- 1 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008
- 2 Hiến pháp 2013
- 3 Quyết định 2263/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với bà Tô Thị Hà Nghi do Chủ tịch nước ban hành
- 4 Quyết định 128/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với bà Nguyễn Thảo Trang do Chủ tịch nước ban hành
- 5 Quyết định 140/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với bà Trần Thị Lý do Chủ tịch nước ban hành
- 6 Quyết định 307/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 62 công dân hiện đang cư trú tại Hàn Quốc do Chủ tịch nước ban hành
- 7 Quyết định 308/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 447 công dân hiện đang cư trú tại Đài Loan (Trung Quốc) do Chủ tịch nước ban hành
- 8 Quyết định 373/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 17 công dân hiện đang cư trú tại Hồng Kông (Trung Quốc) do Chủ tịch nước ban hành
- 9 Quyết định 628/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với ông Lưu Minh Đức do Chủ tịch nước ban hành
- 10 Quyết định 884/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với ông Quan Tuấn Anh do Chủ tịch nước ban hành
CHỦ TỊCH NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 293/QĐ-CTN | Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2021 |
VỀ VIỆC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Điều 88 và Điều 91 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 42/TTr-CP ngày 02/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với ông Phan Quang Hưng, sinh ngày 22/12/1991 tại Hà Nội; nơi đăng ký khai sinh: Ủy ban nhân dân thị trấn Đức Giang, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội, Giấy khai sinh số 209 ngày 31/12/1991; hiện cư trú tại: Wirerstrasse 15/21, 1100 Wien, Cộng hòa Áo; Hộ chiếu số N2089250 do Đại sứ quán Việt Nam tại Cộng hòa Áo cấp ngày 06/4/2020; nơi cư trú trước khi xuất cảnh: phòng 302 - C4, phường Kim Liên, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 2263/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với bà Tô Thị Hà Nghi do Chủ tịch nước ban hành
- 2 Quyết định 128/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với bà Nguyễn Thảo Trang do Chủ tịch nước ban hành
- 3 Quyết định 140/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với bà Trần Thị Lý do Chủ tịch nước ban hành
- 4 Quyết định 307/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 62 công dân hiện đang cư trú tại Hàn Quốc do Chủ tịch nước ban hành
- 5 Quyết định 308/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 447 công dân hiện đang cư trú tại Đài Loan (Trung Quốc) do Chủ tịch nước ban hành
- 6 Quyết định 373/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 17 công dân hiện đang cư trú tại Hồng Kông (Trung Quốc) do Chủ tịch nước ban hành
- 7 Quyết định 628/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với ông Lưu Minh Đức do Chủ tịch nước ban hành
- 8 Quyết định 884/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với ông Quan Tuấn Anh do Chủ tịch nước ban hành