BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2901/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ẤN ĐỊNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005; Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 8/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày 10/5/1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng số 07/2003/QH11 ngày 17/6/2003; Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 08/2003/QH11 ngày 17/6/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, Luật Thuế giá trị gia tăng số 57/2005/QH11 ngày 29/11/2005 và các Nghị định, Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 15/01/2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Nghị định số 155/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005; Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/03/2007 của Chính phủ quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 113/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005; Thông tư số 40/2008/TT-BTC ngày 21/05/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành các Nghị định số 155/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005; số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/03/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 39/2006/QĐ-BTC ngày 28/07/2006 và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 39/2006/QĐ-BTC ; Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 780/QĐ-TCHQ ngày 15/4/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc kiểm tra sau thông quan theo kế hoạch tại trụ sở Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Xuân Thái, mã số thuế: 2700282829, địa chỉ: Số 8, đường 1, phố 9, phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình;
Căn cứ Bản kết luận kiểm tra sau thông quan tại trụ sở Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Xuân Thái ngày 25/05/2010 của Đoàn kiểm tra;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ấn định thuế đối với mặt hàng xe Ôtô nhập khẩu thuộc các tờ khai hải quan (theo bản kê chi tiết đính kèm) của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Xuân Thái – tên gọi mới Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Xuân Thái (sau đây gọi tắt là Công ty Xuân Thái), làm thủ tục nhập khẩu tại Chi cục hải quan Ninh Bình thuộc Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Lý do ấn định thuế: Khai báo chưa đúng trị giá hàng hóa nhập khẩu dẫn đến thiếu số thuế phải nộp.
Điều 3. Số tiền thuế ấn định phải nộp là:
1. Thuế nhập khẩu: 2. Thuế tiêu thụ đặc biệt: 3. Thuế giá trị gia tăng: | 5.042.090.241 VNĐ. 5.284.118.346 VNĐ. 1.668.577.363 VNĐ. |
Tổng số: | 11.994.785.950 VNĐ. |
(Bằng chữ: Mười một tỷ, chín trăm chín mươi tư triệu, bảy trăm tám mươi lăm nghìn, chín trăm năm mươi đồng).
Điều 4. Trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày ký Quyết định này, Công ty Xuân Thái có trách nhiệm nộp đủ số tiền thuế ấn định vào tài khoản số 921.90.00.00002 của Chi cục kiểm tra sau thông quan – Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa, mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa.
Nếu quá thời hạn nêu trên Công ty Xuân Thái chưa nộp thuế thì ngoài việc phải nộp đủ tiền thuế, còn bị phạt chậm nộp 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp (quy định tại điểm 1, Điều 106, Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006).
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Công ty Xuân Thái, Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 6256/TXNK-CST năm 2018 về ấn định thuế hàng nhập khẩu để gia công và sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2 Quyết định 02/2010/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 79/2009/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 40/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 40/2007/NĐ-CP về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 106/2007/QĐ-BTC ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 85/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý thuế
- 7 Nghị định 40/2007/NĐ-CP về xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- 8 Luật quản lý thuế 2006
- 9 Quyết định 39/2006/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 113/2005/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 154/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- 12 Nghị định 155/2005/NĐ-CP về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- 13 Nghị định 149/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 14 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2005
- 15 Luật Hải quan sửa đổi 2005
- 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 17 Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2003
- 18 Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2003
- 19 Luật Hải quan 2001
- 20 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 1998
- 21 Luật Thuế giá trị gia tăng 1997