ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2014/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 20 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Căn cứ Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của Giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về mức thu, quản lý, sử dụng một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; lệ phí cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2014, thay thế mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tại Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí về lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị, tổ chức có liên quan và các cá nhân thuộc đối tượng thu, nộp phí, lệ phí chịu trách nhiệm thu hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
1. Phí thẩm định cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Là khoản thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với đối tượng có nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
a) Mức thu:
- Mức thu thẩm định giấy phép có thời hạn nhỏ hơn hoặc bằng 12 tháng: 2.000.000 đồng/ giấy phép
- Mức thu thẩm định giấy phép có thời hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng: 3.000.000 đồng/ giấy phép
- Mức thu thẩm định giấy phép có thời hạn từ trên 24 tháng đến 36 tháng: 4.000.000 đồng/ giấy phép
- Mức thu thẩm định giấy phép có thời hạn từ trên 36 tháng đến 48 tháng: 5.000.000 đồng/ giấy phép
- Mức thu thẩm định giấy phép có thời hạn từ trên 48 tháng đến 60 tháng: 6.000.000 đồng/ giấy phép
b) Quản lý và sử dụng: Cơ quan thu phí được trích 70% trên tổng số phí thu để trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; 30% còn lại nộp ngân sách nhà nước.
2. Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động điện lực.
Là khoản thu đối với các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực (tư vấn quy hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện; quản lý và vận hành nhà máy điện; phân phối và kinh doanh điện) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương cấp.
a) Mức thu:
- Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 KW: 700.000 đồng/1 giấy phép
- Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép tư vấn chuyên ngành điện lực đến cấp điện áp 35KV: 700.000 đồng/1 giấy phép
- Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW: 700.000 đồng/1 giấy phép
- Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện cấp điện áp 35KV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03 MVA đối với các khu vực đô thị: 700.000 đồng/1 giấy phép
- Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép trong hoạt động phân phối điện tại nông thôn: 700.000 đồng/1 giấy phép
- Cấp, gia hạn giấy phép hoạt động điện lực: 700.000 đồng/1 giấy phép.
b) Quản lý sử dụng: Cơ quan, đơn vị thực hiện cấp Giấy phép hoạt động điện lực thực hiện thu lệ phí. Toàn bộ số thu nộp ngân sách nhà nước 100%.
3. Sử dụng chứng từ thu.
- Đối với các khoản thu phí và lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan đơn vị thu phí phải lập và cấp biên lai cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
- Đối với phí không thuộc ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân khi thu phí phải lập và giao hoá đơn cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn bán hàng.
4. Tổ chức thực hiện.
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Công Thương, Cục thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh Hà Nam hướng dẫn các đơn vị tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng số thu phí, lệ phí theo đúng quy định hiện hành./.
- 1 Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Quyết định 61/2016/QĐ-UBND bãi bỏ phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 61/2016/QĐ-UBND bãi bỏ phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1 Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 419/QĐ-UBND về ủy quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND8 về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5 Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý, sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam
- 6 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 25/2013/TT-BCT quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8 Nghị định 54/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp
- 9 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 11 Quyết định 214/2004/QĐ-UB quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hóa: Bảo tàng Điêu khắc Chăm do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 12 Quyết định 37/2004/QĐ-UB về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Quyết định 1159/2003/QĐ-UB ban hành quy định quản lý điện nông thôn tỉnh Hà Nam
- 15 Quyết định 1522/2002/QĐ-UB về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng thủy lợi phí được thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 16 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 17 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 18 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 214/2004/QĐ-UB quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hóa: Bảo tàng Điêu khắc Chăm do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Quyết định 1522/2002/QĐ-UB về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng thủy lợi phí được thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 37/2004/QĐ-UB về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND8 về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5 Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6 Quyết định 1159/2003/QĐ-UB ban hành quy định quản lý điện nông thôn tỉnh Hà Nam
- 7 Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8 Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 419/QĐ-UBND về ủy quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do tỉnh Khánh Hòa ban hành