ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2015/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 17 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHÍ THAM QUAN KHU DU LỊCH SINH THÁI SUỐI TRANH, HUYỆN PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 08 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 124/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về quy định phí tham quan Khu du lịch sinh thái Suối Tranh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 313/TTr-STC ngày 20 tháng 8 năm 2015 việc quy định phí tham quan Khu du lịch sinh thái Suối Tranh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định phí tham quan Khu du lịch sinh thái Suối Tranh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về mức thu, đối tượng nộp phí và đối tượng được miễn, giảm; chế độ quản lý và sử dụng phí tham quan Khu du lịch sinh thái Suối Tranh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng nộp phí
Khách vào tham quan Khu du lịch sinh thái Suối Tranh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
3. Mức thu phí
Kể cả người trong nước và nước ngoài (đã bao gồm phí bảo hiểm và thuế giá trị gia tăng).
a) Đối với người lớn: 10.000 đồng/lần/người.
b) Đối với trẻ em từ 12 tuổi đến 16 tuổi: 5.000 đồng/lần/người.
4. Đối tượng được giảm, miễn thu phí
a) Giảm 50% mức phí tham quan đối với các trường hợp sau:
a.1) Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2, Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa. Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú.
a.2) Người khuyết tật nhẹ theo quy định tại Khoản 3, Điều 3, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
a.3) Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2, Luật Người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên.
b) Đối với người thuộc diện hưởng cả hai hoặc ba trường hợp ưu đãi tại các tiết: a.1; a.2; a.3, Điểm a, Khoản 4, Điều này thì chỉ giảm 50% phí tham quan.
c) Miễn phí tham quan:
c.1) Đối với người khuyết tật nặng, đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 3, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
c.2) Đối với trẻ em dưới 12 tuổi và tổ chức, cá nhân đến Khu du lịch Sinh thái Suối Tranh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang nghiên cứu, học tập.
5. Đơn vị thu phí
Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ Xây dựng Kinh doanh nhà Tín Nghĩa
6. Chế độ quản lý và sử dụng tiền thu phí
Tiền thu phí tham quan Khu du lịch sinh thái Suối Tranh, huyện Phú Quốc là doanh thu hoạt động của nhà đầu tư. Nhà đầu tư tự tổ chức, thực hiện thu phí, đồng thời có nghĩa vụ kê khai nộp các loại thuế theo đúng quy định hiện hành về quản lý thuế tại thời điểm thu.
7. Chứng từ thu phí do đơn vị thu phí lập và giao cho đối tượng nộp phí theo quy định của cơ quan thuế về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành: Tài chính; Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục Thuế tỉnh chỉ đạo thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc; Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ Xây dựng Kinh doanh nhà Tín Nghĩa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Đại Nội về đêm thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Nghị quyết 124/2015/NQ-HĐND quy định phí tham quan Khu du lịch sinh thái Suối Tranh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 625/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án cho thuê môi trường rừng để kinh doanh du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn thiên nhiên tại Vườn quốc gia Côn Đảo giai đoạn đến năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 54/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch hồ Than Thở thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 6 Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ phí tham quan thắng cảnh tại Khu Du lịch Ghềnh Ráng do tỉnh Bình Định ban hành
- 7 Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 8 Luật người khuyết tật 2010
- 9 Quyết định 10/2010/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan Khu du lịch sinh thái Sơn Trà, Khu du lịch Bà Nà, Suối Mơ tại Quyết định 215/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 10 Luật người cao tuổi năm 2009
- 11 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 12 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 16 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 10/2010/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan Khu du lịch sinh thái Sơn Trà, Khu du lịch Bà Nà, Suối Mơ tại Quyết định 215/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ phí tham quan thắng cảnh tại Khu Du lịch Ghềnh Ráng do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 54/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch hồ Than Thở thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 625/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án cho thuê môi trường rừng để kinh doanh du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn thiên nhiên tại Vườn quốc gia Côn Đảo giai đoạn đến năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Đại Nội về đêm thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành