ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2017/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 30 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giá ngày 01 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của liên bộ: Tài chính - Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 451/TTr-STC ngày 22 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
1. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô từ loại 2 đến loại 6:
- Đơn vị tính giá dịch vụ: Đồng/chuyến xe.
- Mức giá dịch vụ theo đơn giá: Đồng/ghế (đối với xe giường nằm quy đổi 01 giường nằm bằng 1,2 ghế).
- Mức giá dịch vụ xe ra, vào bến tại bến xe ô tô loại 2, (việc xếp loại được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải), cụ thể như sau:
+ Xe chạy tuyến có cự ly từ 100 km trở xuống, giá dịch vụ: 900 đồng/ghế.
+ Xe chạy tuyến có cự ly từ 101 km đến dưới 150 km, giá dịch vụ: 1.500 đồng/ghế.
+ Xe chạy tuyến có cự ly từ 151 km đến dưới 200 km, giá dịch vụ: 2.100 đồng/ghế.
+ Xe chạy tuyến có cự ly từ 201 km đến dưới 250 km, giá dịch vụ: 2.700 đồng/ghế.
+ Xe chạy tuyến có cự ly từ 251 Km đến 300 Km, giá dịch vụ: 3.300 đồng/ghế.
+ Xe chạy tuyến có cự ly từ 301 Km trở lên, giá dịch vụ: 4.800 đồng/ghế.
- Giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô từ loại 3 đến loại 6 tính như sau:
+ Bến xe loại 3 được tính bằng 95% bến loại 2;
+ Bến xe loại 4 được tính bằng 90% bến loại 2;
+ Bến xe loại 5 được tính bằng 85% bến loại 2;
+ Bến xe loại 6 được tính bằng 80% bến loại 2.
2. Mức giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Các đơn vị khai thác bến xe ô tô căn cứ để thực hiện theo quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô nêu tại
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh; các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Giao thông vận tải và Sở Tài chính để tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, xử lý hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 14 tháng 9 năm 2017./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8 Quyết định 2753/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Bến xe khách huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9 Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10 Luật giá 2012
- 11 Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 12 Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13 Luật giao thông đường bộ 2008
- 1 Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 2753/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Bến xe khách huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4 Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6 Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7 Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế