ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 287/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 06 tháng 02 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành quy định xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Căn cứ vào việc tăng cường sửa chữa cầu đường, việc thực hiện các dự án nâng cấp, cải tạo trong thời gian qua và xét tình hình thực tế đường bộ hiện nay trên hệ thống đường Tỉnh lộ và Huyện lộ tỉnh Phú Yên năm 2012;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải (tại Tờ trình số 14/SGTVT-HTGT ngày 28/01/2013),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng xếp loại đường bộ các tuyến Tỉnh lộ và Huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô năm 2013”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2013.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành trong tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH LỘ VÀ HUYỆN LỘ TỈNH PHÚ YÊN ĐỂ TÍNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ BẰNG Ô TÔ NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 287/QĐ-UBND ngày 06/02/năm 2013 của UBND tỉnh Phú Yên)
Địa phận | Tên tuyến từ Km đến Km | Chiều dài (km) | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 | Ghi chú |
Các tuyến Tỉnh lộ Phú Yên | Tuyến ĐT641: | 35,55 |
|
|
| 35,55 |
|
|
|
Km00+000 -Km35+545 | 35,55 |
|
|
| 35,55 |
|
|
| |
Tuyến ĐT642: | 40,75 |
|
|
| 30,75 | 10,00 |
|
| |
Km00+000 -Km10+000 | 10,00 |
|
|
|
| 10,00 |
|
| |
Km10+000 -Km40+752 | 30,75 |
|
|
| 30,75 |
|
|
| |
Tuyến ĐT643: | 45,00 |
|
|
| 45 |
|
|
| |
Km00+000 -Km30+000 | 30,00 |
|
|
| 30 |
|
| Đang triển khai thi công mặt đường | |
Km30+000 -Km45+000 | 15,00 |
|
|
| 15 |
|
|
| |
Tuyến ĐT644: | 34,35 |
|
|
| 5 | 18,35 | 11,00 | Đang triển khai thi công từ Km0 -Km10 và Km18 -Km22 | |
Km00+000-Km5+000 | 5,00 |
|
|
| 5,00 |
|
| ||
Km5+000-Km10+000 | 5,00 |
|
|
|
|
| 5,00 | ||
Km10+000 -Km16+000 | 6,00 |
|
|
|
| 6,00 |
| ||
Km16+000 -Km22+000 | 6,00 |
|
|
|
|
| 6,00 | ||
Km22+000-Km34+346 | 12,35 |
|
|
|
| 12,35 |
| ||
Tuyến ĐT645: | 8,95 |
|
| 8,95 |
|
|
|
| |
Km00+000-Km8+950 | 8,95 |
|
| 8,95 |
|
|
|
| |
Tuyến ĐT646: | 32,00 |
|
|
| 18,00 |
| 14,00 |
| |
Km00+000 -Km18+000 | 18,00 |
|
|
| 18,00 |
|
|
| |
Km18+000 -Km32+000 | 14,00 |
|
|
|
|
| 14,00 |
| |
Tuyến ĐT647: | 30,75 |
|
|
|
| 15,00 | 15,75 |
| |
Km00+000 -Km15+000 | 15,00 |
|
|
|
| 15,00 |
|
| |
Km15+000-Km30+747 | 15,75 |
|
|
|
|
| 15,75 |
| |
Tuyến ĐT649: | 35,60 |
|
|
| 35,60 |
|
|
| |
Km00+000 -Km35+600 | 35,60 |
|
|
| 35,60 |
|
|
| |
Tuyến ĐT650: | 20,80 |
|
|
| 20,80 |
|
|
| |
Km00+000 -Km12+000 | 12,00 |
|
|
| 12,00 |
|
|
| |
Km12+000 -Km20+800 | 8,80 |
|
|
| 8,80 |
|
| Đang thi công mặt đường | |
Tuyến ĐT645B: | 3,15 |
|
|
| 3,15 |
|
|
| |
Km0 (Giao QL29) -Km3+150 (Giao QL1) | 3,15 |
|
|
| 3,15 |
|
|
| |
An Phú - An Hải - Gành Đá Đĩa: | 25,84 |
|
| 13,75 | 12,09 |
|
|
| |
Km00+00-Km13+753 | 13,75 |
|
| 13,75 |
|
|
|
| |
Km13+753 -Km25+844,28 | 12,09 |
|
|
| 12,09 |
|
| Đang thi công cầu An Hải | |
Thị xã Sông Cầu | 1- Nguyễn Hồng Sơn | 5,75 |
|
|
|
| 5,75 |
|
|
2- Chánh Lộc - Diêm Trường (ĐH02) | 4,52 |
|
|
|
| 4,52 |
|
| |
3- Trung Trinh - Vũng La (ĐH03) | 13,98 |
|
|
|
| 13,98 |
| Đi trùng tuyến Trung Trinh - Vũng Me đến tại Km11+500 | |
4- Trung Trinh - Vũng Me | 14,6 |
|
|
|
| 14,60 |
| Đi trùng tuyến Trung Trinh - Vũng La đến tại Km11+500 | |
5- Hòa Hiệp - Từ Nham (ĐH05) | 12,5 |
|
|
| 12,5 |
|
|
| |
6- Bình Thạnh-Đá Giăng (ĐH08) | 13,44 |
|
|
|
|
| 13,44 |
| |
7- Mỹ Lương - Hảo Nghĩa - Hảo Danh (ĐH01) | 12 |
|
|
|
|
| 12,00 |
| |
8- Hòa Phú - Hòa Thọ-Hòa Thạnh - Hòa lợi | 8,141 |
|
|
|
|
| 8,14 |
| |
9- Lệ Uyên - Bình Thạnh (ĐH09) | 6,954 |
|
|
|
|
| 6,95 |
| |
10- Phạm Văn Đồng | 5,25 |
|
| 5,25 |
|
|
|
| |
Huyện Đồng Xuân | 1- La Hai - Đồng Hội | 18,00 |
|
|
| 10,65 |
| 7,35 |
|
Km00+000 -Km10+650 | 10,65 |
|
|
| 10,65 |
|
|
| |
Km10+650 -Km18+000 | 7,35 |
|
|
|
|
| 7,35 |
| |
2- Phước Lộc - A20 | 7,30 |
|
|
| 3,00 |
| 4,30 |
| |
Km0+00 - Km3+00 | 3,00 |
|
|
| 3,00 |
|
|
| |
Km3+00 - Km7+300 | 4,30 |
|
|
|
|
| 4,30 |
| |
3- Lãnh Vân - Làng Đồng | 12,00 |
|
|
|
| 12,00 |
|
| |
4- Phú Lợi - Làng Đồng | 6,00 |
|
|
|
| 6,00 |
|
| |
5- Phú Lợi-Phú Hải | 12,00 |
|
|
|
| 12,00 |
|
| |
6- Long Hà - Phước Lộc | 2,93 |
|
|
|
| 2,93 |
|
| |
7- Thạnh Đức - Gò ổi | 2,45 |
|
|
|
| 2,45 |
|
| |
8- Lãnh Vân - Hà Rai | 2,50 |
|
|
|
| 2,50 |
|
| |
9- Lãnh Trường - Da Dù | 6,60 |
|
|
| 6,6 |
|
|
| |
Huyện Tuy An | 1- ĐH31 | 28,00 |
|
|
|
| 15,00 | 13,00 |
|
Km0+00 - Km15+00 | 15,00 |
|
|
|
| 15,00 |
|
| |
Km15+00 - Km28+00 | 13,00 |
|
|
|
|
| 13,00 |
| |
2- ĐH32 | 8,00 |
|
|
| 8,00 |
|
|
| |
Thành phố Tuy Hòa | 1- Xã Lộ 20 | 10,20 |
|
|
|
| 10,20 |
|
|
2- Phú Vang - Thượng Phú | 4,00 |
|
|
|
| 4,00 |
|
| |
3- Phú Vang - Quan Quang | 4,30 |
|
|
|
| 4,30 |
|
| |
Huyện Phú Hòa | 1- ĐH21 | 5,50 |
|
|
|
| 5,50 |
|
|
2- ĐH22 | 16,00 |
|
|
|
| 16,00 |
|
| |
3- ĐH25 | 9,20 |
|
|
|
| 9,20 |
|
| |
4- Hòa An - Hòa Thắng - thị trấn Phú Hòa | 10,20 |
|
|
|
| 10,20 |
|
| |
5- Phong Hậu - Nhất Sơn | 5,50 |
|
|
|
|
| 5,50 |
| |
6- Dọc Kênh N1 | 16,00 |
|
|
|
|
| 16,00 |
| |
7- Dọc Kênh N3 | 10,00 |
|
|
|
|
| 10,00 |
| |
Huyện Sơn Hòa | 1- ĐH51 | 18,17 |
|
|
|
|
| 18,17 |
|
2- ĐH52 | 5,50 |
|
|
|
| 5,50 |
|
| |
3- ĐH53 | 19,56 |
|
|
| 19,56 |
|
|
| |
4- ĐH54 | 8,80 |
|
|
| 8,80 |
|
|
| |
5- ĐH56 | 9,90 |
|
|
| 9,90 |
|
|
| |
6- ĐH57 | 8,50 |
|
|
| 8,50 |
|
|
| |
7- ĐH59 | 8,50 |
|
|
| 8,50 |
|
|
| |
8- Đường 24/3 | 8,50 |
|
| 8,50 |
|
|
|
| |
9- QL25 - Đập Thầy Mười | 5,00 |
|
|
|
|
| 5,00 |
| |
10- Nguyên Cam - Hồ Cối | 5,00 |
|
|
|
|
| 5,00 |
| |
11- Đường Hòa Trinh - Hòa Thuận | 6,00 |
|
|
|
|
| 6,00 |
| |
12- Đường UBND xã Buôn Đá Bàn - Buôn Gia Trụ | 6,00 |
|
|
|
|
| 6,00 |
| |
13- Đường UBND xã Buôn Ma Giấy | 5,00 |
|
|
|
|
| 5,00 |
| |
14- Đường UBND xã Cà Lúi-Krông Bông | 6,50 |
|
|
|
|
| 6,5 |
| |
Huyện Đông Hòa | 1- Đường ngã ba Hòa Hiệp Trung đến giáp ranh Phường Phú Thạnh | 6,70 |
|
|
| 6,70 |
|
|
|
2- Phú Khê - Phước Tân | 8,20 |
|
|
|
|
| 8,20 |
| |
3- Phú Khuê - Phước Giang | 3,70 |
|
|
|
|
| 3,70 |
| |
4- Phước Bình - Vĩnh Xuân | 3,70 |
|
|
|
|
| 3,7 |
| |
Huyện Tây Hòa | 1- ĐH71 (cầu Phước Nông - Hòa Tân Đông) | 1,50 |
|
|
|
| 1,50 |
|
|
2- ĐH73 (Chợ chiều - Hồ Hóoc Răm) | 7,20 |
|
|
|
| 7,20 |
|
| |
3- ĐH74 (Ga Gò Mầm - nhà 5 Bình) | 4,50 |
|
|
|
| 4,50 |
|
| |
4- ĐH75 (Phú Thứ - Hòa Thịnh) | 12,00 |
|
|
|
|
|
|
| |
Km0+00 - Km6+00 | 6,00 |
|
|
|
| 6,00 |
|
| |
Km6+00 - Km12+00 | 6,00 |
|
|
| 6,00 |
|
|
| |
5- ĐH76 (Xuân Mỹ - Đập Suối Lạnh) | 12,80 |
|
|
|
|
|
|
| |
Km0+00 - Km8+00 | 8 |
|
|
|
| 8 |
|
| |
Km8+00 - Km12+800 | 4,8 |
|
|
|
|
| 4,8 |
| |
6- ĐH77 (Lạc Chỉ - Hòa Thịnh) | 3,50 |
|
|
|
|
| 3,50 |
| |
7- ĐH78 (Phú Thuận - Mỹ Thành) | 11,50 |
|
|
|
|
|
|
| |
Km0+00 - Km6+00 | 6 |
|
|
| 6 |
|
|
| |
Km6+00 - Km11+500 | 5,5 |
|
|
|
| 5,5 |
|
| |
8- ĐH79 (UBND xã Hòa Mỹ Đông - Ga Hòn Sặc) | 4 |
|
|
|
| 4 |
|
| |
9- ĐH80 (Suối Mâm- Suối Phẩn) | 3,2 |
|
|
|
|
| 3,20 |
| |
10- ĐH81 (Kênh N6 - Hòa Đồng) | 5 |
|
|
|
|
| 5,00 |
| |
11- ĐH82 (Phú Nhiêu - Hòa Phong) | 4,8 |
|
|
|
| 4,8 |
|
| |
12- ĐH83 (Xếp Thông - Núi lá) | 5,4 |
|
|
|
| 5,4 |
|
| |
13- ĐH84 (Sơn Thành Đông - Cầu Bến Mít) | 11,5 |
|
|
|
| 11,5 |
|
| |
14- ĐH85 (Sơn Thọ - Sơn Nghiệp) | 4 |
|
|
|
| 4 |
|
| |
Huyện Sông Hinh | 1- Xã Eatrol - xã EaBar | 15,00 |
|
|
|
| 15,00 |
|
|
2- Quốc lộ 29 - Sơn Giang | 5,00 |
|
|
|
| 5,00 |
|
| |
3- Quốc lộ 29 - EaBá - EaLâm | 18,00 |
|
|
|
| 18,00 |
|
| |
4- Quốc lộ 29 - xã EaLâm | 14,00 |
|
|
|
| 14,00 |
|
| |
5- Quốc lộ 29 - Đức Bình Đông | 5,00 |
|
|
|
| 5,00 |
|
| |
6- Thị trấn Hai Riêng -EaTrol | 7,70 |
|
|
|
| 7,70 |
|
| |
7- Xã EaBar - xã EaBá | 8,50 |
|
|
|
| 8,50 |
|
| |
8- Quốc lộ 29 - Thủy điện Sông Hinh | 9,00 |
|
|
|
| 9,00 |
|
| |
9- Quốc lộ 29 - xã EaBia | 5,00 |
|
|
|
| 5,00 |
|
| |
10- ĐT649 đi xã Sông Hinh | 8,23 |
|
|
|
| 8,23 |
|
|
- 1 Quyết định 457/QĐ-UBND ban hành Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô năm 2015 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 485/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ tuyến Tỉnh lộ và Huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô năm 2014
- 4 Quyết định 09/2013/QĐ-UBND xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải năm 2013
- 5 Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2012 về Bảng xếp loại đường bộ tuyến tỉnh và huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 6 Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2010 về Bảng xếp loại đường bộ trên các tuyến đường tỉnh và huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 7 Quyết định 1712/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Bảng xếp loại đường bộ tuyến đường tỉnh và huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô từ ngày 01 tháng 10 năm 2009 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 8 Quyết định 53/QĐ-CT năm 2006 xếp loại đường tỉnh để tính cước vận tải đường bộ do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 9 Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 457/QĐ-UBND ban hành Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô năm 2015 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 485/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ tuyến Tỉnh lộ và Huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô năm 2014
- 4 Quyết định 09/2013/QĐ-UBND xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải năm 2013
- 5 Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2012 về Bảng xếp loại đường bộ tuyến tỉnh và huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 6 Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2010 về Bảng xếp loại đường bộ trên các tuyến đường tỉnh và huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 7 Quyết định 1712/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Bảng xếp loại đường bộ tuyến đường tỉnh và huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô từ ngày 01 tháng 10 năm 2009 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 8 Quyết định 53/QĐ-CT năm 2006 xếp loại đường tỉnh để tính cước vận tải đường bộ do tỉnh Bắc Giang ban hành