ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 23 tháng 08 năm 2004 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên bộ số 02/2003/TTLB-BCN-BNV ngày 29/10/2003 của Bộ Công nghiệp, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban Nhân dân quản lý Nhà nước về Công nghiệp ở địa phương;
Căn cứ Nghị định số 103/2004/NĐ-CP ngày 01/3/2004 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Điện lực;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội và Giám đốc Sở Công nghiệp Hà Nội tại Tờ trình số 612/TTr-SCN-SNV ngày 16/8/2004 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế cán bộ công chức Sở Công nghiệp Hà Nội;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế cán bộ công chức của Sở Công nghiệp Hà Nội như sau:
- Sở Công nghiệp Hà Nội là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, giúp UBND Thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về Công nghiệp – tiểu thủ Công nghiệp, bao gồm các ngành: Cơ khí, Luyện kim, Hóa chất (bao gồm cả hóa dược), Điện, Dầu khí, khai thác khoáng sản, vật liệu nổ Công nghiệp, Công nghiệp tiêu dùng, Công nghiệp thực phẩm, Công nghiệp chế biến khác; quản lý Nhà nước các dịch vụ công thuộc nghành Công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Sở Công nghiệp Hà Nội chịu sự quản lý toàn diện và trực tiếp của UBND Thành phố Hà Nội, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Công nghiệp.
1/ Trình Ủy ban nhân dân thành phố các Quyết định, Chỉ thị về quản lý các hoạt động Công nghiệp, tiểu thủ Công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
2/ Trình Bộ Công nghiệp thỏa thuận để UBND Thành phố phê duyệt Quy hoạch phát triển Công nghiệp trên địa bàn phù hợp với quy hoạch phát triển Công nghiệp cả nước, quy hoạch phát triển theo vùng lãnh thổ và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.
3/ Giúp UBND Thành phố tổ chức, chỉ đạo, Hướng dẫn và kiểm tra thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển Công nghiệp đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về các hoạt động Công nghiệp, tiểu thủ Công nghiệp ở địa phương.
4/ Về quản lý Cơ khí, Luyện kim và Hóa chất:
4.1. Tổ chức, chỉ đạo việc phát triển các sản phẩm Cơ khí, Cơ-điện tử, tự động hóa, Điện tử Công nghiệp trọng điểm trên địa bàn.
4.2. Hướng dẫn thực hiện các cơ chế, chính sách của Nhà nước, Bộ Công nghiệp về hỗ trợ phát triển ngành Cơ khí, Luyện kim, Hóa chất và các sản phẩm Cơ khí, Cơ-điện tử trọng điểm trên địa bàn Hà Nội.
5. Về quản lý Điện:
5.1. Trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các quy định về quản lý điện nông thôn; Tổ chức thực hiện các quy định về bảo vệ hành lang an toàn lưới điện cao áp và bảo vệ các công trình điện khác trên địa bàn Hà Nội;
5.2. Xây dựng quy hoạch phát triển Điện lực Thành phố giúp UBND Thành phố trình Bộ Công nghiệp phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra thực hiện sau khi được phê duyệt;
5.3. Trình UBND Thành phố phê duyệt các dự án đầu tư công trình lưới điện hạ áp nông thôn theo phân cấp; chủ trì phối hợp với các Sở và Cơ quan có liên quan trình UBND Thành phố phương án giá điện trên địa bàn theo quy định khung giá của Chính phủ;
5.4. Chủ trì phối hợp với các Cơ quan có liên quan xây dựng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công nhân kỹ thuật thuộc các tổ chức tham gia quản lý điện nông thôn.
6/ Về quản lý vật liệu nổ Công nghiệp:
Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm Pháp luật về cung ứng, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ Công nghiệp trên địa bàn Hà Nội;
7/Quản lý kỹ thuật, Công nghệ khai thác khoáng sản.
8/ Về quản lý công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác:
8.1. Hướng dẫn thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác trên địa bàn; chủ trì phối hợp với các Sở có liên quan xây dựng quy hoạch tổng thể và chi tiết các cơ sở chế biến, vùng nguyên liệu của từng ngành phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố để trình UBND Thành phố phê duyệt;
8.2. Trình UBND Thành phố phê duyệt chương trình, dự án phát triển ngành Công nghiệp tiêu dùng, Công nghiệp thực phẩm và Công nghiệp chế biến khác phù hợp với quy hoạch phát triển cơ sở chế biến và vùng nguyên liệu.
9/ Quản lý các hoạt động khuyến công theo quy chế, quy định của Nhà nước.
10/ Về quản lý các khu, cụm, điểm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp:
10.1. Giúp UBND Thành phố quản lý Nhà nước các khu, cụm, điểm công nghiệp vừa và nhỏ.
10.2. Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành có liên quan trình UBND Thành phố ban hành các quy định để thực hiện các cơ chế, chính sách của Nhà nước ưu đãi về đầu tư, đất đai, tài chính, khoa học – công nghệ và bảo vệ môi trường có liên quan đến xây dựng cơ sở kỹ thuật hạ tầng, di chuyển, xây dựng mới các khu, cụm, điểm công nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Hà Nội;
11/ Quản lý Nhà nước về hoạt động làng nghề; phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức, hướng dẫn đào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề truyền thống; tổ chức các hoạt động trao đổi kinh nghiệm, thăm quan khảo sát, liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế và tham gia các hội nghề nghiệp.
12/ Tham gia thẩm định hoặc thẩm định các dự án đầu tư trong lĩnh vực Công mghiệp của Thành phố theo quy định của pháp luật; chủ trì phối hợp với các cơ quan có hướng dẫn, kiểm tra hoạt động sản xuất – kinh doanh thuộc các ngành công nghiệp trên địa bàn.
13/ Đề xuất những cơ chế, chính sách ưu đãi để thu hút đầu tư trong nước phù hợp với điều kiện của địa phương. Phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư Hà Nội đề xuất những cơ chế, chính sách ưu đãi thu hút đầu tư nước ngoài vào phát triển công nghiệp trên địa bàn Hà Nội.
14/ Trình UBND Thành phố cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn giấy phép hoạt động điện lực, giấy phép sản xuất và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và các giấy phép khác theo phân cấp.
15/ Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực công nghiệp được UBND Thành phố giao.
16/ Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ trong hoạt động công nghiệp; hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn kỹ thuật, quy phạm kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, chất lượng sản phẩm công nghiệp; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ, cung cấp tư liệu về công nghiệp theo quy định của pháp luật.
17/ Chỉ đạo và tổ chức các hoạt động dịch vụ công trong lĩnh vực công nghiệp theo quy định của pháp luật; quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở.
18/ Giúp UBND Thành phố quản lý Nhà nước đối với các Doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn Hà Nội theo quy định của pháp luật. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế lập dự án đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp trên địa bàn phù hợp với quy hoạch công nghiệp của Thành phố;
19/ Giúp UBND Thành phố chỉ đạo, hướng dẫn UBND Quận, Huyện thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn Hà Nội.
20/ Tổng hợp, thống kê tình hình hoạt động công nghiệp trên địa bàn Hà Nội (bao gồm cả hoạt động công nghiệp trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế mở, khu công nghệ cao và công nghiệp ngoài quốc doanh) theo quy định của Bộ Công nghiệp.
21/ Giúp UBND Thành phố quản lý Nhà nước các hoạt động của Hội và tổ chức phi Chính phủ thuộc lĩnh vực công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn Hà Nội theo quy định của Pháp luật.
22/ Thực hiện công tác Thanh tra, kiểm tra:
22.1. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm về hoạt động công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
22.2. Thực hiện công tác Thanh tra Điện lực theo quy định của Nhà nước.
22.3. Phối hợp với các cơ quan có liên quan, thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm pháp luật về quản lý sử dụng, bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
22.4. Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về kỹ thuật an toàn đối với các thiết bị, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong các ngành công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
23/ Thực hiện báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ với UBND Thành phố và Bộ Công nghiệp.
24/ Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vị quản lý; bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền.
25/ Quản lý Nhà nước về nguồn nhân lực công nghiệp trên địa bàn.
26/ Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND Thành phố Hà Nội.
27/ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của UBND Thành phố.
1/ Lãnh đạo Sở:
Sở Công nghiệp Hà Nội có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc. Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố về toàn bộ các hoạt động của Sở. Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND Thành phố bổ nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn, chức danh do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành và quy định của Đảng, Nhà nước về quản lý cán bộ.
Phó Giám đốc Sở là người giúp việc Giám đốc Sở, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về kết quả công tác được giao. Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND Thành phố bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở.
Việc khen thưởng, kỷ luật Giám đốc, Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của Pháp luật.
2/ Bộ máy giúp việc Giám đốc Sở, bao gồm:
- Thanh tra Sở
- Văn phòng Sở
- Phòng quản lý điện năng
- Phòng Tổ chức - cán bộ
- Phòng Công gnhiệp 1
- Phòng Công nghiệp 2
- Phòng Kế hoạch – Tổng hợp
- Phòng quản lý Khuyến nông và làng nghề
Căn cứ vào tình hình thực tế Giám đốc Sở Công nghiệp có thể tổ chức lại bộ máy giúp việc cho phù hợp và hiệu quả nhưng không vượt quá 8 phòng chuyên môn nghiệp vụ.
3. Các đơn vị sự nghiệp:
Căn cứ tình hình và điều kiện thực tế, theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp, UBND Thành phố quyết định thành lập các đơn vị trực thuộc Sở:
- Trung tâm khuyến nông.
- Trung tâm Tư vấn phát triển công nghiệp.
Giám đốc Sở Công nghiệp quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn các đơn vị trực thuộc Sở.
4. Biên chế cán bộ, công chức của Sở Công nghiệp Hà Nội là: 61 người (không kể biên chế các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở).
IV- MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC QUẬN, HUYỆN:
Mối quan hệ giữa Sở Công nghiệp với các Quận, Huyên và cơ quan chuyên môn giúp UBND các Quận, Huyện quản lý Nhà nước về Công nghiệp trên địa bàn được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 02/2003/TTLT-BCN-BNV, ngày 29/10/2003/của Bộ Công nghiệp và Bộ Nội vụ và quy định của UBND Thành phố Hà Nội.
Điều 2: Giám đốc Sở Công nghiệp có nhiệm vụ xây dựng ban hành các Nội quy, Quy chế hoạt động của Sở, sắp xếp tổ chức bộ máy hợp lý có hiệu quả đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được UBND Thành phố giao.
Điều 3: Giao Giám đốc Sở Nội vụ Thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp với Sở Công nghiệp và Ủy ban nhân dân các Quận, Huyện thuộc Thành phố Hà Nội xây dựng, trinmhf Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy chế mối quan hệ giữa Sở Công nghiệp và UBND c` ác Quận, Huyện trong công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực Công nghiệp trên địa bàn.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những văn bản trước đây trái với văn bản này đều bãi bỏ.
Điều 5: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ Thành phố Hà Nội, Giám đốc Sở Công nghiệp Hà Nội, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các Quận, Huyện thi hành Quyết định này./.
| T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1 Quyết định 289/2004/QĐ-UB về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, bộ máy của Sở Công nghiệp do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 109/2004/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Công nghiệp tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 120/2004/QĐ-UBND chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Công nghiệp và tổ chức giúp Ủy ban nhân dân huyện, thị xã thực hiện công tác quản lý nhà nước về công nghiệp do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Nghị định 103/2004/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Thanh tra Điện lực
- 5 Thông tư liên tịch 02/2003/TTLT-BCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về công nghiệp ở địa phương do Bộ Công nghiệp - Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Quyết định 36/1999/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bắc Ninh
- 1 Quyết định 289/2004/QĐ-UB về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, bộ máy của Sở Công nghiệp do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 120/2004/QĐ-UBND chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Công nghiệp và tổ chức giúp Ủy ban nhân dân huyện, thị xã thực hiện công tác quản lý nhà nước về công nghiệp do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Quyết định 109/2004/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Công nghiệp tỉnh Bắc Ninh
- 4 Quyết định 36/1999/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bắc Ninh