ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 289/2004/QĐ-UB | TP.Cần Thơ, ngày 31 tháng 8 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ CÔNG NGHIỆP
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2003/TTLT-BCN-BNV ngày 29/10/2003 của Bộ Công nghiệp và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý nhà nước về công nghiệp ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 16/2004/QĐ-UB ngày 02/01/2004 của UBND lâm thời thành phố Cần Thơ về việc thành lập Sở Công nghiệp thuộc UBND thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng:
Sở Công nghiệp là cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Cần Thơ, giúp UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công nghiệp trên địa bàn bao gồm: doanh nghiệp sản xuất công nghiệp của Trung ương, địa phương, liên doanh, đầu tư nước ngoài, dân doanh, cơ sở tiểu thủ công nghiệp với các ngành: cơ khí, luyện kim, hóa chất (bao gồm cả hóa dược), lĩnh vực điện năng, vật liệu nổ công nghiệp, công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp chế biến khác; thực hiện chức năng quản lý Nhà nước các dịch vụ công thuộc ngành công nghiệp trên địa bàn thành phố.
Sở Công nghiệp là đầu mối phối hợp với các Sở, Ban, ngành và UBND quận, huyện giúp UBND thành phố điều hành, quản lý phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, quản lý phát triển lưới điện và các dạng năng lượng mới.
Sở Công nghiệp chịu sự quản lý toàn diện và trực tiếp của UBND thành phố, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Công nghiệp.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Trình UBND thành phố ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý các hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
2. Trình Bộ Công nghiệp thỏa thuận để UBND thành phố phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp cả nước, khu vực và quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội của thành phố.
3. Giúp UBND thành phố tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển công nghiệp đã được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về các hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thành phố.
4. Về quản lý cơ khí, luyện kim và hóa chất:
4.1. Tổ chức, chỉ đạo việc phát triển các sản phẩm cơ khí, cơ - điện tử, tự động hóa, điện tử công nghiệp trọng điểm trên địa bàn;
4.2. Hướng dẫn thực hiện các cơ chế, chính sách của Nhà nước, Bộ Công nghiệp về hỗ trợ phát triển ngành cơ khí, luyện kim, hóa chất và các sản phẩm cơ khí, cơ - điện tử trọng điểm trên địa bàn.
5. Về quản lý điện:
5.1. Trình UBND thành phố ban hành các quy định về quản lý điện nông thôn; tổ chức thực hiện các quy định về bảo vệ hành lang an toàn lưới điện cao áp và bảo vệ các công trình điện khác trên địa bàn;
5.2. Xây dựng quy hoạch phát triển điện lực thành phố để UBND thành phố trình Bộ Công nghiệp phê duyệt; xây dựng quy hoạch phát triển lưới điện quận, huyện trình UBND thành phố phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra tiến độ thực hiện sau khi được phê duyệt;
5.3. Thực hiện công tác giám sát điện năng, thanh tra an toàn điện, phát triển các dạng năng lượng mới trên địa bàn;
5.4. Trình UBND thành phố phê duyệt các dự án đầu tư công trình lưới điện hạ áp nông thôn theo phân cấp; tổ chức thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật tổng dự toán các công trình điện theo phân cấp của UBND thành phố; chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, ngành có liên quan trình UBND thành phố phương án giá điện trên địa bàn theo quy định khung giá của Chính phủ;
5.5. Phối hợp với các cơ quan có liên quan, các cơ sở đào tạo trong nước tổ chức đào tạo các lớp về an toàn công nghiệp, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về an toàn điện cho cán bộ, công nhân kỹ thuật thuộc các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp và các tổ chức tham gia quản lý xây dựng lưới điện trên địa bàn;
5.6. Thực hiện công tác quản lý xây dựng chuyên ngành điện theo phân công, phân cấp của UBND thành phố.
6. Về quản lý vật liệu nổ công nghiệp:
6.1. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật quy định về cung ứng, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, các hóa chất độc hại trên địa bàn;
6.2. Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng, bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
7. Về quản lý công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác:
7.1. Hướng dẫn thực hiện các quy hoạch, kế hoạch và thẩm định các dự án đầu tư phát triển công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác trên địa bàn; chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, ngành có liên quan xây dựng quy hoạch tổng thể và chi tiết các cơ sở chế biến, vùng nguyên liệu của từng ngành phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố trình UBND thành phố phê duyệt;
7.2. Trình UBND thành phố phê duyệt chương trình, dự án phát triển ngành công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác phù hợp với quy hoạch phát triển cơ sở chế biến và vùng nguyên liệu.
8. Về hoạt động khuyến công:
8.1. Trình UBND thành phố phê duyệt các chương trình, kế hoạch khuyến công trong các ngành công nghiệp trên địa bàn; hướng dẫn và triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt;
8.2. Căn cứ tình hình phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu công tác khuyến công của từng thời kỳ, trình UBND thành phố danh mục các ngành nghề công nghiệp được hỗ trợ từ quỹ khuyến công của thành phố cho các đối tượng thuộc mọi thành phần kinh tế trong các ngành công nghiệp của địa phương;
8.3. Phê duyệt kế hoạch sử dụng quỹ khuyến công của thành phố xét duyệt, cấp và quyết toán quỹ khuyến công theo quy định của UBND thành phố.
9. Về quản lý các khu, trung tâm, cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và kinh tế tập thể:
9.1. Giúp UBND thành phố chỉ đạo phát triển các khu, trung tâm, cụm, điểm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp với những ngành nghề phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp và quy hoạch kinh tế - xã hội trên địa bàn;
9.2. Phối hợp với các Sở, Ban, ngành có liên quan trình UBND thành phố ban hành các quy định để thực hiện các cơ chế, chính sách của Nhà nước ưu đãi về đầu tư, đất đai, tài chính, khoa học - công nghệ và bảo vệ môi trường có liên quan đến xây dựng cơ sở kỹ thuật hạ tầng, di chuyển, xây dựng mới khu, cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn;
9.3. Phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế lập dự án đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp trên địa bàn phù hợp với quy hoạch công nghiệp của thành phố. Tổ chức, hướng dẫn đào tạo nghề và phát triển nghề truyền thống;
9.4. Hướng dẫn phát triển kinh tế tập thể, mô hình tổ chức và hoạt động của các hợp tác xã công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; phân loại các hợp tác xã và đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho phát triển kinh tế tập thể; xây dựng và phát triển các mô hình hợp tác xã.
10. Thẩm định hoặc tham gia thẩm định các dự án đầu tư trong ngành công nghiệp của địa phương theo quy định của pháp luật; chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra hoạt động sản xuất - kinh doanh thuộc các ngành công nghiệp trên địa bàn.
11. Đề xuất những cơ chế, chính sách ưu đãi riêng phù hợp với điều kiện của địa phương để thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào phát triển công nghiệp trên địa bàn.
12. Trình UBND thành phố hoặc được ủy quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn giấy phép hoạt động điện lực và các giấy phép khác theo phân cấp.
13. Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về kỹ thuật an toàn đối với các thiết bị, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong các ngành công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực công nghiệp được UBND thành phố giao.
15. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ trong hoạt động công nghiệp; hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn kỹ thuật, quy phạm kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, chất lượng sản phẩm công nghiệp; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ, cung cấp tư liệu về công nghiệp theo quy định của pháp luật.
16. Chỉ đạo và tổ chức các hoạt động dịch vụ công trong lĩnh vực công nghiệp theo quy định của pháp luật; quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở.
17. Giúp UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn theo phân cấp của Bộ Công nghiệp và UBND thành phố.
18. Giúp UBND thành phố chỉ đạo, hướng dẫn UBND quận, huyện thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn.
19. Tổng hợp, thống kê tình hình hoạt động công nghiệp trên địa bàn (bao gồm cả hoạt động công nghiệp trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế mở, khu công nghệ cao và công nghiệp ngoài quốc doanh) theo quy định của Bộ Công nghiệp.
20. Giúp UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về các hoạt động của Hội và các Tổ chức phi Chính phủ thuộc lĩnh vực công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
21. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm về hoạt động công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
22. Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ với UBND thành phố và Bộ Công nghiệp.
23. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ trong quản lý ngành công nghiệp đối với cấp quận, huyện.
24. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc thẩm quyền; hướng dẫn việc thực hiện quy định chức danh, tiêu chuẩn, cấp bậc kỹ thuật, nghiệp vụ trong các ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở.
25. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND thành phố.
26. Thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ Công nghiệp và UBND thành phố giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế:
1. Lãnh đạo:
Sở Công nghiệp có Giám đốc và không quá ba (3) Phó Giám đốc.
Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND thành phố và pháp luật về toàn bộ các hoạt động của Sở Công nghiệp.
Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về các nhiệm vụ công tác được giao.
2. Cơ cấu tổ chức:
a. Đơn vị Quản lý nhà nước:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Kế hoạch và Quản lý Doanh nghiệp;
- Phòng Kỹ thuật và Giám sát điện năng.
b. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
- Trung tâm Tư vấn phát triển công nghiệp;
- Ban quản lý dự án công trình điện nông thôn.
3. Biên chế:
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu công tác của Sở, Giám đốc Sở Công nghiệp phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định số lượng biên chế hàng năm.
- Việc bố trí cán bộ, công chức của Sở phải căn cứ vào yêu cầu, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức Nhà nước theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 4. Quyết định nay có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 636/QĐ.UBT.95 ngày 28/3/1995 của UBND tỉnh Cần Thơ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Công nghiệp tỉnh Cần Thơ.
Giao Giám đốc Công nghiệp phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công nghiệp phù hợp với nội dung Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, Ban, ngành thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TP. CẦN THƠ |
- 1 Quyết định 81/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 20/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 1604/2006/QĐ-UBND và 3830/2004/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Quyết định 181/2005/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 50/2005/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công nghiệp tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 669/QĐ-UB năm 2005 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công nghiệp tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 3734/2004/QĐ-UBND chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công nghiệp tỉnh Hải Dương
- 6 Quyết định 133/2004/QĐ-UB qui định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế cán bộ công chức Sở Công nghiệp Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Quyết định 955/2004/QĐ-UB năm 2004 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Công nghiệp tỉnh Hà Nam
- 8 Quyết định 109/2004/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Công nghiệp tỉnh Bắc Ninh
- 9 Quyết định 112/2004/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- 10 Quyết định 120/2004/QĐ-UBND chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Công nghiệp và tổ chức giúp Ủy ban nhân dân huyện, thị xã thực hiện công tác quản lý nhà nước về công nghiệp do tỉnh Lào Cai ban hành
- 11 Quyết định 89/2004/QĐ-UB chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi
- 12 Quyết định 16/2004/QĐ-UB thành lập Sở Công nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân lâm thời thành phố Cần Thơ
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Thông tư liên tịch 02/2003/TTLT-BCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về công nghiệp ở địa phương do Bộ Công nghiệp - Bộ Nội vụ ban hành
- 15 Quyết định 13/2002/QĐ-UB ban hành quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; tổ chức, bộ máy, biên chế của Sở Công nghiệp do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 16 Quyết định 36/1999/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bắc Ninh
- 1 Quyết định 133/2004/QĐ-UB qui định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế cán bộ công chức Sở Công nghiệp Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 181/2005/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 669/QĐ-UB năm 2005 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công nghiệp tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 81/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương thành phố Cần Thơ
- 5 Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 6 Quyết định 20/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 1604/2006/QĐ-UBND và 3830/2004/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7 Quyết định 3734/2004/QĐ-UBND chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công nghiệp tỉnh Hải Dương
- 8 Quyết định 120/2004/QĐ-UBND chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Công nghiệp và tổ chức giúp Ủy ban nhân dân huyện, thị xã thực hiện công tác quản lý nhà nước về công nghiệp do tỉnh Lào Cai ban hành
- 9 Quyết định 955/2004/QĐ-UB năm 2004 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Công nghiệp tỉnh Hà Nam
- 10 Quyết định 89/2004/QĐ-UB chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi
- 11 Quyết định 50/2005/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công nghiệp tỉnh Quảng Nam
- 12 Quyết định 13/2002/QĐ-UB ban hành quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; tổ chức, bộ máy, biên chế của Sở Công nghiệp do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 13 Quyết định 109/2004/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Công nghiệp tỉnh Bắc Ninh
- 14 Quyết định 112/2004/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- 15 Quyết định 36/1999/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bắc Ninh