ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2020/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 19 tháng 6 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 663/TTr-SGDĐT ngày 17 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2020 và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng: số 45/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2012 quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; số 63/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Quy định này quy định chi tiết một số điều về dạy thêm, học thêm có thu tiền bao gồm: Việc thu, quản lý và sử dụng tiền học thêm; trách nhiệm quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm; công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
1. Quy định này áp dụng đối với người dạy thêm, người học thêm và các tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc có liên quan đến hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường.
2. Việc phụ đạo cho những học sinh học lực yếu, kém, bồi dưỡng học sinh giỏi thuộc trách nhiệm của nhà trường, không thu tiền của học sinh, không coi là dạy thêm, học thêm.
TỔ CHỨC DẠY THÊM, HỌC THÊM, THU VÀ QUẢN LÝ TIỀN DẠY THÊM, HỌC THÊM
Điều 3. Tổ chức dạy thêm, học thêm trong nhà trường
1. Học sinh có nguyện vọng học thêm phải viết đơn xin học thêm; cha, mẹ học sinh hoặc người giám hộ (sau đây gọi chung là cha, mẹ học sinh) có con em xin học thêm trực tiếp ký, ghi cam kết với nhà trường về dạy thêm, học thêm vào đơn xin học thêm và chịu trách nhiệm thực hiện cam kết.
2. Hiệu trưởng nhà trường tổ chức tiếp nhận đơn xin học thêm của học sinh, phân nhóm học sinh theo học lực, phân công giáo viên phụ trách môn học và tổ chức dạy thêm theo nhóm học lực của học sinh.
3. Giáo viên có nguyện vọng dạy thêm phải có đơn đăng ký dạy thêm; trong đơn có cam kết với nhà trường về việc hoàn thành tốt tất cả các nhiệm vụ của giáo viên theo quy định chung và các nhiệm vụ khác do nhà trường phân công, đồng thời thực hiện nghiêm túc các quy định về dạy thêm, học thêm trong nhà trường.
4. Hiệu trưởng nhà trường xét duyệt danh sách giáo viên dạy thêm, phân công giáo viên dạy thêm, xếp thời khóa biểu dạy thêm phù hợp với học lực của học sinh.
Điều 4. Thu và quản lý tiền học thêm trong nhà trường
1. Mức thu:
Mức thu tiền học thêm do cha, mẹ học sinh và nhà trường thỏa thuận nhưng mức thu của một học sinh cho một tiết học không quá mức sau:
Mmax = TLbqt/T/HSbq/80%.
Trong đó:
- Mmax: Là mức thu tối đa.
- TLbqt = {(Tổng tiền lương thực nhận trong tháng của tổng số giáo viên tham gia dạy thêm)} : (chia) Tổng số giáo viên tham gia dạy thêm.
- T: Số tiết tiêu chuẩn phải dạy trong tháng.
- HSbq: Số học sinh bình quân của lớp học thêm.
2. Mức chi:
a) Thù lao cho giáo viên trực tiếp giảng dạy 80%;
b) Trả tiền điện, nước, vệ sinh và sửa chữa cơ sở vật chất của nhà trường phục vụ dạy thêm, học thêm 15%.
c) Công tác quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường 5%.
3. Nhà trường tổ chức thu, chi và công khai thanh, quyết toán tiền học thêm thông qua bộ phận tài vụ của nhà trường; giáo viên dạy thêm không trực tiếp thu, chi tiền học thêm.
4. Các tổ chức, cá nhân dạy thêm có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY THÊM, HỌC THÊM
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Phê duyệt kế hoạch tổ chức dạy thêm, học thêm trong nhà trường đối với các đơn vị tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông.
3. Tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức phổ biến, thanh tra, kiểm tra về nội dung dạy thêm, học thêm; phòng ngừa và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.
Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành liên quan
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham gia quản lý, thanh tra, xử lý các vi phạm về dạy thêm, học thêm.
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn theo quy định.
2. Chỉ đạo việc thanh tra, kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn để phát hiện các sai phạm, kịp thời xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.
Điều 8. Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo
1. Phê duyệt kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường trên địa bàn quản lý đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học cơ sở.
2. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn.
3. Phổ biến, chỉ đạo các trường, tổ chức và cá nhân liên quan thực hiện quy định về dạy thêm, học thêm.
4. Tổ chức hoặc phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra nội dung dạy thêm, học thêm; phát hiện và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.
Điều 9. Trách nhiệm của Hiệu trưởng, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục
1. Lập hồ sơ tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường và gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm. Hồ sơ tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường, gồm: Tờ trình xin phê duyệt kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm; kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm nêu rõ các nội dung về đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
2. Phổ biến, quán triệt các văn bản có liên quan về dạy thêm, học thêm đến viên chức đơn vị mình. Thực hiện nghiêm quy định về dạy thêm, học thêm; xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các trường hợp giáo viên ép học sinh học thêm dưới bất kỳ hình thức nào.
3. Chịu trách nhiệm về chất lượng dạy thêm, học thêm, quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, kinh phí dạy thêm, học thêm trong nhà trường.
4. Báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo kết quả thực hiện dạy thêm, học thêm khi kết thúc năm học hoặc theo yêu cầu đột xuất.
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Hoạt động dạy thêm, học thêm chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý giáo dục, thanh tra nhà nước, thanh tra chuyên ngành có liên quan của chính quyền cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định.
1. Cơ sở giáo dục, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; cán bộ, công chức, viên chức nếu vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm thì bị xử lý kỷ luật theo quy định hiện hành.
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này và các quy định có liên quan; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, vượt quá thẩm quyền, Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 28/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND bãi bỏ một số điều của Quyết định 62/2012/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và bãi bỏ Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 62/2012/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 20/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 32/2013/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 02/2014/QĐ-UBND
- 6 Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Luật Đầu tư 2014
- 9 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 11 Luật Giáo dục 2005
- 1 Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 63/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 02/2014/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 20/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 32/2013/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND bãi bỏ một số điều của Quyết định 62/2012/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và bãi bỏ Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 62/2012/QĐ-UBND
- 7 Quyết định 28/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8 Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm tại các trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La