ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2009/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 16 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỢP NHẤT TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG VỚI TRUNG TÂM KHUYẾN NGƯ THÀNH TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 163/TTr-SNNPTNT ngày 24 tháng 10 năm 2008 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 89/TTr-SNV ngày 12 tháng 01 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hợp nhất Trung tâm Khuyến nông với Trung tâm Khuyến ngư thành Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư là đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên, có quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật; có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; có trụ sở làm việc đặt tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
1. Chỉ đạo, hướng dẫn Giám đốc Trung tâm Khuyến nông và Giám đốc Trung tâm Khuyến ngư chuẩn bị báo cáo (bằng văn bản) về tổ chức, biên chế, cán bộ, viên chức, người lao động, tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu, tình hình thực hiện nhiệm vụ và kế hoạch công tác thời gian đến của đơn vị để hợp nhất thành Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư.
2. Chủ trì, phối hợp cùng với các cơ quan có liên quan tổ chức cho Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư tiếp nhận nguyên trạng Trung tâm Khuyến nông và Trung tâm Khuyến ngư.
3. Căn cứ các quy định của pháp luật hiện hành, quyết định ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư và lãnh đạo Giám đốc Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư tổ chức thực hiện đạt hiệu quả.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn Giám đốc Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư sắp xếp, bố trí cán bộ, viên chức các phòng, các trạm thuộc đơn vị bảo đảm tinh gọn, hợp lý, đủ khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị trong thời gian đến.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và chấm dứt hiệu lực các Quyết định sau đây:
1. Quyết định số 314 QĐ/UB-NT ngày 15 tháng 8 năm 1992 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thành lập Trung tâm Khuyến nông tỉnh Ninh Thuận trực thuộc Sở Nông Lâm Thủy lợi; Quyết định số 38/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến nông trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận.
2. Quyết định số 987 QĐ/UB-NT ngày 07 tháng 09 năm 1993 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thành lập Trung tâm Khuyến ngư trực thuộc Sở Thủy sản Ninh Thuận; Quyết định số 2067QĐ/UB-NT ngày 18 tháng 12 năm 1993 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành bản quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Khuyến ngư tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 2039/QĐ-TH ngày 30 tháng 6 năm 1997 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc tổ chức lại cơ cấu bộ máy giúp việc của Trung tâm Khuyến ngư trực thuộc Sở Thủy sản Ninh Thuận.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Trung tâm Khuyến nông, Giám đốc Trung tâm Khuyến ngư, Giám đốc Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư; Giám đốc các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2015 đổi tên Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư thành Trung tâm Khuyến nông trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2015 đổi tên Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư thành Trung tâm Khuyến nông trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 1 Quyết định 53/2015/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Khuyến nông do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 1958/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Trung tâm Khuyến nông - lâm - ngư do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
- 4 Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6 Quyết định 17/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án kiện toàn mạng lưới thú y thủy sản và khuyến ngư cơ sở do tỉnh Bình Định ban hành
- 7 Quyết định 119/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông tỉnh thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên
- 8 Quyết định 46/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển chăn nuôi bò thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Quyết định 23/2004/QĐ-UB thành lập Trung tâm Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 17/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án kiện toàn mạng lưới thú y thủy sản và khuyến ngư cơ sở do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 23/2004/QĐ-UB thành lập Trung tâm Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 46/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển chăn nuôi bò thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 119/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông tỉnh thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên
- 5 Quyết định 53/2015/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Khuyến nông do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Quyết định 1958/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Trung tâm Khuyến nông - lâm - ngư do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7 Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2015 đổi tên Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư thành Trung tâm Khuyến nông trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận