ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2019/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 24 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ THÓC TẺ DÙNG ĐỂ TÍNH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 74-CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 89/TC-TCT ngày 09 tháng 11 năm 1993 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 74-CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 417/TTr-STC ngày 06/12/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá thóc tẻ dùng để tính tiền thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan trên địa bàn tỉnh như sau:
STT | Tên huyện, thị xã, thành phố | Mức giá |
01 | Thành phố Buôn Ma Thuột | 6.400 |
02 | Thị xã Buôn Hồ; các huyện: Ea H’leo, Krông Búk | 6.200 |
03 | Các huyện: Krông Pắc, Krông Ana, Cư M’gar, Cư Kuin, Ea Kar, Lắk | 5.800 |
04 | Các huyện: Ea Súp, Krông Bông, M’Drắk, Krông Năng, Buôn Đôn | 5.500 |
Điều 2. Giao Cục Thuế tỉnh căn cứ giá tính thóc tẻ được quy định trên địa bàn tỉnh để hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố thực hiện việc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Lắk; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá thóc tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 766/QĐ-UBND quy định về giá thóc dùng tính thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ mùa năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 38/2019/QĐ-UBND về phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2019 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Quyết định 1403/QĐ-UBND quy định về giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2019 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Luật giá 2012
- 7 Thông tư 89-TC/TCT năm 1993 hướng dẫn thi hành Nghị định 74-CP 1993 thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 74-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 9 Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993
- 1 Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 1403/QĐ-UBND quy định về giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2019 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3 Quyết định 38/2019/QĐ-UBND về phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2019 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Quyết định 766/QĐ-UBND quy định về giá thóc dùng tính thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ mùa năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá thóc tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 do tỉnh Nam Định ban hành