ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 297/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 27 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố và niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 868/QĐ-BNV ngày 17/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 330/TTr-SNY ngày 17 tháng 02 năm 2017 và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 103/STP-KSTTHC ngày 19 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện |
1 | Thủ tục thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng | UBND cấp xã |
2 | Thủ tục thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng | UBND cấp xã |
3 | Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo | UBND cấp xã |
4 | Thủ tục đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở | UBND cấp xã |
5 | Thủ tục đăng ký người vào tu | UBND cấp xã |
6 | Thủ tục thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng | UBND cấp xã |
7 | Thủ tục chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã | UBND cấp xã |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I. Thủ tục thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
- Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản thông báo, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
4. Thành phần, số lượng văn bản:
a. Thành phần văn bản (theo mẫu).
- Văn bản Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng;
- Biên bản về việc bầu (cử) người đại diện, ban quản lý;
- Danh sách thành viên Ban quản lý nếu có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú).
b. Số lượng: 01 bộ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các cơ sở tín ngưỡng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Lệ phí: không.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng (Mẫu B1, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả bầu, cử người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản;
- Người đại diện hoặc thành viên Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…...............(1), ngày …....... tháng …...... năm.........
THÔNG BÁO
Về người đại diện cơ sở tín ngưỡng
Kính gửi: (2) …................................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): …..........................................................................................
Địa chỉ: ….......................................................................................................................................
Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng: …......................................................................
Họ và tên: …..................................... Tên gọi khác ….................. Năm sinh ….............................
Giấy CMND số: …............................ Ngày cấp: …....................... Nơi cấp: …...............................
Nơi cư trú: …..................................................................................................................................
Là đại diện cơ sở tín ngưỡng.
Đính kèm Thông báo gồm: biên bản về việc bầu (cử) người đại diện, ban quản lý; danh sách thành viên Ban quản lý nếu có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú).
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3) |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo
II. Thủ tục thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng gửi bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn, đề nghị bổ sung; nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ đến công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo: 01 ngày làm việc.
- Bước 2. Công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo xem xét, thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp xã: 03 ngày.
- Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ Tờ trình của công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo, nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến khác thì cơ sở tín ngưỡng được hoạt động theo nội dung đã thông báo. Nếu Ủy ban nhân dân cấp xã có ý kiến khác. Chuyển kết quả giải quyết cho công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 05 ngày làm việc.
- Bước 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: trả kết quả 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
4. Thành phần, số lượng bản thông báo:
a) Thành phần bản thông báo (theo mẫu).
- Văn bản Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm ...;
- Danh sách các hoạt động tín ngưỡng.
b) Số lượng: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản thông báo hợp lệ.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng được hoặc không được thực hiện theo nội dung đã thông báo.
9. Lệ phí: không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm ... (Mẫu B2, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trước ngày 15/10 hàng năm, người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…................(1), ngày …......tháng …......năm.........
THÔNG BÁO
Dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm.........
Kính gửi:(2) ....................................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): .............................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................................
Người đại diện (hoặc người thay mặt Ban quản lý):
Họ và tên: .............................................Tên gọi khác ............................ Năm sinh .....................
Giấy CMND số: .................................... Ngày cấp: ................................. Nơi cấp: ......................
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng:
Tổng số hoạt động tín ngưỡng diễn ra trong năm: ....................... cuộc.
(Danh sách các hoạt động tín ngưỡng theo mẫu kèm theo).
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3) |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức hoạt động tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo.
DANH SÁCH CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG NĂM……
Kèm theo Thông báo dự kiến các hoạt động tín ngưỡng năm …....
của ….............................................(Mẫu B2)
TT | Tên hoạt động tín ngưỡng | Người tổ chức, chủ trì | Số lượng người tham gia | Nội dung | Hình thức tổ chức | Thời gian | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
N |
|
|
|
|
|
|
|
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (1) |
(1) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký danh sách các hoạt động tín ngưỡng .
III. Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đại diện gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn, đề nghị bổ sung; nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ đến công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo: 01 ngày làm việc.
- Bước 2. Công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo xem xét, thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp xã: 08 ngày làm việc.
- Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ Tờ trình của công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo, Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo; Trường hợp từ chối cấp đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Chuyển kết quả giải quyết cho công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 05 ngày làm việc.
- Bước 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: trả kết quả 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo (theo mẫu).
b. Số lượng: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
9. Lệ phí: Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký sinh hoạt tôn giáo (Mẫu B4, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh hoạt không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo;
- Người đại diện phải là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…............(1), ngày ….......tháng …...... năm …......
ĐĂNG KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO
Kính gửi:(2) …..............................................................................................................................
Tên tôn giáo: …............................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: …............................................Tên gọi khác …..........................Năm sinh …..............
Giấy CMND số: …....................................Ngày cấp: …..............................Nơi cấp: …...............
Nơi cư trú: …...............................................................................................................................
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo với nội dung như sau:
Tôn chỉ, mục đích: …...................................................................................................................
Nội dung sinh hoạt: ….................................................................................................................
Hình thức sinh hoạt: …................................................................................................................
Địa điểm sinh hoạt: ….................................................................................................................
Thời gian sinh hoạt: …................................................................................................................
Sổ lượng người sinh hoạt tại thời điểm đăng ký: …...................................................................
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tổ chức sinh hoạt.
IV. Thủ tục đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở gửi bản đăng ký hoạt động tôn giáo sẽ diễn ra vào năm sau tại cơ sở đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn, đề nghị bổ sung; nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và vận chuyển hồ sơ đến công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo: 01 ngày làm việc.
- Bước 2. Công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo xem xét, thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp xã: 08 ngày làm việc.
- Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ Tờ trình của công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo. Nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến khác thì tổ chức tôn giáo cơ sở được hoạt động theo nội dung đã đăng ký. Nếu Ủy ban nhân dân cấp xã có ý kiến khác. Chuyển kết quả giải quyết cho công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 05 ngày làm việc.
- Bước 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: trả kết quả 01 ngày làm việc
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
4. Thành phần, số lượng bản đăng ký:
a. Thành phần bản đăng ký (theo mẫu).
Văn bản đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo năm ...
b. Số lượng: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản đăng ký hợp lệ.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo cơ sở.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo được hoặc không được hoạt động tôn giáo theo nội dung đã đăng ký.
9. Lệ phí: Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo năm ...(Mẫu B21, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trước ngày 15/10 hàng năm Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở gửi bản đăng ký hoạt động tôn giáo sẽ diễn ra vào năm sau tại cơ sở đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B21
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…................(1), ngày …......tháng …...... năm …......
ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Năm …...)
Kính gửi:(2) …................................................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở: …......................................................................................
Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở:
Họ và tên: …..........................................................................Năm sinh .......................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) …................................................................................
Chức vụ, phẩm trật …...................................................................................................
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo với nội dung sau:
TT | Tên hoạt động tôn giáo | Người tổ chức | Nội dung hoạt động tôn giáo | Thời gian tổ chức | Dự kiến số lượng người tham dự | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ |
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
V. Thủ tục đăng ký người vào tu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người phụ trách cơ sở tôn giáo gửi hồ sơ đăng ký người vào tu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký người vào tu (theo mẫu).
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú;
- Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu).
b. Số lượng: 01 bộ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tôn giáo.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Lệ phí: Không.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký người vào tu (Mẫu B23, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người phụ trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận người vào tu.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B23
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
….................(1), ngày …......tháng …......năm …......
ĐĂNG KÝ NGƯỜI VÀO TU
Kính gửi:(2) …...............................................................................................................
Người phụ trách cơ sở tôn giáo:
Họ và tên: …......................................................................Năm sinh …........................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) ….................................................................................
Chức vụ, phẩm trật …...................................................................................................
Cơ sở tôn giáo: ….........................................................................................................
Đăng ký danh sách người vào tu với nội dung sau:
TT | Họ và tên | Giấy CMND | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Nơi cư trú | Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) | ||
Số GCMND | Ngày Cấp | Nơi cấp | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
N |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo đăng ký gồm: sơ yếu lý lịch người vào tu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người vào tu; ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ đối với người chưa thành niên.
| NGƯỜI PHỤ TRÁCH CƠ SỞ TÔN GIÁO |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo nhận người vào tu.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
VI. Thủ tục thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đại diện cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản thông báo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo nội đung thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
4. Thành phần, số lượng văn bản thông báo:
a. Thành phần văn bản thông báo (theo mẫu).
Văn bản thông báo về vỉệc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo cơ sở.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Lệ phí: Không.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng (Mẫu B29, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình và khu vực xung quanh;
- Trước khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp phải gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B29
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…..............(1), ngày …......tháng …......năm …......
THÔNG BÁO
Về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
Kính gửi:(2) …................................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo …............................................................................
…....................................................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ….......................................................................Năm sinh ….......................................
Tên gọi trong cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo (nếu có) …..............................................
Chức vụ, phẩm trật: …..................................................................................................................
Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với nội dung sau:
Lý do sửa chữa, cải tạo: …...........................................................................................................
Thời gian sửa chữa, cải tạo: ….....................................................................................................
Phạm vi và mức độ sửa chữa: ….................................................................................................
…...................................................................................................................................................
…...................................................................................................................................................
Các hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo: …............................................................................
…...................................................................................................................................................
…...................................................................................................................................................
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo sửa chữa, cải tạo.
VII. Thủ tục chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trước khi tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn, đề nghị bổ sung; nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ đến công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo: 01 ngày làm việc.
- Bước 2. Công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo xem xét, thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ Tờ trình của công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Chuyển kết quả giải quyết cho công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc.
- Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: trả kết quả 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
4. Thành phần, số lượng văn bản:
a. Thành phần văn bản (theo mẫu): Văn bản thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
b. Số lượng văn bản: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp.
9. Lệ phí: Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30, Thông tư số 01/2013/TT-BNT ngày 25/3/2013).
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo tổ chức quyên góp trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục đích sử dụng và trước khi quyên góp phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.
- Không được lợi dụng việc quyên góp để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích trái pháp luật.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.................(1), ngày …......tháng …......năm..........
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi:(2) …..............................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo: ….................................................................................
Địa chỉ: ….....................................................................................................................................
Người đại diện: …........................................................................................................................
Họ và tên: …................................................................................................................................
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung sau:
Mục đích quyên góp: …...............................................................................................................
Phạm vi tổ chức quyên góp: …...................................................................................................
Cách thức quyên góp: ….............................................................................................................
Thời gian thực hiện quyên góp: …..............................................................................................
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp: …................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã.
- 1 Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1 Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 3988/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo do tỉnh An Giang ban hành
- 4 Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2017 tuyên truyền, phổ biến pháp luật về lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2021
- 6 Quyết định 868/QĐ-BNV năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2017 tuyên truyền, phổ biến pháp luật về lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2021
- 2 Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo do tỉnh An Giang ban hành
- 4 Quyết định 3988/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận