ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2014/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 24 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2012/QĐ-UBND NGÀY 05/11/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và 2 Điều 7 của Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND ngày 05/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng. Viết lại như sau:
“1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường:
a) Thu tiền học thêm để chi trả thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm; công tác quản lý của nhà trường; chi tiền điện, nước và sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm.
b) Mức thu tiền học thêm do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với nhà trường.
c) Nhà trường tổ chức thu, chi và công khai thanh, quyết toán tiền học thêm thông qua bộ phận tài vụ của nhà trường. Giáo viên dạy thêm không trực tiếp thu, chi tiền học thêm.
d) Mức chi tiền học thêm, dạy thêm trong nhà trường:
- Thù lao cho giáo viên trực tiếp giảng dạy 80%.
- Trả tiền điện, nước, vệ sinh và sửa chữa cơ sở vật chất của nhà trường 15%.
- Công tác quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường 5%.
2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:
a) Mức thu tiền học thêm do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm.
b) Tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm thực hiện các quy định hiện hành về quản lý tài chính đối với tiền học thêm.
c) Mức chi tiền học thêm, dạy thêm ngoài nhà trường cơ cấu định mức chi như sau:
- Thù lao cho người trực tiếp giảng dạy mức tối thiểu là 75%.
- Công tác quản lý của cá nhân, tổ chức dạy thêm, trang bị và đầu tư cơ sở vật chất của cơ sở dạy thêm, học thêm mức tối đa là 25%.
3. Các tổ chức, cá nhân dạy thêm có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các nội dung khác của Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND ngày 05/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng không thay đổi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 31/2016/QĐ-UBND Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 63/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 34/2013/QĐ-UBND Quy định điểm cụ thể về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5 Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 34/2013/QĐ-UBND Quy định điểm cụ thể về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2 Quyết định 63/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 31/2016/QĐ-UBND Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 6 Quyết định 30/2020/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2020