UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2940/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 31 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2013
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIII về việc thông qua phương án giá các loại đất để áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 trên địa bàn tỉnh Sơn La và Công văn số 728b/HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến về dự thảo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La để thực hiện công bố vào thời điểm 01 tháng 01 năm 2013;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 289/TTr-STNMT ngày 31 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sơn La, áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
(Có phụ lục chi tiết 9 bảng giá đất kèm theo).
Điều 2. Giá các loại đất tại các bảng giá đất được xác định như sau
1. Đối với nhóm đất nông nghiệp
Thực hiện theo các bảng giá đất quy định tại Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ, giá đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp áp dụng thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh, không phân hạng đất và được phân theo 2 vùng: vùng ngập lòng hồ thuỷ điện Sơn La và các điểm tái định cư thuỷ điện Sơn La và các vùng còn lại, gồm 5 bảng sau:
1.1. Đất trồng cây hàng năm (Bảng 1).
1.2. Đất trồng cây lâu năm (Bảng 2).
1.3. Đất rừng sản xuất (Bảng 3).
1.4. Đất nuôi trồng thuỷ sản (Bảng 4).
1.5. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng (Bảng 5).
2. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp
2.1. Đất ở tại nông thôn (Bảng 6)
2.1.1. Đất ở tại khu dân cư ven đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch, đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính, đất trung tâm cụm xã, đất trung tâm xã.
a) Về giá đất: Giá đất được xác định cụ thể cho từng tuyến đường, từng khu vực trung tâm cụm xã, khu công nghiệp, khu thương mại, đầu mối giao thông theo các vị trí đất từ vị trí 1 đến vị trí 5.
b) Vị trí đất: Được phân thành 5 vị trí.
- Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính hoặc gần khu thương mại, khu du lịch trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 20 m tính từ chỉ giới giao đất.
- Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất.
- Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 60 m tính từ chỉ giới giao đất.
- Vị trí 4: Đất sau vị trí 3 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất.
- Vị trí 5: Đất còn lại sau vị trí 4.
2.1.2. Đất ở các xã thuộc vùng nông thôn (trừ mức giá đất đã được quy định tại điểm 2.1.1 khoản 2 Điều 2 Quyết định này):
a) Về giá đất được xác định theo 3 vị trí đất, không phân loại xã theo khu vực.
b) Vị trí đất: Được phân thành 3 vị trí.
- Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông liên thôn, liên bản, liên xã trong phạm vi đất của các hộ đang sử dụng có cự ly 40 m tính từ chỉ giới giao đất.
- Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất của các hộ đang sử dụng có cự ly 80 m tính từ chỉ giới giao đất.
- Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất của các hộ đang sử dụng và đất tiếp giáp các trục đường trong tổ, bản.
2.2. Đất ở tại đô thị (Bảng 7)
a) Về giá đất:
- Giá đất được xác định cho từng loại đô thị, trong mỗi đô thị xác định cho từng loại đường phố, giá đất từng loại đường phố được xác định cho từng đoạn phố theo tiêu chí: Khả năng sinh lợi, kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng cơ sở đã được đầu tư, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh, du lịch, dịch vụ và khoảng cách tới các trung tâm đô thị, thương mại, du lịch.
- Các đường phố, tuyến phố được quy định cho 5 vị trí, mức giá quy định từ vị trí 1 đến vị trí 5.
b) Về vị trí đất: Phân thành 5 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Được xác định có mặt tiền liền kề với mặt đường trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 20 m tính từ chỉ giới giao đất.
- Vị trí 2: Được xác định sau vị trí 1, trong phạm vi đất của hộ gia đình đang sử dụng thuộc lô 2, nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất.
- Vị trí 3: Được xác định sau vị trí 2, trong phạm vi đất của hộ gia đình đang sử dụng thuộc lô 3, nhưng tối đa không quá 60 m tính từ chỉ giới giao đất.
- Vị trí 4: Được xác định sau vị trí 3, trong phạm vi đất của hộ gia đình đang sử dụng thuộc lô 4, nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất.
- Vị trí 5: Đất còn lại sau vị trí 4.
2.3. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn (Bảng 8)
Mức giá đất của từng vùng, từng vị trí = 55% giá đất ở liền kề theo từng vùng, từng tuyến đường, từng vị trí đã quy định ở bảng 6 đất ở tại nông thôn.
2.4. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị (Bảng 9)
Mức giá đất của từng vùng, đường phố, từng vị trí = 70% giá đất ở liền kề theo từng vùng, từng tuyến đường, từng vị trí đã quy định ở bảng 7.
3. Xử lý một số nội dung liên quan đến giá đất
Đối với các thửa đất giáp đường giao thông nhưng có độ chênh lệch độ cao so với mặt đường: Trên cùng một đoạn đường, những thửa đất có độ chênh cao bình quân từ 1,5 m trở lên so với mặt đường thì giá thửa đất đó được giảm không quá 30% so với giá thửa đất bình thường, mức giảm cụ thể từng thửa đất giao cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xác định cụ thể trên cơ sở khối lượng đào đắp thực tế mà người sử dụng đất đã đầu tư vào thửa đất đó.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện niêm yết công khai các bảng giá đất tại nơi công cộng như: Trụ sở Ủy ban nhân dân xã, thị trấn, nhà văn hoá tổ, bản, tiểu khu để nhân dân được biết và thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1 Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 3152/QĐ-UBND năm 2012 về bảng giá đất và quy định mức giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2013
- 3 Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2013
- 4 Quyết định 55/2012/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5 Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La thực hiện công bố vào thời điểm 01 tháng 01 năm 2013
- 6 Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 8 Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 9 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 3152/QĐ-UBND năm 2012 về bảng giá đất và quy định mức giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2013
- 2 Quyết định 55/2012/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2013
- 4 Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu