UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 457/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 16 tháng 3 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG BỘ ĐỂ TÍNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ BẰNG Ô TÔ NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND đã được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ Giao thông Vận tải “V/v Ban hành quy định xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải (tại Tờ trình số 28/SGTVT-HTGT ngày 02/3/2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô năm 2015 trên địa bàn tỉnh Phú Yên”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2015.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở, ban ngành trong Tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG ĐỂ TÍNH CƯỚC VẬN TẢI
ĐƯỜNG BỘ BẰNG Ô TÔ NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Kèm theo Quyết định số 457/QĐ-UBND ngày 16/3/2015 của UBND Tỉnh)
Địa phận | Tên tuyến từ Km đến Km | Chiều dài (km) | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 | Ghi chú |
Các tuyến Tỉnh lộ Phú Yên | Tuyến ĐT.641: | 15.20 |
|
|
| 15.20 |
|
|
|
Km0+00-Km15+200 | 15.20 |
|
|
| 15.20 |
|
|
| |
Tuyến ĐT.642: | 17.03 |
|
|
| 6.33 | 10.70 |
|
| |
Km0+00-Km10+700 | 10.70 |
|
|
|
| 10.70 |
|
| |
Km10+700-Km17+030 | 6.33 |
|
|
| 6.33 |
|
|
| |
Tuyến ĐT.643: | 33.00 |
| 33.00 |
|
|
|
|
| |
Km0+00-Km33+00 | 33.00 |
| 33.00 |
|
|
|
|
| |
Tuyến ĐT.644: | 32.80 |
|
| 20.00 | 12.80 |
|
|
| |
Km0+00-Km15+00 | 15.00 |
|
| 15.00 |
|
|
| Xong nền đường | |
Km15+00-Km20+00 | 5.00 |
|
|
| 5.00 |
|
| Đang thi công | |
Km20+00-Km25+00 | 5.00 |
|
| 5.00 |
|
|
| Xong nền đường | |
Km25+00-Km32+800 | 7.80 |
|
|
| 7.80 |
|
|
| |
Tuyến ĐT.645: | 8.95 |
|
| 8.95 |
|
|
|
| |
Km00+000-Km8+950 | 8.95 |
|
| 8.95 |
|
|
|
| |
Tuyến ĐT.646: | 13.00 |
|
|
|
|
| 13.00 |
| |
Km19+00-Km32+00 | 13.00 |
|
|
|
|
| 13.00 | Đoạn đường đang triển khai thi công | |
Tuyến ĐT.647: | 30.75 |
|
|
|
| 15.00 | 15.75 |
| |
Km0+00-Km15+00 | 15.00 |
|
|
|
| 15.00 |
|
| |
Km15+00-Km30+747 | 15.75 |
|
|
|
|
| 15.75 |
| |
Tuyến ĐT.650: | 20.80 |
| 8.80 |
| 12.00 |
|
|
| |
Km0+00-Km12+00 | 12.00 |
|
|
| 12.00 |
|
|
| |
Km12+00-Km20+800 | 8.80 |
| 8.80 |
|
|
|
|
| |
An Phú - An Hải - Gành Đá Đĩa: | 26.70 |
|
| 14.00 | 12.70 |
|
|
| |
Km0+00-Km14+00 | 14.00 |
|
| 14.00 |
|
|
|
| |
Km14+00-Km26+700 | 12.70 |
|
|
| 12.70 |
|
|
| |
Tx. Sông Cầu | 1. Nguyễn Hồng Sơn | 5.75 |
|
|
| 5.75 |
|
|
|
2. Chánh Lộc - Diêm Trường | 4.52 |
|
|
|
|
| 4.52 |
| |
3. Trung Trinh - Vũng La | 13.98 |
|
|
|
|
| 13.98 | Đi trùng tuyến Trung Trinh - Vũng Me đến tại Km11+500 | |
4. Trung Trinh - Vũng Me | 14.6 |
|
|
|
|
| 14.60 | Đi trùng tuyến Trung Trinh - Vũng La đến tại Km11+500 | |
5. Hoà Hiệp - Từ Nham | 10.22 |
|
|
| 10.22 |
|
|
| |
6. Vũng Chào - Từ Nham | 4.51 |
|
|
|
| 4.51 |
|
| |
7. Bình Thạnh - Đá Giăng | 13.44 |
|
|
|
|
| 13.44 |
| |
8. Mỹ Lương - Hảo Nghĩa - Hảo Danh | 11.2 |
|
|
|
|
| 11.20 |
| |
9. Quốc lộ 1 - Hòa Lợi | 5.33 |
|
|
| 5.33 |
|
|
| |
10. Hòa Thọ - Hòa lợi | 6.80 |
|
|
|
| 6.80 |
|
| |
11. Lệ Uyên - Bình Thạnh | 7.00 |
|
|
|
| 7.00 |
|
| |
12. Phạm Văn Đồng | 5.25 |
|
| 5.25 |
|
|
|
| |
H. | 1. La Hai - Đồng Hội | 18.00 |
|
|
| 18.00 |
|
|
|
+ Km0+00-Km18+00 | 18.00 |
|
|
| 18.00 |
|
|
| |
2. Phước Lộc - A20 | 7.30 |
|
|
| 7.30 |
|
|
| |
+ Km0+00-Km7+300 | 7.30 |
|
|
| 7.30 |
|
|
| |
3. Lãnh Vân - Làng Đồng | 12.00 |
|
|
|
| 12.00 |
|
| |
4. Phú Lợi - Làng Đồng | 6.00 |
|
|
|
| 6.00 |
|
| |
5. Phú Lợi - Phú Hải | 12.00 |
|
|
|
| 12.00 |
|
| |
H. | 6. Long Hà - Phước Lộc | 2.93 |
|
|
|
| 2.93 |
|
|
7. Thạnh Đức - Gò ổi | 2.45 |
|
|
|
| 2.45 |
|
| |
8. Lãnh Vân - Hà Rai | 2.50 |
|
|
|
| 2.50 |
|
| |
9. Lãnh Trường - Da Dù | 6.60 |
|
|
| 6.6 |
|
|
| |
10. Nhóm các đường nội thị, thị trấn La Hai: Xếp chung Loại 4, bao gồm các đường: đường Lê Lợi (0,364km), đường Trần Phú (1,465km), đường Nguyễn Huệ (1,4km), đường Phan Lưu Thanh (0,68km), đường Nguyễn Du (0,581km), đường Trần Cao Vân (0,36km), đường Võ Thị Sáu (0,412km), đường Trường Chinh (1,129km), đường Nguyễn Trãi (0,552km), đường Lương Tấn Thịnh (0,66km), đường Phan Trọng Đường (0,343km), đường Võ Văn Dũng (2,93km), đường Lê Thành Phương (1,38km), đường Võ Trứ (0,107km) |
| ||||||||
H. | 1. ĐH 32 | 21.40 |
|
|
| 5.00 | 16.40 |
|
|
+ Km0+00-Km5+00 | 5.00 |
|
|
| 5.00 |
|
|
| |
+ Km5+00-Km21+400 | 16.40 |
|
|
|
| 16.40 |
|
| |
2. ĐH 31 | 8.00 |
|
|
| 8.00 |
|
|
| |
3. ĐH 33 | 7.98 |
|
|
| 7.98 |
|
|
| |
4. ĐH 34 | 12.20 |
|
|
| 8.00 | 4.20 |
|
| |
+ Km0+00-Km8+00 | 8.00 |
|
|
| 8.00 |
|
|
| |
+ Km8+00-Km12+200 | 4.20 |
|
|
|
| 4.20 |
|
| |
5. ĐH 35 | 7.92 |
|
|
| 7.92 |
|
|
| |
6. ĐH 36 | 10.60 |
|
|
|
| 10.60 |
|
| |
7. ĐH 37 | 6.40 |
|
|
|
| 6.40 |
|
| |
8. ĐH 38 | 3.80 |
|
|
|
| 3.80 |
|
| |
9. ĐH 39 | 6.40 |
|
|
|
| 6.40 |
|
| |
Tp. Tuy Hoà | 1. Xã Lộ 20 | 10.20 |
|
|
| 10.20 |
|
|
|
2. Phú Vang - Thượng Phú | 4.20 |
|
|
| 4.20 |
|
|
| |
3. Đường QL1 - Phú Liên | 5.83 |
|
|
| 5.83 |
|
|
| |
4. Phú Lương - Thọ Vức | 2.85 |
|
|
| 2.85 |
|
|
| |
5. Đường Ngọc Phong - Minh Đức | 5.30 |
|
|
| 5.30 |
|
|
| |
6. Đại lộ Hùng Vương (từ Km1325-QL1 đến Sân Bay) | 13.14 | 13.14 |
|
|
|
|
|
| |
7. Nhóm các đường nội thị: Trần Hưng Đạo (3km); Lê Lợi (2,2km); Nguyễn Huệ (2,7km); Trần Phú (3,1km) | 11.00 |
| 11.00 |
|
|
|
|
| |
H. | 1. ĐH.21 | 5.50 |
|
|
|
| 5.50 |
|
|
2. ĐH.22 | 16.00 |
|
|
|
| 16.00 |
|
| |
3. ĐH.25 | 9.20 |
|
|
|
| 9.20 |
|
| |
4. Hòa An- Hòa Thắng – Thị trấn Phú Hòa | 10.20 |
|
|
|
| 10.20 |
|
| |
5. Phong Hậu – Nhất Sơn | 5.50 |
|
|
|
| 5.50 |
|
| |
6. Dọc Kênh N1 | 16.00 |
|
|
|
|
| 16.00 |
| |
7. Dọc Kênh N3 | 8.50 |
|
|
|
|
| 8.50 |
| |
H. | 1. ĐH.51 | 19.50 |
|
|
| 7.60 | 11.90 |
|
|
+ Km0+00-Km7+600 | 7.60 |
|
|
| 7.60 |
|
|
| |
+ Km7+600-Km19+500 | 11.90 |
|
|
|
| 11.90 |
|
| |
2. ĐH.52 | 8.80 |
|
|
| 8.80 |
|
|
| |
3. ĐH.54 | 9.49 |
|
|
| 9.49 |
|
|
| |
4. ĐH.55 | 8.07 |
|
|
| 8.07 |
|
|
| |
5. ĐH.56 | 5.08 |
|
|
| 5.08 |
|
|
| |
6. ĐH.57 | 8.80 |
|
|
|
|
| 8.80 |
| |
7. Đường 24/3 | 8.50 |
|
| 8.50 |
|
|
|
| |
H. | 8. Đường UBND xã Phước Tân - Buôn Đá Bàn - Buôn Gia Trụ | 6.00 |
|
|
|
|
| 6.00 |
|
9. Đường UBND xã Phước Tân - Buôn Ma Giấy | 5.00 |
|
|
|
|
| 5.00 |
| |
10. Đường UBND xã Cà Lúi -Trạm bơm thôn Ma Đao | 7.30 |
|
|
|
|
| 7.3 |
| |
H. | 1. Đường Ngã ba Hòa Hiệp Trung đến giáp ranh Phường Phú Thạnh | 6.00 |
|
|
| 6.00 |
|
|
|
2. Phú Khê - Phước Tân | 8.10 |
|
|
|
|
| 8.10 |
| |
3. Phú Khê - Phước Giang | 4.00 |
|
|
|
|
| 4.00 |
| |
4. Phước Bình-Vĩnh Xuân | 3.25 |
|
|
|
|
| 3.25 |
| |
5. Tuyến đường xương sống Hòa Vinh đi Hòa Tân Đông | 5.57 |
|
|
|
|
| 5.57 |
| |
6. Tuyến từ QL1 đến thôn Đá Dựng | 7.88 |
|
|
|
| 7.88 |
|
| |
7. Tuyến Vườn Điều - cầu Đá Cối | 6.62 |
|
|
|
|
| 6.62 |
| |
8. Tuyến Bàn Thạch - Phú Khuê | 3.69 |
|
|
|
|
| 3.69 |
| |
9. Tuyến Hòa Hiệp Bắc - Hòa Hiệp Nam | 9.79 |
|
|
| 7.00 | 2.79 |
|
| |
+ Km0+00-Km7+00 | 7.00 |
|
|
| 7.00 |
|
|
| |
+ Km7+00-Km9+790 | 2.79 |
|
|
|
| 2.79 |
|
| |
10. Đường từ Thôn Uất Lâm - Biển Hòa Hiệp Bắc | 2.39 |
|
|
|
|
| 2.39 |
| |
11. Đường Tiểu dự án 2 và 3 (Nam cầu Hùng Vương đến Bắc cầu Đà Nông - Phạm vi H. Đông Hòa) | 11.86 | 11.86 |
|
|
|
|
|
| |
12. Đường giao thông trục Đông - Tây thị trấn Hòa Vinh (GĐ2) | 0.86 | 0.86 |
|
|
|
|
|
| |
13. Nhóm đường nội thị thị trấn Hòa Vinh: Xếp chung Loại 4, bao gồm các đường: đường Gom phía Đông (0,58km), đường trục D5.1 GĐ2 (0,367km), đường trục N2-1 GĐ2 (0,519km), đường trục N2 GĐ2 (0,436km), đường D2 (0,37km), đường trục D5 GĐ2 (0,35km) |
| ||||||||
H. | 1. ĐH71 (cầu Phước Nông – Hòa Tân Đông) | 1.50 |
|
|
|
| 1.50 |
|
|
2. ĐH72 (Đường vào Bãi rác và Nghĩa trang huyện) | 2.50 |
|
|
| 2.5 |
|
|
| |
3. ĐH73 (Chợ chiều – Hồ Hoóc Răm) | 7.20 |
|
|
| 7.20 |
|
|
| |
4. ĐH74 (Ga Gò Mầm – nhà 5 Bình) | 4.50 |
|
|
| 4.50 |
|
|
| |
5. ĐH75 (Phú Thứ – Hòa Thịnh). | 12.00 |
|
|
| 12.00 |
|
|
| |
6. ĐH76 (Xuân Mỹ – Đập Suối Lạnh) | 12.80 |
|
|
| 11.00 |
| 1.80 |
| |
H. Tây Hòa | + Km0+00-km11+00 | 11.00 |
|
|
| 11.00 |
|
|
|
+ Km11+00- Km12+800 | 1.8 |
|
|
|
|
| 1.8 |
| |
7. ĐH77(Lạc Chỉ – Hòa Thịnh) | 3.50 |
|
|
|
|
| 3.50 |
| |
8. ĐH78 (Phú Thuận – Mỹ Thành) | 11.50 |
|
|
| 11.50 |
|
|
| |
9. ĐH79 (UBND xã Hòa Mỹ Đông – Ga Hòn Sặc) | 4.00 |
|
|
| 4.00 |
|
|
| |
10. ĐH80 ( Suối Mâm- Suối Phẩn) | 3.2 |
|
|
|
|
| 3.20 |
| |
11. ĐH81 (Kênh N6 – Hòa Đồng) | 5.0 |
|
|
|
|
| 5.00 |
| |
12. ĐH 82 (Phú Nhiêu – Hòa Phong) | 4.80 |
|
|
| 4.80 |
|
|
| |
13. ĐH 83 (Xếp Thông – Núi lá) | 5.4 |
|
|
| 5.4 |
|
|
| |
14. ĐH 84 (Sơn Thành Đông – Cầu Bến Mít) | 11.50 |
|
|
| 11.50 |
|
|
| |
H. | 1. Xã Eatrol – xã EaBar | 14.50 |
|
|
| 14.50 |
|
|
|
2. Quốc lộ 29 – xã Sơn Giang | 5.00 |
|
|
|
| 5.00 |
|
| |
3.Quốc lộ 29 - EaBá - EaLâm | 18.40 |
|
|
| 18.40 |
|
|
| |
4. Quốc lộ 29 – xã EaLâm | 14.00 |
|
|
| 14.00 |
|
|
| |
5. Quốc lộ 29 -Đức Bình Đông | 5.20 |
|
|
|
| 5.20 |
|
| |
6. Thị trấn Hai Riêng - Eatrol | 7.70 |
|
|
|
| 7.70 |
|
| |
7. Xã EaBar – xã EaBá | 8.50 |
|
|
| 8.50 |
|
|
| |
8. Xã EaBar - xã EaLy | 8.00 |
|
|
|
| 8.00 |
|
| |
9. QL29 -Thuỷ điện Sông Hinh | 9.00 |
|
|
| 9.00 |
|
|
| |
10. Quốc lộ 29 – xã EaBia | 3.70 |
|
|
| 3.70 |
|
|
| |
11. QL29 đi mỏ đá Nhất Lam | 2.20 |
|
|
| 2.20 |
|
|
| |
12. QL29 đi Buôn Zô | 4.00 |
|
|
|
| 4.00 |
|
| |
13.QL29 đi thôn Tân Yên và đi hồ Tân Lập | 11.00 |
|
|
| 11.00 |
|
|
| |
14. ĐT 649 - xã Sông Hinh | 8.23 |
|
|
| 8.23 |
|
|
| |
Đường phục vụ thi công các Dự án XDCB | 1. Đường phục vụ thi công dự án Tránh trú bão Sông Cầu-Đồng Xuân: Đường vào mỏ đá Hòa Mỹ (0,7km), đường công vụ (2,0km), đường vào mỏ đá Xuân Quang 3 (0,6km) | 3.30 |
|
|
|
| 3.30 |
|
|
2. Đường phục vụ thi công dự án Tuyến đường Tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn nối các huyện, thành phố: Tây Hòa, Phú Hòa, Tp. Tuy Hòa và Tuy An: | 12.50 |
|
|
| 7.00 | 5.50 |
|
| |
+ Đường từ QL25 vào mỏ đá Phú Sen | 1.50 |
|
|
|
| 1.50 |
|
| |
+ Đường thôn Phú Cần xã An Thọ, huyện Tuy An (từ Km3 ĐT643 đến giáp đường liên thôn Phú Cần-Lam Sơn) | 4.00 |
|
|
|
| 4.00 |
|
| |
+ Đường liên thôn Phú Cần-Lam Sơn, xã An Thọ, huyện Tuy An. | 7.00 |
|
|
| 7.00 |
|
|
| |
3. Tuyến giao thông liên huyện Xuân Phước-Phú Hải | 20.05 |
|
|
|
| 20.05 |
| Đã thông tuyến | |
4. Đường vào mỏ đá Chính Nghĩa (Km1325/QL1-Mỏ đá) | 0.50 |
|
|
|
| 0.50 |
|
|
- 1 Quyết định 624/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2017
- 2 Quyết định 1789/QĐ-UBND năm 2016 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2016 để xác định cước vận tải đường bộ
- 4 Quyết định 1838/QĐ-UBND năm 2015 về Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2015 để xác định cước vận tải đường bộ
- 6 Quyết định 859/QĐ-UBND năm 2015 về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7 Quyết định 485/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ tuyến Tỉnh lộ và Huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô năm 2014
- 8 Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2013 về Bảng xếp loại đường bộ tuyến Tỉnh lộ và Huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô
- 9 Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2012 về Bảng xếp loại đường bộ tuyến tỉnh và huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 10 Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2010 về Bảng xếp loại đường bộ trên các tuyến đường tỉnh và huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 11 Quyết định 1904/QĐ-UBND năm 2008 về xếp loại đường tỉnh để tính cước vận tải đường bộ do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 12 Quyết định 53/QĐ-CT năm 2006 xếp loại đường tỉnh để tính cước vận tải đường bộ do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 13 Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2010 về Bảng xếp loại đường bộ trên các tuyến đường tỉnh và huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2 Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2012 về Bảng xếp loại đường bộ tuyến tỉnh và huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 3 Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2013 về Bảng xếp loại đường bộ tuyến Tỉnh lộ và Huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô
- 4 Quyết định 485/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ tuyến Tỉnh lộ và Huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô năm 2014
- 5 Quyết định 53/QĐ-CT năm 2006 xếp loại đường tỉnh để tính cước vận tải đường bộ do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6 Quyết định 859/QĐ-UBND năm 2015 về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2015 để xác định cước vận tải đường bộ
- 8 Quyết định 1904/QĐ-UBND năm 2008 về xếp loại đường tỉnh để tính cước vận tải đường bộ do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9 Quyết định 1838/QĐ-UBND năm 2015 về Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10 Quyết định 1789/QĐ-UBND năm 2016 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2016 để xác định cước vận tải đường bộ
- 12 Quyết định 624/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2017