ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2008/QĐ-UBND | Quy Nhơn, ngày 15 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ HÀNG THÁNG VÀ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI GIÁM ĐỊNH VIÊN THUỘC TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y VÀ TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THẦN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành quy chế hoạt động của HĐND;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Giám định tư pháp số 24/2004/PL-UBTVQH11 thông qua ngày 29/9/2004 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2005 và Nghị định số: 67/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 22/8/2008 về chính sách ưu đãi và chế độ trợ cấp đối với giám định viên thuộc Tổ chức giám định pháp y và giám định pháp y tâm thần;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chế độ đãi ngộ hàng tháng và chế độ trợ cấp đối với giám định viên thuộc Tổ chức giám định pháp y và Tổ chức giám định pháp y tâm thần tỉnh, cụ thể như sau:
1. Chế độ đãi ngộ hàng tháng:
a. Đối với giám định viên pháp y:
- Giám định viên thường trực: 2.000.000đồng/người/tháng.
- Giám định viên không thường trực, kỹ thuật viên, y công: 1.000.000đồng/người/tháng.
b. Đối với giám định viên pháp y tâm thần:
- Giám định viên thường trực: 1.000.000đồng/người/tháng.
- Giám định viên không thường trực, kỹ thuật viên, y công: 500.000đồng/người/tháng.
2. Chế độ trợ cấp cho Giám định viên pháp y, Giám định viên pháp y tâm thần được bồi dưỡng:
- Đối với giám định pháp y trên người sống (gây thương tích, hiếp dâm) trong trường hợp đơn giản 25.000đồng/1 vụ/1 giám định viên; trong trường hợp phức tạp 40.000đồng/1 vụ/1 giám định viên.
- Đối với giám định trên tài liệu, tang vật (phủ tạng, lông tóc, máu ) trong trường hợp đơn giản 40.000đồng/1 vụ/1 giám định viên; trong trường hợp phức tạp 50.000đồng/1 vụ/1 giám định viên.
3. Đối với giám định tử thi:
a. Giám định không mổ tử thi:
- Đối với người chết trong vòng 48 giờ: 70.000đồng/1vụ/1giám định viên.
- Đối với người chết ngoài 48 hoặc trong 48 giờ phải khai quật: 100.000đồng/1 vụ/1 giám định viên.
- Đối với người chết để quá 7 ngày hoặc trong vòng 7 ngày phải khai quật: 150.000đồng/1 vụ/1 giám định viên .
- Đối với người chết quá 7 ngày phải khai quật: 180.000đồng/1 vụ/1 giám định viên.
b. Giám định có mổ tử thi:
- Đối với người chết trong vòng 48 giờ: 240.000đồng/1 vụ/1 giám định viên.
- Đối với người chết ngoài 48 giờ đến 7 ngày hoặc còn trong 48 giờ phải khai quật: 300.000đồng/1 vụ/1 giám định viên.
- Đối với người chết để quá 7 ngày hoặc trong 7 ngày phải khai quật: 360.000đồng/1 vụ/1 giám định viên.
- Đối với người chết để quá 7 ngày phải khai quật: 500.000đồng/1 vụ/1 giám định viên.
4. Hỗ trợ phương tiện làm việc:
Cấp mới 02 máy điện thoại di động với giá không quá 2.000.000 đồng cho 2 giám định viên thường trực của Tổ chức Giám định pháp y tỉnh và được thanh toán cước phí điện thoại 200.000đ/1 máy/1 tháng.
5. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ hàng năm cho ngành y tế.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tư pháp, Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng Tổ chức giám định pháp y và Tổ chức giám định pháp y tâm thần tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cho giám định viên tư pháp và người làm công tác giám định của Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ cho giám định viên tư pháp và người làm công tác giám định trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 3 Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi và chế độ trợ cấp đối với giám định viên thuộc tổ chức giám định pháp y và tổ chức giám định pháp y tâm thần do tỉnh Bình Định ban hành
- 4 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 5 Nghị định 67/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giám định tư pháp
- 6 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Pháp lệnh Giám định tư pháp năm 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ cho giám định viên tư pháp và người làm công tác giám định trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2 Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cho giám định viên tư pháp và người làm công tác giám định của Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ giai đoạn 2016 - 2021 do tỉnh Bình Định ban hành