ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2010/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 12 tháng 7 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về danh mục và mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Thực hiện ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 434/HĐND-CTHĐ ngày 02/7/2010;
Theo đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng Cảng cá La Gi - thị xã La Gi và Cảng cá Phan Rí Cửa - huyện Tuy Phong ban hành kèm theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 25/3/2009 của UBND tỉnh Bình Thuận như sau:
1. Bổ sung các điểm c và d vào khoản 6 Điều 4 - quy định các trường hợp miễn thu phí:
"c) Vật liệu, máy móc, trang thiết bị (và phương tiện chuyên chở) dùng để xây dựng mới, nâng cấp cơ sở sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thuê đất dài hạn hoạt động trong cảng;
d) Hàng hóa là nguyên liệu đầu vào phục vụ chế biến hàng hải sản các doanh nghiệp thuê đất trong cảng."
2. Ban hành Biểu mức thu phí sử dụng Cảng cá La Gi, thị xã La Gi và Cảng cá Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong kèm theo Quyết định này thay thế Biểu mức thu phí sử dụng Cảng cá La Gi, thị xã La Gi và Cảng cá Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong ban hành kèm theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 25/3/2009 của UBND tỉnh Bình Thuận.
3. Sửa đổi điểm a, khoản 2, Điều 6 quy định mức thu, thời hạn tối đa cho một lần vào - ra cảng:
"a) Đối với tàu, thuyền vận chuyển hàng hóa hành khách trên các tuyến từ cảng đến các vùng khác ngoài huyện hoặc ngược lại, thuộc đối tượng chịu phí theo Mục A.3.4, A.3.5, A.3.6, A.3.7 và A.3.8 - Biểu quy định mức thu, thời hạn tối đa cho một lần vào - ra cảng (tính từ thời điểm cập bến cho đến thời điểm xuất bến) trong điều kiện bình thường được quy định là:"
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Tuy Phong, Chủ tịch UBND thị xã La Gi, Giám đốc Ban Quản lý Cảng La Gi, Giám đốc Ban Quản lý Cảng Phan Rí Cửa và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ LA GI, THỊ XÃ LA GI VÀ CẢNG CÁ PHAN RÍ CỬA, HUYỆN TUY PHONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Số TT | Đối tượng thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
A | Tàu thuyền các loại |
|
|
1 | Tàu, thuyền đánh bắt hải sản đăng ký hành nghề trong huyện thực hiện nộp phí một lần cho cả năm | Đồng/tàu, thuyền/năm |
|
1.1 | Từ 06 CV đến 09 CV |
| 80.000 |
1.2 | Từ 10 CV đến 13 CV |
| 120.000 |
1.3 | Từ 14 CV đến 19 CV |
| 150.000 |
1.4 | Từ 20 CV đến 29 CV |
| 180.000 |
1.5 | Từ 30 CV đến 49 CV |
| 210.000 |
1.6 | Từ 50 CV đến 69 CV |
| 250.000 |
1.7 | Từ 70 CV đến 99 CV |
| 300.000 |
1.8 | Từ 100 CV đến 199 CV |
| 350.000 |
1.9 | Từ 200 CV trở lên |
| 400.000 |
2 | Tàu, thuyền đánh bắt hải sản ngoài huyện và tàu thuyền đánh bắt hải sản trong huyện thực hiện nộp phí cho mỗi lần ra vào cảng | Đồng/lần vào-ra cảng |
|
2.1 | Từ 06 CV đến 12 CV |
| 5.000 |
2.2 | Từ 13 CV đến 30 CV |
| 10.000 |
2.3 | Từ 31 CV đến 90 CV |
| 20.000 |
2.4 | Từ 91 CV đến 200 CV |
| 30.000 |
2.5 | Trên 200 CV |
| 50.000 |
3 | Tàu, thuyền vận tải hàng hóa, hành khách cập cảng (trong và ngoài huyện) |
|
|
3.1 | Xuồng chèo | Đồng/lần vào-ra cảng (thời gian tối đa 01 ngày đêm) | 2.000 |
3.2 | Xuồng máy dưới 10 CV | 4.000 | |
3.3 | Trọng tải dưới 5 tấn | 10.000 | |
3.4 | Trọng tải trên 5 đến 10 tấn | Đồng/lần vào-ra cảng |
|
3.5 | Trọng tải trên 10 đến 30 tấn | 30.000 | |
3.6 | Trọng tải trên 30 đến 50 tấn | 40.000 | |
3.7 | Trọng tải trên 50 đến 100 tấn | 50.000 | |
3.8 | Trọng tải trên 100 tấn | 80.000 | |
B | Phương tiện vận tải đường bộ |
|
|
1 | Xe tải | Đồng/lần vào-ra cảng |
|
1.1 | Trọng tải trên 10 tấn |
| 25.000 |
1.2 | Trọng tải trên 05 đến 10 tấn |
| 20.000 |
1.3 | Trọng tải trên 2,5 đến 05 tấn |
| 15.000 |
1.4 | Trọng tải từ 01 đến 2,5 tấn |
| 10.000 |
1.5 | Trọng tải dưới 01 tấn |
| 5.000 |
2 | Xe khách các loại | Đồng/lần vào-ra cảng | 10.000 |
3 | Xe ô tô con | Đồng/lần vào-ra cảng | 5.000 |
4 | Xe ngựa, xe lam, bagác, mô tô thồ, xe đạp thồ, xích lô đạp | Đồng/lần vào-ra cảng | 1.000 |
C | Mức thu phí lưu bãi (quá thời hạn quy định chưa ra khỏi cảng) |
|
|
1 | Tàu, thuyền các loại | Đồng/tàu, thuyền/1ngày đêm (tính từ 0 giờ trở đi) | 50% mức thu tương ứng tại Mục A2 và A3 |
2 | Phương tiện vận tải đường bộ (trừ xe máy, xích lô, ba gác) | Đồng/xe/ngày đêm (tính từ 0 giờ trở đi) | 50% mức thu tương ứng tại Mục B |
|
|
|
|
3 | Phương tiện vận tải đường bộ hoạt động thường xuyên trong phạm vi khu vực cảng |
| Hợp đồng thu phí theo tháng, mức thu tối thiểu bằng 30 lần mức thu tương ứng tại |
4 | Hàng hóa đã được bốc dỡ khỏi phương tiện chuyên chở lưu bãi tại cảng ngoài phạm vi mặt bằng bến bãi cho thuê | 01 ngày đêm tính từ 0 giờ trở đi | Mục B 50% mức thu tương ứng tại Mục D |
D | Hàng hóa qua cảng |
|
|
1 | Hàng thủy, hải sản, động vật sống | Đồng/tấn/lần qua cảng | 10.000 |
2 | Hàng hóa vận chuyển bằng container | Đồng/1 container/1 lần qua cảng | 35.000 |
3 | Hàng hóa khác (bao gồm sò quắn, cá mắm,phế phẩm làm thức ăn gia súc…) | Đồng/1 tấn/1 lần qua cảng | 4.000 |
E | Thuê mặt bằng |
|
|
1 | Cảng Phan Rí Cửa |
|
|
1.1 | Vị trí thuận lợi trong cảng (đầu hồi, mặt tiền,được xây dựng cố định) | Đồng/m2/tháng | 20.000 |
1.2 | Vị trí khác trong cảng (che chắn tạm thời, kinh doanh 1 buổi/ngày) | Đồng/m2/tháng | 15.000 |
1.3 | Khu vực bến 200-400 mã lực (nhà lồng cảng) |
|
|
a | Các ô mặt tiền hướng ra sông |
|
|
a.1 | Thuê theo tháng | Đồng/m2/tháng | 20.000 |
a.2 | Thuê theo ngày | Đồng/m2/1 ngày đêm | 2.000 |
b | Các ô còn lại |
|
|
b.1 | Thuê theo tháng | Đồng/m2/tháng | 15.000 |
b.2 | Thuê theo ngày | Đồng/m2/1 ngày đêm | 1.000 |
1.4 | Sân bãi đất trống còn lại | Đồng/m2/tháng | 6.000 |
1.5 | Mặt bằng lựa cá, hàng rong | Đồng/m2/1 ngày đêm | 1.000 |
2 | Cảng La Gi |
|
|
2.1 | Mặt bằng nhà lồng | Đồng/m2/tháng | 30.000 |
2.2 | Mặt bằng đất chưa xây dựng thuận tiện,2 mặt tiền | Đồng/m2/tháng | 20.000 |
2.3 | Khu vực bến 200-400 mã lực | Đồng/m2/tháng | 20.000 |
2.4 | Mặt bằng đóng ghe và kinh doanh tại khu vực Bình Tân | Đồng/m2/tháng | 14.000 |
2.5 | Mặt bằng khác | Đồng/m2/tháng | 15.000 |
2.6 | Đối với các hộ buôn bán không cố định, không thường xuyên | Đồng/m2/tháng | 5.000 |
3 | Trường hợp đấu giá thuê mặt bằng trong cảng (do có nhiều người đăng ký thuê), mức sàn đấu giá (giá khởi điểm) là mức thu theo quy định của UBND tỉnh. Hộ trúng đấu giá nộp đầy đủ, kịp thời số tiền phí theo kết quả đấu giá cho Ban Quản lý Cảng (số tiền, số kỳ nộp quy định chi tiết trong hợp đồng thuê mặt bằng được ký kết) |
- 1 Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng Cảng cá La Gi - thị xã La Gi và Cảng cá Phan Rí Cửa - huyện Tuy Phong do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng Cảng cá La Gi - thị xã La Gi và Cảng cá Phan Rí Cửa - huyện Tuy Phong do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1 Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá tại cảng, bến cá do Ban Quản lý Cảng cá Phan Thiết tỉnh Bình Thuận quản lý
- 2 Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá, bến bãi tại Cảng cá Ninh Cơ tỉnh Nam Định
- 4 Nghị quyết 60/2007/NQ-HĐND về danh mục và mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 5 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 1 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá, bến bãi tại Cảng cá Ninh Cơ tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá tại cảng, bến cá do Ban Quản lý Cảng cá Phan Thiết tỉnh Bình Thuận quản lý
- 4 Quyết định 12/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận