ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2018/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 22 tháng 08 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 109/TTr-STC ngày 19 tháng 7 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 9 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (gọi chung là các cơ quan, đơn vị) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Thủ trưởng các sở; Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên và Môi trường, Đài Phát thanh và Truyền hình;
b) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 2. Quy định về máy móc thiết bị chuyên dùng
1. Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ công thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo;
2. Máy móc thiết bị có cấu tạo, công năng sử dụng đặc thù được sử dụng đặc thù cho từng ngành, lĩnh vực;
3. Máy móc thiết bị có yêu cầu về tính năng, dung lượng, cấu hình cao hơn máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến.
Điều 3. Nguyên tắc chung về phân cấp máy móc thiết bị chuyên dùng
1. Nguyên tắc phân cấp
a) Việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phải đảm bảo đúng thẩm quyền được giao, hiệu quả, tiết kiệm, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và nhu cầu sử dụng tài sản tại các cơ quan, đơn vị. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết định của mình.
b) Việc ban hành tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng được áp dụng đối với máy móc, thiết bị đủ tiêu chuẩn tài sản cố định theo quy định của pháp luật và quy định hiện hành.
c) Giá mua máy móc, thiết bị chuyên dùng là giá mua phổ biến trên thị trường (giá đã được các nhà cung cấp niêm yết, thông báo trên thị trường) hoặc tham khảo giá mua của các kỳ trước, đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật.
2. Nguyên tắc áp dụng
a) Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng là căn cứ để các cơ quan, đơn vị trang bị tài sản chuyên dùng phục vụ công tác và hoạt động; điều chuyển giữa các đơn vị trong ngành, ngoài ngành; nhận các nguồn tài trợ; nhận các chương trình, dự án của Trung ương, của nước ngoài, các nguồn tài trợ khác.
b) Quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phải được gửi cơ quan Kho bạc Nhà nước cùng cấp để thực hiện kiểm soát chi và thanh toán khi cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện mua sắm; Công khai trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
1. Thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo
Thủ trưởng Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo trên cơ sở quy định hướng dẫn chi tiết về tiêu chuẩn, định mức của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo trên phạm vi địa bàn tỉnh.
2. Thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng dùng chung trong lĩnh vực công nghệ thông tin
Sở Thông tin và Truyền thông ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng dùng chung trên địa bàn tỉnh như sau:
a) Hệ thống thiết bị cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh;
b) Hệ thống trang thiết bị họp trực tuyến;
c) Hệ thống chống sét bảo vệ các thiết bị công nghệ thông tin-viễn thông;
d) Các thiết bị, máy móc chuyên dùng khác trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.
3. Sở Thông tin và Truyền thông ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng cho Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên và Môi trường, Đài Phát thanh và Truyền hình và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên và Môi trường (trừ máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này).
Điều 5. Nguồn kinh phí trang bị máy móc, thiết bị
Kinh phí được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị; nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương./.
- 1 Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (số lượng, chủng loại) tại cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 2071/QĐ-UBND năm 2018 về tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 30/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của một số cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 7 Quyết định 27/2018/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9 Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 2555/QĐ-UBND năm 2017 về tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá trị trên 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản của cơ quan, đơn vị thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi
- 11 Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 12 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 27/2018/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4 Quyết định 2555/QĐ-UBND năm 2017 về tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá trị trên 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản của cơ quan, đơn vị thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 30/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng
- 7 Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của một số cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Quyết định 2071/QĐ-UBND năm 2018 về tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (số lượng, chủng loại) tại cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng