- 1 Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Kế hoạch 233/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 1970/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Ngành Khí tượng Thủy văn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Chỉ thị 42-CT/TW năm 2020 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6 Quyết định 379/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 553/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 66/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi
- 9 Quyết định 1651/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 291/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 13 tháng 3 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 42-CT/TW ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 379/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược quốc gia phòng chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 553/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1651/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 665/TTr-SNN ngày 28 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Trưởng ban Ban Chỉ đạo Ứng phó với Biến đổi khí hậu – Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 291/QĐ-UBND-HC ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Thực hiện Quyết định số 1651/QĐ-TTg ngày 30/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia. Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp như sau:
1. Mục tiêu chung
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược quốc gia phòng chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Giảm thiệt hại về tính mạng, tài sản cho người dân, bảo vệ những thành quả phát triển kinh tế, xã hội của Tỉnh, hướng đến phát triển bền vững, xây dựng cộng đồng, xã hội an toàn trước thiên tai, chủ động ứng phó khắc phục hậu quả thiên tai sau năm 2030 và chủ động phòng ngừa sau năm 2045.
2. Mục tiêu cụ thể và một số chỉ tiêu đến năm 2030
a) Mục tiêu cụ thể
Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan đến công tác phòng, chống thiên tai, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả; nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo và phòng, chống thiên tai; nâng cao nhận thức, kỹ năng phòng, chống thiên tai của người dân và cộng đồng; tăng cường khả năng chống chịu của cơ sở hạ tầng; xác định các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm để chủ động phòng, chống, giảm thiệt hại do thiên tai.
b) Một số chỉ tiêu cụ thể
- Phấn đấu đến năm 2030 giảm đến mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai gây ra, trong đó tập trung bảo đảm an toàn tính mạng cho người dân.
- Nhận thức về rủi ro thiên tai và kỹ năng phòng, chống thiên tai của các cấp chính quyền, các tổ chức, cá nhân và nhân dân vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai được nâng cao.
- Phấn đấu 100% cơ quan hành chính các cấp, tổ chức và hộ gia đình vùng ảnh hưởng thường xuyên của thiên tai được tiếp nhận đầy đủ thông tin, tài liệu về thiên tai và rủi ro thiên tai, hiểu biết kỹ năng phòng tránh thiên tai.
- 100% lực lượng làm công tác phòng chống thiên tai được đào tạo, tập huấn, trang bị đầy đủ kiến thức và trang thiết bị cần thiết.
- 100% tổ chức, hộ gia đình đảm bảo các yêu cầu phòng, chống thiên tai theo phương châm “4 tại chỗ”.
- 100% khu vực trọng điểm xung yếu về phòng, chống thiên tai được theo dõi, giám sát chủ động.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
a) Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách
- Rà soát, cập nhật triển khai các văn bản pháp luật chuyên ngành về phòng, chống thiên tai và các pháp luật khác có liên quan đến công tác phòng, chống thiên tai đáp ứng yêu cầu phòng, chống thiên tai trong điều kiện tác động của biến đổi khí hậu và phù hợp với thực tiễn.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện cơ chế chính sách để huy động các nguồn lực xã hội, đặc biệt là từ khu vực tư nhân tham gia phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai; chính sách hỗ trợ, đảm bảo an toàn cho người dân ở vùng có nguy cơ cao về thiên tai; chính sách đặc thù đối với hoạt động hỗ trợ khẩn cấp, phục hồi và tái thiết sau thiên tai, bảo hiểm rủi ro thiên tai, tín dụng cho phòng, chống, khắc phục thiên tai.
b) Hoàn thiện hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật
- Rà soát, cập nhật hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn quốc gia trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai và có liên quan đến công tác phòng, chống thiên tai đáp ứng yêu cầu phòng, chống thiên tai trong bối cảnh tác động của biến đổi khí hậu.
- Rà soát, cập nhật hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật có liên quan đến công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai.
c) Hoàn thiện tổ chức
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo Ứng phó Biến đổi khí hậu – Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Tỉnh (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo) và Ban chỉ huy ứng phó Biến đổi khí hậu – Phòng chống thiên tai và TKCN cấp huyện/xã đảm bảo tinh gọn, chuyên nghiệp, hoạt động hiệu quả, đáp ứng yêu cầu công tác phòng chống thiên tai.
- Nhân rộng mô hình “Xã đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu quy định phòng chống thiên tai tại chỗ”; trước mắt trong năm 2023 triển khai thực hiện ở 04 xã (Theo Kế hoạch số 78 /KH-BCĐ ngày 14/9/2022 của Ban Chỉ đạo) gồm: xã Phú Thành B – huyện Tam Nông; xã Tân Khánh Trung – huyện Lấp Vò; xã Thạnh Lợi – huyện Tháp Mười; xã Tân Phú Trung – huyện Châu Thành.
- Kiện toàn, củng cố, xây dựng cơ chế chính sách, mua sắm trang thiết bị, bố trí kinh phí.,.. cho lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã.
2. Nâng cao nhận thức, kỹ năng phòng, chống thiên tai
Tiếp tục triển khai thực hiện chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (Kế hoạch 233/KH-UBND ngày 30/7/2021 của UBND Tỉnh về thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp) và Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp” (Kế hoạch 223/KH-UBND ngày 21/7/2021 của UBND Tỉnh), trong đó tập trung một số nhiệm vụ sau:
- Rà soát, cập nhật hệ thống tài liệu để nâng cao nhận thức, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm nhiệm vụ về phòng, chống thiên tai.
- Xây dựng tài liệu, bổ sung nội dung phòng, chống thiên tai vào chương trình giảng dạy của các cấp học trên địa bàn tỉnh.
- Đào tạo nguồn nhân lực, bố trí trang thiết bị thiết yếu cho lực lượng tham gia hoạt động thông tin, truyền thông về phòng, chống thiên tai.
- Tổ chức thường xuyên, liên tục công tác truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về phòng, chống thiên tai cho từng nhóm đối tượng, phổ biến kỹ năng ứng phó, bảo đảm an toàn trước thiên tai cho người dân, đặc biệt là tại khu vực thường xuyên xảy ra giông lốc, ngập lũ, sạt lở đất...
- Đầu tư hiện đại hóa, ứng dụng khoa học, công nghệ số trong công tác thông tin, truyền thông tại các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh.
3. Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai
- Tăng cường mạng lưới trạm khí tượng, thủy văn trên địa bàn tỉnh; hiện đại hóa hệ thống quan trắc, thông tin, nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Chiến lược phát triển ngành khí tượng thủy văn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1970/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2021;
- Bảo đảm thông tin, truyền tin thiên tai đến người dân tại khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai; xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hỗ trợ ra quyết định chỉ đạo điều hành ứng phó các loại hình thiên tai.
- Cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo lũ, sạt lở đất và các loại hình thiên tai khác; xây dựng hệ thống quan trắc, cảnh báo sạt lở đất tại các khu vực có nguy cơ cao.
- Xây dựng hệ thống thông tin khẩn cấp; ứng dụng chuyển đổi số trong dự báo, cảnh báo, tuyên truyền, chỉ đạo điều hành trong công tác phòng, chống thiên tai.
4. Tăng cường khả năng chống chịu của cơ sở hạ tầng
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ về nhà ở tại khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai (lũ, sạt lở đất,…), nhất là đối với các hộ nghèo, khó khăn nhằm nâng cao khả năng chống chịu, bảo đảm an toàn tính mạng cho người dân trước thiên tai.
- Xây dựng, củng cố, nâng cấp hệ thống kè chống sạt lở ven sông tại những đoạn xói lở, sạt lở bờ sông nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, sửa chữa, nâng cấp, kết hợp đa mục tiêu các trụ sở chính, công trình công cộng như y tế, giáo dục, văn hóa thể thao, du lịch, nhà sinh hoạt cộng đồng thành nơi tránh trú khi xảy ra thiên tai. Đầu tư công trình hạ tầng theo hướng đa mục tiêu kết hợp sơ tán dân khi ngập lụt.
- Củng cố, xây dựng hoàn thiện, hiện đại hóa hệ thống thủy lợi, công trình thủy lợi nội đồng phục vụ chuyển đổi, phát triển nông nghiệp bền vững. Hoàn thiện các tuyến đê bao, bờ bao phù hợp với phương án phát triển sản xuất nông nghiệp. Kết hợp công trình giao thông với các công trình thủy lợi, đê bao, bờ bao. Xây dựng công trình phòng, chống sạt lở bờ sông chú trọng ứng dụng khoa học công nghệ, vật liệu mới, các giải pháp thân thiện với môi trường.
- Nghiên cứu, triển khai các giải pháp trữ nước ngọt, xây dựng bổ sung các hệ thống công trình trữ nước mùa mưa, điều hòa nguồn nước cho mùa khô. đẩy mạnh chuyển đổi mô hình sản xuất nông nghiệp để chủ động thích nghi với điều kiện tự nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Đầu tư nâng cao khả năng chống ngập lụt cho các đô thị, nhất là ngập lụt khi mưa lớn, triều cường; xây dựng cơ sở dữ liệu, ứng dụng khoa học công nghệ cảnh báo sớm ngập lụt để người dân chủ động ứng phó, giảm rủi ro do thiên tai.
- Nâng cấp hạ tầng viễn thông chống chịu được với các tình huống thiên tai; sẵn sàng nguồn lực, chuẩn bị vật tư phương tiện, lực lượng tại những vùng trọng điểm thường xuyên xảy ra thiên tai.
- Tăng cường quản lý chặt chẽ hoạt động khai thác cát trên sông, khai thác nước ngầm, xây dựng công trình, nhà ở, chất thải ven sông, kênh, rạch. Từng bước di dời, sắp xếp lại các hộ dân sinh sống trong vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở ven sông, kênh rạch hoặc gây cản trở thoát lũ.
- Xây dựng phương án ứng phó thiên tai theo các cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh.
5. Nâng cao khả năng phục hồi và tái thiết sau thiên tai
- Ứng dụng công nghệ, chuyển đổi số đánh giá thiệt hại và xác định nhu cầu khắc phục hậu quả sau thiên tai theo quy định tại Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021; thực hiện chuyển đổi số, xây dựng cơ sở dữ liệu về an sinh xã hội để kịp thời hỗ trợ người dân bị thiệt hại do thiên tai.
- Nâng cao năng lực cứu trợ khẩn cấp, khôi phục sản xuất, khắc phục cơ sở hạ tầng thiết yếu đảm bảo nhanh chóng, kịp thời và bền vững trên quan điểm “xây dựng lại tốt hơn”; đa dạng hóa nguồn lực cho khắc phục hậu quả thiên tai; ưu tiên huy động nguồn lực từ các quốc tế, các tổ chức phi chính phủ để hỗ trợ kịp thời cho người dân.
- Ưu tiên nguồn lực từ trung ương và địa phương khẩn trương khắc phục hậu quả, phục hồi tái thiết những khu vực bị ảnh hưởng, thiệt hại nghiêm trọng do thiên tai, chú trọng đảm bảo chỗ ở và sinh kế cho người dân sau thiên tai.
- Rà soát, bổ sung phương tiện, trang thiết bị, hàng hóa thiết yếu cho công tác phòng, chống thiên tai.
6. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế
- Nghiên cứu các giải pháp nâng cao năng lực phòng chống lũ, ngập lụt; nâng cao năng lực dự báo hạn hán, xâm nhập mặn; nghiên cứu phát triển công nghệ cảnh báo, giải pháp phòng, tránh, giảm thiệt hại do sạt lở đất. Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, vật liệu mới trong phòng, chống thiên tai.
- Đẩy mạnh chuyển đổi số trong phòng, chống thiên tai, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của cơ quan tham mưu các cấp; xây dựng cơ sở dữ liệu, công cụ hỗ trợ trong phòng, chống thiên tai, tiến tới đồng bộ, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu, quy trình, công cụ tính toán dự báo, cảnh báo, giám sát thiên tai; nghiên cứu cơ chế chia sẻ thông tin, phương thức truyền tin; ứng dụng khoa học, công nghệ tự động hóa trong kết nối, cập nhật, phân tích dữ liệu về thiên tai để phục vụ hỗ trợ ra quyết định ứng phó thiên tai kịp thời, hiệu quả.
- Thiết lập quan hệ với các tổ chức quốc tế trong phòng, chống thiên tai; xây dựng và tổ chức hoạt động hợp tác với đối tác quốc tế để chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, hợp tác quốc tế, đào tạo và hỗ trợ khẩn cấp khắc phục hậu quả sau thiên tai.
- Huy động và tiếp nhận, điều phối có hiệu quả nguồn lực hỗ trợ của các tổ chức quốc tế (viện trợ không hoàn lại, vay ưu đãi, trao đổi chuyên gia,...).
- Tăng cường hợp tác quốc tế, nhất là với các quốc gia thượng nguồn lưu vực sông Mê Công trong quản lý, khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên nước.
III. DANH MỤC CÁC HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÂM VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ (chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Giám đốc các sở, thủ trưởng cơ quan trực thuộc UBND Tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố theo chức năng, thẩm quyền và nhiệm vụ được giao: xây dựng, ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Đồng thời chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai Kế hoạch này. Báo cáo kết quả về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Thủy lợi – số 246 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, email: 2. Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương tổ chức quán triệt đến từng cán bộ, công chức, các đơn vị, bộ phận trực thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương mình quản lý nhằm thực hiện tốt công tác phòng, chống thiên tai.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các sở, ngành, cơ quan, địa phương chủ động đề xuất gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (qua Chi cục Thủy lợi) để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(Kèm theo Quyết định số 291/QĐ-UBND-HC ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
A | VỀ THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ NĂNG LỰC QUẢN LÝ HÀNH TRONG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI | ||
I | Về thể chế, chính sách về phòng chống thiên tai | ||
1 | Rà soát, chỉnh, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về phòng chống thiên tai đảm bảo đồng bộ, đáp ứng yêu cầu thực tiễn, đảm bảo theo đúng quy định của Trung ương | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các Sở, ban, ngành, tổ chức Chính trị - Xã hội Tỉnh và UBND các huyện, thành phố |
2 | Rà soát cơ chế chính sách huy động các nguồn lực xã hội tham gia phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai; chính sách hỗ trợ, đảm bảo an toàn cho người dân ở vùng có nguy cơ cao về thiên tai; chính sách đặc thù đối với hoạt động hỗ trợ khẩn cấp, phục hồi và tái thiết sau thiên tai, bảo hiểm rủi ro thiên tai, tín dụng cho phòng, chống, khắc phục thiên tai đảm bảo theo đúng quy định của Trung ương | Sở Nông nghiệp & PTNT | Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Lao động – Thương binh và Xã hội |
3 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung chính sách hỗ trợ nhằm thúc đẩy nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và truyền thông trong phòng, chống thiên tai đảm bảo theo đúng quy định của Trung ương | Sở Nông nghiệp & PTNT | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ |
II | Về hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật |
|
|
1 | Cập nhật, áp dụng hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn quốc gia trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai và có liên quan đến công tác phòng, chống thiên tai | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND các huyện, thành phố |
2 | Rà soát, cập nhật hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật có liên quan đến công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai đảm bảo theo đúng quy định của Trung ương | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND các huyện, thành phố |
III | Hoàn thiện về tổ chức |
|
|
1 | Kiện toàn Ban chỉ huy ứng phó Biến đổi khí hậu – Phòng chống thiên tai và TKCN cấp huyện/xã đảm bảo tinh gọn, chuyên nghiệp, hoạt động hiệu quả, đáp ứng yêu cầu công tác phòng chống thiên tai. | Ban Chỉ đạo/ Ban Chỉ huy Ứng phó BĐKH - PCTT & TKCN các cấp | Các Sở, ngành, tổ chức tổ chức Chính trị - Xã hội Tỉnh |
2 | Nhân rộng mô hình “Xã đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu quy định phòng chống thiên tai tại chỗ” | Ban Chỉ đạo Ứng phó BĐKH - PCTT & TKCN Tỉnh | UBND cấp huyện, xã |
3 | Củng cố, xây dựng cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động, mua sắm trang thiết bị, bố trí kinh phí... cho lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã | Sở Nông nghiệp & PTNT | UBND cấp huyện, xã |
B | NÂNG CAO NHẬN THỨC, KỸ NĂNG PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI |
|
|
1 | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp” (Kế hoạch 223/KH-UBND ngày 21/7/2021 của UBND Tỉnh) | Ban Chỉ đạo Ứng phó BĐKH – PCTT & TKCN Tỉnh | Các sở, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện, xã |
C | NÂNG CAO NĂNG LỰC DỰ BÁO, CẢNH BÁO THIÊN TAI |
|
|
1 | Bảo đảm thông tin, truyền tin thiên tai đến người dân tại khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp | Các sở, ngành Tỉnh và các đơn vị có liên quan |
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hỗ trợ ra quyết định chỉ đạo điều hành ứng phó các loại hình thiên tai trên địa bàn Tỉnh | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ngành Tỉnh và các đơn vị có liên quan |
3 | Phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai trên địa bàn tỉnh | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ngành Tỉnh và UBND các cấp |
4 | Xây dựng hệ thống quan trắc, cảnh báo về lũ, ngập lụt và sạt lở đất tại các khu vực có nguy cơ cao | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ngành Tỉnh và UBND các cấp |
D | TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU CỦA CƠ SỞ HẠ TẦNG | ||
1 | Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ về nhà ở tại khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai | Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ngành Tỉnh và UBND các cấp |
2 | Xây dựng, củng cố, nâng cấp hệ thống kè chống sạt lở ven sông tại những đoạn xói lở, sạt lở bờ sông nghiêm trọng trên địa bàn Tỉnh. | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ngành Tỉnh và UBND các cấp |
3 | Xây dựng hệ thống kè chống sạt lở ven sông tại những đoạn xói lở, sạt lở bờ sông nghiêm trọng trên địa bàn Tỉnh | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ngành Tỉnh và UBND các cấp |
4 | Xây dựng hồ chứa đa mục tiêu tạo nguồn nước ngọt, chống ngập úng với quy mô nhỏ cho các địa bàn xung yếu của Tỉnh | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ngành Tỉnh và UBND các cấp |
5 | Xây dựng, sửa chữa, nâng cấp, kết hợp đa mục tiêu các trụ sở chính, công trình công cộng như y tế, giáo dục, văn hóa thể thao, du lịch, nhà sinh hoạt cộng đồng thành nơi tránh trú khi xảy ra thiên tai. | UBND các cấp | Các sở, ban, ngành có liên quan |
6 | Đầu tư nâng cao khả năng chống ngập lụt cho các đô thị, nhất là ngập lụt khi mưa lớn, triều cường; Xây dựng cơ sở dữ liệu, ứng dụng khoa học công nghệ cảnh báo sớm ngập lụt để người dân chủ động ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. | UBND các cấp | Các sở, ban, ngành Tỉnh có liên quan |
7 | Xây dựng hệ thống thông tin khẩn cấp phục vụ chỉ đạo điều hành khi có tình huống thiên tai lớn, nâng cấp hạ tầng viễn thông chống chịu được với các tình huống thiên tai | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành Tỉnh, địa phương có liên quan |
8 | Xây dựng, củng cố, nâng cấp hệ thống kè chống sạt lở ven sông tại những đoạn xói lở, sạt lở bờ sông nghiêm trọng trên địa bàn Tỉnh. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành Tỉnh và UBND các cấp |
9 | Củng cố, xây dựng hoàn thiện, hiện đại hóa hệ thống thủy lợi, công trình thủy lợi nội đồng phục vụ chuyển đổi, phát triển nông nghiệp bền vững. Hoàn thiện các tuyến đê bao, bờ bao phù hợp với phương án phát triển sản xuất nông nghiệp. | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ngành Tỉnh và UBND các cấp |
10 | Xây dựng phương án ứng phó thiên tai theo các cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn Tỉnh. | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ngành Tỉnh và UBND các cấp |
11 | Quản lý chặt chẽ hoạt động khai thác cát trên sông, khai thác nước ngầm, xây dựng công trình, nhà ở, chất thải ven sông, kênh, rạch. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành Tỉnh và UBND các cấp |
E | NÂNG CAO KHẢ NĂNG PHỤC HỒI VÀ TÁI THIẾT SAU THIÊN TAI |
| |
1 | Ứng dụng công nghệ, chuyển đổi số trong thống kê, đánh giá thiệt hại và xác định nhu cầu khắc phục hậu quả sau thiên tai theo quy định tại Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 | Ban Chỉ đạo/Ban Chỉ huy Ứng phó BĐKH - PCTT & TKCN các cấp | các sở, ngành, tổ chức CTXH Tỉnh |
2 | Thực hiện chuyển đổi số, xây dựng cơ sở dữ liệu về an sinh xã hội, phát triển các kênh thanh toán trực tuyến để hỗ trợ người dân bị thiệt hại do thiên tai | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thành phố và các sở, ngành Tỉnh có liên quan |
3 | Nâng cao năng lực cứu trợ khẩn cấp, khôi phục sản xuất, khắc phục cơ sở hạ tầng thiết yếu đảm bảo nhanh chóng, kịp thời và bền vững trên quan điểm “xây dựng lại tốt hơn”; đa dạng hóa nguồn lực cho khắc phục hậu quả thiên tai | Sở Nông nghiệp & PTNT | UBND các huyện, thành phố và các sở ngành Tỉnh có liên quan |
4 | Xác định quan điểm, định hướng lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai khi xây dựng các Nghị quyết, Quyết định phát triển ngành, kinh tế - xã hội và các văn bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội hằng năm và 5 năm theo quy định; bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn để triển khai thực hiện Kế hoạch, trong đó ưu tiên nguồn lực từ trung ương và địa phương khẩn trương khắc phục hậu quả, phục hồi tái thiết những khu vực bị ảnh hưởng, thiệt hại nghiêm trọng do thiên tai, chú trọng đảm bảo chỗ ở và sinh kế cho người dân sau thiên tai”. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan |
5 | Rà soát, bổ sung phương tiện, trang thiết bị, hàng hóa thiết yếu cho công tác phòng, chống thiên tai | Công an Tỉnh, Sở Nông nghiệp & PTNT | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công thương; UBND các huyện, thành phố và các sở, ngành có liên quan |
G | NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ | ||
1 | Nâng cao năng lực dự báo hạn hán, xâm nhập mặn; nghiên cứu phát triển công nghệ cảnh báo dông sét, sạt lở đất và các loại hình thiên tai khác | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đài KTTV tỉnh Đồng Tháp; Sở Nông nghiệp & PTNT và các đơn vị có liên quan |
2 | Đẩy mạnh chuyển đổi số trong phòng, chống thiên tai, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của cơ quan tham mưu các cấp; xây dựng cơ sở dữ liệu, công cụ hỗ trợ trong phòng, chống thiên tai | Ban Chỉ đạo/Ban Chỉ huy Ứng phó BĐKH - PCTT & TKCN các cấp | Các sở, ngành, tổ chức CTXH trên địa bàn Tỉnh |
3 | Ứng dụng khoa học, công nghệ tự động hóa trong kết nối, cập nhật, phân tích dữ liệu về thiên tai để phục vụ hỗ trợ ra quyết định ứng phó thiên tai kịp thời, hiệu quả | Ban Chỉ đạo/Ban Chỉ huy Ứng phó BĐKH - PCTT & TKCN các cấp | Các sở, ngành Tỉnh có liên quan |
4 | Xây dựng và tổ chức hoạt động hợp tác với đối tác quốc tế để chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, hợp tác quốc tế, đào tạo và hỗ trợ khẩn cấp khắc phục hậu quả sau thiên tai. Tham gia các thỏa thuận, điều ước quốc tế về quản lý tổng hợp rủi ro thiên tai, hợp tác đa phương trong phòng, chống thiên tai . | Sở Ngoại vụ; Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ngành Tỉnh có liên quan |
5 | Nghiên cứu các giải pháp nâng cao năng lực chống lũ, ngập lụt đô thị, khu vực đông dân cư | Sở Xây dựng | Các sở, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các sở, ngành có liên quan |
6 | Huy động và tiếp nhận, điều phối có hiệu quả nguồn lực hỗ trợ của các tổ chức quốc tế (viện trợ không hoàn lại, vay ưu đãi, trao đổi chuyên gia,...) | UBND các cấp | Các sở, ngành, tổ chức CTXH trên địa bàn Tỉnh |
- 1 Kế hoạch 34/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Công văn 627/UBND-KTN năm 2023 về triển khai Quyết định phê duyệt Chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 239/QĐ-UBND về Kế hoạch Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2023 tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 08/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2022/QĐ-UBND Quy định các tiêu chí bảo đảm yêu cầu về phòng, chống thiên tai đối với công trình, nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Kế hoạch 137/KH-UBND về phòng chống thiên tai năm 2023 tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 1901/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 342/QĐ-TTg về Kế hoạch phòng, chống thiên tai quốc gia đến năm 2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành