mẫu phiếu đánh giá và tổ chức chấm điểm để đánh giá việc giải quyết TTHC của cán bộ, công chức và cơ quan, đơn vị, tổ chức tham gia tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ TTHC theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP. Hàng quý, Bộ phận Một cửa báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC và đề xuất các giải pháp khắc phục tồn tại, bất cập phát sinh, kết quả khắc phục của quý trước; công khai kết quả thực hiện trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
4.4. Đồng bộ thông tin về TTHC từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC với Cổng dịch vụ công của tỉnh; cập nhật toàn bộ quy trình TTHC trên Cổng thông tin điện tử và lựa chọn thủ tục để cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đảm bảo tiêu chí quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP .
5. Rà soát, đánh giá và kiến nghị đơn giản hóa TTHC
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và phạm vi giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Căn cứ thủ tục, nhóm thủ tục đề ra hoặc quá trình thực hiện thủ tục, các sở ngành, địa phương trực tiếp giải quyết TTHC tiến hành đánh giá theo biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính chi phí tuân thủ, đảm bảo chất lượng phương án đơn giản hóa, tỷ lệ cắt giảm chi phí tuân được hướng dẫn tại Chương V Thông tư số 02/2017/TT-VPCP .
6. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính
Duy trì và thực hiện tiếp nhận, xử lý kịp thời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp gửi đến Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (https://nguoidan.chinhphu.vn/; https://doanhnghiep.chinhphu.vn/; http://duongdaynong.lamdong.gov.vn/). Cập nhật và công khai đầy đủ các phản ánh, kiến nghị được gửi bằng văn bản, điện thoại, fax, thư điện tử vào Hệ thống thông tin để xử lý theo quy định của pháp luật.
Công khai địa chỉ và số điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; phân loại, hướng dẫn và chuyển phản ánh, kiến nghị tới cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật, góp phần hạn chế tiêu cực, tạo thuận lợi cho người dân khi tham gia giải quyết TTHC.
7. Công tác truyền thông, tuyên truyền, hội nghị tập huấn
Thực hiện cách thức phù hợp để thông tin, tuyên truyền các quy định, điểm mới về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; ứng dụng một cửa điện tử; dịch vụ bưu chính công ích góp phần nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức và người dân đối với cải cách TTHC.
Phối hợp với các đơn vị thông tin và truyền thông để xây dựng các chương trình tuyên truyền về hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách TTHC.
Lựa chọn TTHC phổ biến, số lượng phát sinh lớn để xây dựng video hướng dẫn và công khai tại Bộ phận Một cửa và đăng tải trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, trang điện tử của các cơ quan, phục vụ việc tra cứu, tìm hiểu về TTHC.
Tham gia tập huấn và tổ chức tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức các sở ngành, địa phương về kiểm soát TTHC, cải cách thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Cục Kiểm soát TTHC.
8. Kiểm tra và báo cáo kiểm soát TTHC
Kết hợp, tổ chức đồng bộ công tác kiểm tra cải cách hành chính, kiểm tra công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại 06 sở, ban, ngành và 06 huyện, thành phố (mỗi huyện 02 đơn vị cấp xã). Tổng hợp vướng mắc, khó khăn và đề xuất, kiến nghị trong cải cách TTHC; kịp thời đề ra giải pháp khắc phục những tồn tại của cơ quan, đơn vị, cá nhân được kiểm tra theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP .
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, tổng hợp đánh giá những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân của hạn chế trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và đề xuất, kiến nghị theo hướng dẫn tại Chương VIII Thông tư số 02/2017/TT-VPCP .
(Các nhiệm vụ cụ thể và phân công trách nhiệm thực hiện theo bảng phụ lục đính kèm).
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:
- Chủ động thực hiện kế hoạch này; đồng thời xây dựng kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của sở, ban, ngành, địa phương;
- Đôn đốc và kiểm tra các địa phương, đơn vị trực thuộc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC thuộc phạm vi, lĩnh vực, địa bàn quản lý, phụ trách;
- Thực hiện chế độ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo định kỳ hoặc đột xuất gửi về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc việc triển khai và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện có sửa đổi, bổ sung điều chỉnh các nhiệm vụ theo yêu cầu thực tiễn hoặc chỉ đạo của các Bộ ngành trung ương, kịp thời đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Nhiệm vụ | Sản phẩm/hoạt động | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Công tác chỉ đạo, điều hành | ||||
1 | Ban hành các kế hoạch thực hiện kiểm soát TTHC năm 2019 của tỉnh | Quyết định ban hành Kế hoạch | Văn phòng UBND tỉnh |
| Tháng 01/2019 |
2 | Ban hành kế hoạch, chương trình, văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ | Kế hoạch, văn bản chỉ đạo về kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | Theo yêu cầu |
3 | Kiện toàn hệ thống đầu mối kiểm soát TTHC | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan liên quan | Khi có thay đổi thành viên |
4 | Kiểm tra và báo cáo kiểm soát TTHC | Kế hoạch, Biên bản, báo cáo kiểm tra | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan | Trong năm 2019 |
II | Kiểm soát chất lượng đối với quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) | ||||
1 | Đánh giá tác động đối với quy định TTHC | Các biểu đánh giá và bảng tính toán chi phí tuân thủ; báo cáo tiếp thu | Cơ quan, đơn vị được giao dự thảo VBQPPL có quy định TTHC | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp | Trong giai đoạn dự thảo, lấy ý kiến đối với dự thảo văn bản |
2 | Tham gia ý kiến đối với quy định TTHC | Văn bản tham gia ý kiến | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Theo đề xuất của đơn vị dự thảo văn bản |
III | Công bố, công khai TTHC | ||||
1 | Công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định tại VBQPPL của tỉnh | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Trước 05 ngày tính đến ngày VBQPPL có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành |
2 | Công bố danh mục TTHC của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên - khi có quyết định công bố của các Bộ, cơ quan ngang Bộ |
3 | Công khai TTHC và hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị | Các nội dung được công khai trên bảng niêm yết theo quy định | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. |
| Thường xuyên - ngay sau khi có quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh |
4 | Cập nhật, đăng tải Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Nội dung TTHC được sao chép, cập nhật và công khai trên trang thutuchanhchinh.vn | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành | UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh |
5 | Kết nối, tích hợp với CSDLQG để công khai TTHC trên trang điện tử của tỉnh, các cơ quan | Nội dung TTHC được công khai trên trang điện tử của tỉnh và các cơ quan | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố. |
| Thường xuyên - sau khi TTHC đăng tải trên CSDLQG |
IV | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | ||||
1 | Xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ; quy trình điện tử giải quyết TTHC của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Quý I/2019 và thường xuyên khi công bố bổ sung TTHC |
2 | Cập nhật quy trình giải quyết TTHC lên Cổng Dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử | Quy trình được vận hành | Các sở ngành, địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý II/2019 và ngay sau khi quyết định ban hành quy trình |
3 | Thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa đối với TTHC đủ điều kiện theo Điều 6 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP | TTHC được thực hiện toàn bộ tại Bộ phận Một cửa | Trung tâm phục vụ hành chính công; Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã | Các sở ngành, địa phương | Quý II/2019 và thường xuyên |
4 | Xây dựng mẫu phiếu đánh giá việc giải quyết TTHC | Phiếu đánh giá | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở ngành, địa phương | Quý I/2019 |
5 | Xử lý kết quả, báo cáo kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC | Báo cáo quý; Báo cáo năm | Trung tâm phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã | Các sở ngành, địa phương | Tháng cuối cùng của mỗi quý |
V | Rà soát, đánh giá và kiến nghị đơn giản hóa TTHC | ||||
1 | Lập và ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | Kế hoạch của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở ngành, địa phương | Tháng 02/2019 |
2 | Tổ chức rà soát, đánh giá TTHC | Báo cáo của các sở ngành, địa phương kèm theo biểu mẫu | Các sở ngành, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Quý II và III năm 2019 |
3 | Tổng hợp kết quả rà soát và phương án đơn giản hóa TTHC | Báo cáo của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở ngành, địa phương | Quý IV/2019 |
VI | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính | ||||
1 | Tiếp nhận và xử lý PAKN bằng văn bản và trên hệ thống https://nguoidan.chinhphu.vn; https://doanhnghiep.chinhphu.vn | Văn bản trả lời hoặc chuyển PAKN | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở ngành, địa phương | Thường xuyên |
2 | Xử lý và công khai kết quả xử lý PAKN | Kết quả xử lý PAKN được công khai | Các sở, ban, ngành, địa phương có PAKN | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
VII | Truyền thông, tuyên truyền, hội nghị, hội thảo về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC | ||||
1 | Lựa chọn TTHC và xây dựng video hướng dẫn thực hiện TTHC | Video hướng dẫn về TTHC được công khai tại Trung tâm Phục vụ HCC, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã và Cổng Dịch vụ công của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở ngành, địa phương | Quý II/2019 |
2 | Thực các hình thức phù hợp để tuyên truyền về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC | Các quy định được phổ biến; các tin bài được đăng tải | Sở Thông tin và Truyền thông; Đài phát thanh và Truyền hình Lâm Đồng; Báo Lâm Đồng; các sở, ngành, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
3 | Tổ chức và tham gia các hội thảo, tọa đàm, cuộc họp | Kế hoạch tổ chức và tham gia các hội nghị | Văn Phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, địa phương | Theo yêu cầu và kế hoạch của Văn phòng Chính phủ |
4 | Tổ chức tập huấn và tham gia tập huấn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC | Kế hoạch tổ chức và tham gia tập huấn | Văn Phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, địa phương | Theo yêu cầu và kế hoạch của Văn phòng Chính phủ |
- 1 Kế hoạch 24/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 169/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 286/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 59/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2018 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2018 về công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 55/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8 Quyết định 2988/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2019
- 9 Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai công tác Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2019
- 10 Quyết định 2988/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 1380/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt "Đề án thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 14 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 16 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 18 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 19 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 20 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 21 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 1 Kế hoạch 24/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 169/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 286/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 59/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2018 về công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6 Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2018 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7 Quyết định 55/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8 Quyết định 2988/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2019
- 9 Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai công tác Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2019
- 10 Quyết định 2988/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành