ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2937/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước, giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2937/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Ủy han nhân dân tỉnh)
1. Mục đích
a) Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính;
b) Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh;
c) Kiểm soát chặt chẽ các quy định thủ tục hành chính trong văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh (đối với trường hợp được Luật giao), theo nguyên tắc chỉ ban hành và duy trì các thủ tục hành chính thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp, có chi phí tuân thủ thấp nhất;
d) Nâng cao trách nhiệm giải trình và bảo đảm quyền giám sát của các cá nhân, tổ chức theo quy định.
2. Yêu cầu
a) Nội dung Kế hoạch bảo đảm đầy đủ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định; đồng thời, có chú trọng các nhiệm vụ trọng tâm, đảm bảo tính thiết thực và hiệu quả;
b) Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong quá trình thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm;
c) Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao, gắn công tác kiểm soát thủ tục hành chính với việc thi đua khen thưởng; xử lý kịp thời những cá nhân, tập thể có hành vi tiêu cực trong quá trình kiểm soát thủ tục hành chính;
d) Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
1. Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao nhất các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; trong đó, tập trung vào thực hiện tốt công tác công bố, công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định, làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp;
2. Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm các loại giấy tờ không cần thiết, tiết giảm đến mức thấp nhất chi phí tuân thủ cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
3. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo 100% thủ tục mới ban hành được đánh giá tác động theo đúng quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
4. Thường xuyên rà soát, kịp thời dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo thẩm quyền.
5. Tăng cường công khai, minh bạch thủ tục hành chính và thực hiện đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính góp phần xây dựng một nền công vụ “chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”.
6. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính.
7. Tổ chức thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định của Chính phủ và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, tập trung kiểm tra việc công khai và giải quyết thủ tục hành chính tại sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; việc tuân thủ quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của cơ quan, đơn vị và báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) trước ngày 20 tháng 01 năm 2018 để theo dõi, chỉ đạo.
2. Để đảm bảo tiến độ thời gian theo quy định, các cơ quan, đơn vị được giao là cơ quan chủ trì chủ động triển khai thực hiện các công việc được phân công; các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp tốt với cơ quan chủ trì trong việc triển khai thực hiện các nội dung công việc có liên quan.
3. Sở Tài chính bố trí đủ kinh phí cho Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan để thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh về Quy định mức chi các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
4. Văn phòng UBND tỉnh giúp UBND tỉnh thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các ngành, các cấp thực hiện Kế hoạch này; kịp thời tổng hợp, báo cáo những khó khăn, vướng mắc về UBND tỉnh để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018
TT | Nội dung, nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian thực hiện |
A. HOÀN THIỆN CÁC QUY CHẾ, QUY ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
1. | Sửa đổi các quy định liên quan về công tác kiểm soát thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Quyết định | Quý I |
B. KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN | |||||
I. | Kiểm soát quy định thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh (trường hợp được luật giao) | ||||
1. | Thực hiện đánh giá tác động TTHC, tính toán chi phí tuân thủ TTHC (khi xây dựng dự án, dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC) và lấy ý kiến tham gia của Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC |
| Dự thảo văn bản + Báo cáo kết quả đánh giá tác động của TTHC kèm các biểu mẫu | Theo KH ban hành văn bản QPPL |
2. | Tham gia ý kiến về TTHC đối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | Văn bản tham gia ý kiến đối với quy định về TTHC trong Dự thảo | Thường xuyên trong năm |
3. | Thẩm định quy định về TTHC đối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh | Sở Tư pháp |
| Báo cáo thẩm định | Thường xuyên trong năm |
II. | Kiểm soát việc công bố, thực hiện thủ tục hành chính | ||||
1. | Đôn đốc việc rà soát văn bản QPPL của các sở, ngành để thực hiện công bố bổ sung, sửa đổi hoặc bãi bỏ TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Công văn | Thường xuyên trong năm |
2. | Xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, cấp huyện, cấp xã trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Tờ trình kèm Dự thảo Quyết định | Thường xuyên trong năm khi có văn bản mới ban hành |
3. | Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố và trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Quyết định công bố | Thường xuyên trong năm |
4. | Thực hiện cập nhật, công bố công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia. | Văn phòng UBND tỉnh | Cục KS TTHC |
| Thường xuyên trong năm |
5. | Thực hiện niêm yết, công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị và cập nhật trên Hệ thống Thông tin TTHC của tỉnh. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
|
| Thường xuyên trong năm |
6. | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào thực hiện giải quyết TTHC. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Sở Khoa học và Công nghệ | Quy trình | Thường xuyên trong năm |
III. | Rà soát các quy định hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính | ||||
1. | Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2018 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Quyết định kèm theo Kế hoạch | Tháng 12/2017 |
2. | Thực hiện rà soát TTHC theo kế hoạch đã được phê duyệt | Các sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
| Các biểu mẫu | Tháng 01-6 |
3. | Báo cáo kết quả rà soát và trình phương án đề xuất đơn giản hóa thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
| Báo cáo | Trước 30/6 |
4. | Tổ chức rà soát độc lập các TTHC theo kế hoạch | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan cá nhân có liên quan |
| Tháng 7-9 |
5. | Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát năm 2018 và trình UBND tỉnh quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị liên quan | Báo cáo | Tháng 10 |
IV. | Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến, giải pháp cải cách thủ tục hành chính | ||||
1. | Nghiên cứu, chủ động đề xuất, tổ chức thực hiện các sáng kiến, giải pháp hiệu quả trong tiếp nhận, giải quyết TTHC | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Văn phòng UBND tỉnh | Các văn bản đề xuất sáng kiến, giải pháp | Thường xuyên trong năm |
2. | Nghiên cứu xây dựng quy trình liên thông thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định UBND tỉnh ban hành quy trình liên thông | Trong năm 2018 |
3. | Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm về kiểm soát TTHC; tổ chức các cuộc hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm, lấy ý kiến đề xuất các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành có liên quan | Báo cáo, đề xuất các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC | Trong năm 2018 |
V. | Tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính | ||||
1. | Thực hiện công khai địa chỉ, email, số điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
|
| Thường xuyên trong năm |
2. | Thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp, các ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
| Theo hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
3. | Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính và chuyển cơ quan liên quan để xử lý | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Văn bản chuyển xử lý | Thường xuyên trong năm |
4. | Xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
| Báo cáo kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị | Thường xuyên trong năm |
5. | Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | Văn phòng UBND tỉnh |
|
| Sau khi có Báo cáo kết quả giải quyết |
6. | Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
| Đối thoại trực tiếp hoặc trực tuyến | 6 tháng/lần |
C. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VÀ KIỂM TRA, GIÁM SÁT | |||||
I. | Công tác truyền thông | ||||
1. | Phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương, địa phương thực hiện tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan báo chí Trung ương, địa phương | Tin, bài, phóng sự | Hàng tháng |
2. | Thực hiện các hoạt động truyền thông khác hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC, cải cách thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Hội thảo, Hội thi, Tờ rơi, Pano,... | Theo Kế hoạch |
II. | Công tác kiểm tra, giám sát | ||||
1. | Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC năm 2018 | Văn phòng UBND tỉnh |
| Kế hoạch | Tháng 01 |
2. | Tổ chức thực hiện kiểm tra công tác kiểm soát TTHC theo Kế hoạch của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị liên quan | Kết luận kiểm tra | Quý II, III |
3. | Tổ chức tự kiểm tra thực hiện công tác kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
|
| Theo Kế hoạch của đơn vị |
4. | Tham mưu, đề xuất biện pháp xử lý đối với những trường hợp vi phạm quy định về kiểm soát thủ tục hành chính (nếu có) | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị liên quan |
| Quý IV |
D. NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT TTHC | |||||
1. | Kiện toàn hệ thống công chức đầu mối cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Quyết định | Tháng 01, tháng 6 |
2. | Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính cho các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Hội nghị, văn bản hướng dẫn... | Quý I, II |
3. | Biên soạn, cung cấp tài liệu về cải cách TTHC, nghiệp vụ kiểm soát TTHC đến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh |
| Tài liệu hướng dẫn | Quý II |
4. | Tổ chức giao ban định kỳ công tác kiểm soát thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện | Hội nghị | Các tháng 6 và 12 |
E. THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC” | |||||
1. | Thực hiện rà soát, đánh giá từng loại báo cáo, chế độ báo cáo và đề xuất phương án đơn giản hóa | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo tình hình, kết quả rà soát | Tháng 01-02 |
2. | Tổng hợp, đề xuất phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo gửi Văn phòng Chính phủ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Văn phòng UBND tỉnh | QĐ phê duyệt phương án đơn giản hóa | Tháng 3 |
G. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO | |||||
1. | Báo cáo về kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC của ngành, địa phương | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
| Báo cáo | Hàng quý và đột xuất khi có yêu cầu |
2. | Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh |
| Báo cáo của UBND tỉnh | Hàng quý và đột xuất khi có yêu cầu |
- 1 Quyết định 3909/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 4797/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 4 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Kế hoạch 12/KH-UBND thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6 Quyết định 36/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Kế hoạch 12/KH-UBND thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 36/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 3909/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 4797/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định