ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 300/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 24 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO CHI CỤC VĂN THƯ - LƯU TRỮ TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11/11/2011 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ Nội vụ về “hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp”;
Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-BNV ngày 06/3/2015 của Bộ Nội vụ về việc “đính chính Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20/11/2011 hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 08/TTr-SNV ngày 16/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Nội vụ chỉ đạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý và tổ chức thu nộp hồ sơ tài liệu đến hạn nộp lưu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ để quản lý và tổ chức sử dụng theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1980/ QĐ-UBND ngày 13/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc “Ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh”.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan, tổ chức có tên trong Danh mục nêu tại Điều 1 căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO CHI CỤC VĂN THƯ - LƯU TRỮ TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 300/QĐ-UBND ngày 24/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
I. CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TỈNH
1. Hội đồng nhân dân tỉnh
2. Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh
3. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh
4. Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh
5. Ủy ban nhân dân tỉnh
6. Văn phòng UBND tỉnh
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
8. Sở Tài chính
9. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
10. Sở Khoa học và Công nghệ
11. Sở Xây dựng
12. Sở Tư pháp
13. Sở Công thương
14. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
15. Sở Tài nguyên và Môi trường
16. Sở Văn hóa và Thể thao
17. Sở Du lịch
18. Sở Giáo dục và Đào tạo
19. Sở Thông tin và Truyền thông
20. Sở Nội vụ
21. Sở Ngoại vụ
22. Sở Giao thông vận tải
23. Sở Y tế
24. Thanh tra tỉnh
25. Ban Dân tộc
26. Tòa án nhân dân tỉnh
27. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
28. Công an tỉnh
29. Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh
30. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
31. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
32. Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh
33. Ban An toàn giao thông tỉnh Quảng Ninh
34. Ban Xây dựng nông thôn mới
Các tổ chức trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có chức năng quản lý nhà nước
35. Chi cục phòng, chống tệ nạn xã hội
36. Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
37. Chi cục Quản lý thị trường
38. Chi cục Kiểm lâm
39. Chi cục Phát triển nông thôn
40. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
41. Chi cục Chăn nuôi và Thú y
42. Chi cục Thủy lợi
43. Chi cục Thủy sản
44. Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
45. Chi cục Bảo vệ môi trường
46. Chi cục Biển và Hải đảo
47. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
48. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
49. Ban Thi đua - Khen thưởng
50. Ban Tôn giáo
51. Chi cục Văn thư - Lưu trữ
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh
52. Ban Quản lý đầu tư các công trình Văn hóa Thể thao
53. Ban Quản lý vườn quốc gia Bái Tử Long
54. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng công trình trọng điểm
55. Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư
56. Trung tâm Hành chính công tỉnh
57. Ban Quản lý điều hành Dự án xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ninh
58. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
59. Trường Cao đẳng Y tế
60. Trường Đại học Hạ Long
61. Trường Cao đẳng nghề Giao thông cơ điện
62. Trường Cao đẳng nghề Việt - Hàn
Các cơ quan, tổ chức của Trung ương hoạt động theo ngành dọc của Tỉnh
63. Kiểm lâm vùng I
64. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Quảng Ninh
65. Kho bạc Nhà nước Quảng Ninh
66. Cục Thống kê tỉnh Quảng Ninh
67. Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh
68. Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ninh
69. Liên đoàn lao động tỉnh Quảng Ninh
70. Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh
71. Kiểm toán nhà nước khu vực 6
72. Chi cục Dự trữ Nhà nước tỉnh Quảng Ninh
73. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Ninh
Thành viên các Tập đoàn kinh tế Nhà nước, Tổng công ty nhà nước
74. Viễn thông Quảng Ninh
75. Bưu điện Quảng Ninh
76. Tổng Công ty phát điện 1
77. Công ty Điện lực Quảng Ninh
78. Công ty Cổ phần Xi măng Cẩm Phả
79. Công ty Cổ phần Đầu tư Cảng Cái Lân
80. Ban Quản lý Dự án Nhà máy tuyển than Khe Chàm - Vinacomin
81. Trung tâm điều hành sản xuất tại Quảng Ninh
82. Trung tâm Cấp cứu mỏ - Vinacomin
83. Khách sạn Heritage Hạ Long - Vinacomin
84. Công ty Kho vận & Cảng Cẩm Phả - Vinacomin
85. Công ty Kho vận Hòn Gai - Vinacomin
86. Công ty Kho vận Đá Bạc - Vinacomin
87. Công ty Tuyển than Hòn Gai - Vinacomin
88. Công ty Tuyển than Cửa Ông - TKV
89. Công ty Xây dựng mỏ Hầm lò I - Vinacomin
90. Công ty Xây dựng mỏ Hầm lò II - TKV
91. Công ty Chế biến than Quảng Ninh - TKV
92. Công ty than Khe Chàm - TKV
93. Công ty than Thống Nhất - TKV
94. Công ty than Dương Huy - TKV
95. Công ty than Mạo Khê - TKV
96. Công ty than Quang Hanh - TKV
97. Công ty than Nam Mẫu - TKV
98. Công ty than Hòn Gai - TKV
99. Công ty than Hạ Long -TKV
100. Công ty than Hồng Thái - TKV
101. Công ty than Uông Bí - TKV
102. Công ty TNHH MTV Môi trường - TKV
103. Công ty TNHH MTV Hoa tiêu Hàng hải - TKV
104. Công ty Cổ phần Vật tư - TKV
105. Công ty Cổ phần địa chất mỏ - TKV
106. Công ty Cổ phần than Mông Dương - Vinacomin
107. Công ty Cổ phần than Hà Lầm - Vinacomin
108. Công ty Cổ phần than Vàng Danh - Vinacomin
109. Công ty Cổ phần than Đèo Nai -Vinacomin
110. Công ty Cổ phần than Cọc Sáu -Vinacomin
111. Công ty Cổ phần than Cao Sơn -Vinacomin
112. Công ty Cổ phần than Hà Tu - Vinacomin
113. Công ty Cổ phần than Núi Béo - Vinacomin
114. Công ty Cổ phần than Tây Nam Đá Mài - Vinacomin
115. Công ty Cổ phần Kinh doanh than Cẩm Phả - Vinacomin
116. Công ty Cổ phần Chế tạo máy - Vinacomin
117. Công ty Cổ phần Công nghiệp Ôtô - Vinacomin
118. Công ty Cổ phần Cơ khí Mạo Khê - Vinacomin
119. Công ty Cổ phần Cơ điện Uông Bí - Vinacomin
120. Công ty Cổ phần Giám định - Vinacomin
121. Công ty Cổ phần Vận tải thủy - Vinacomin
122. Công ty Cổ phần Vận tải và Đưa đón thợ mỏ - Vinacomin
123. Công ty Cổ phần Đại lý Hàng hải - Vinacomin
Các doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập
124. Công ty TNHH 1 TV Lâm nghiệp Bình Liêu
125. Công ty TNHH 1 TV Lâm nghiệp Ba Chẽ
126. Công ty TNHH 1 TV Lâm nghiệp Cẩm Phả
127. Công ty TNHH 1 TV Lâm nghiệp Đông Triều
128. Công ty TNHH 1 TV Lâm nghiệp Hoành Bồ
129. Công ty TNHH 1 TV Lâm nghiệp Tiên Yên
130. Công ty TNHH 1 TV Lâm nghiệp Vân Đồn
131. Công ty TNHH 1 TV Lâm nghiệp Uông Bí
132. Công ty TNHH 1TV Thủy lợi Đông Triều
133. Công ty TNHH 1 TV Thủy lợi miền Đông
134. Công ty TNHH 1 TV Thủy lợi Yên Lập
135. Công ty TNHH 1 TV Xổ số kiến thiết Quảng Ninh
Các Tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh hoạt động bằng ngân sách nhà nước
136. Hội chữ thập đỏ tỉnh
137. Hội Đông y Quảng Ninh
138. Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh
139. Hội Người mù tỉnh
140. Hội Luật gia tỉnh
141. Hội Nạn nhân chất độc da cam dioxin tỉnh
142. Hội Khuyến học tỉnh
143. Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi tỉnh
144. Hội cựu thanh niên xung phong tỉnh
145. Liên minh hợp tác xã tỉnh
146. Liên hiệp các Hội khoa học & Kỹ thuật tỉnh
II. CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP HUYỆN
1. Hội đồng nhân dân cấp huyện
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
3. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
4. Tòa án nhân dân cấp huyện
5. Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện
6. Công an cấp huyện
7. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện
Các cơ quan, tổ chức của Trung ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp huyện
8. Chi cục Thi hành án dân sự cấp huyện
9. Kho bạc Nhà nước cấp huyện
10. Chi cục Thống kê cấp huyện
11. Chi cục Thuế cấp huyện
12. Bảo hiểm xã hội cấp huyện
13. Liên đoàn Lao động cấp huyện
14. Đội Kiểm soát Hải quan số 1
15. Chi cục Hải quan cửa khẩu Móng Cái
16. Chi cục Hải quan Vạn Gia
17. Chi cục Hải quan cửa khẩu Hoành Mô
18. Chi cục Hải quan Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà
19. Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Cẩm Phả, thành phố Cẩm Phả
20. Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Hòn Gai, thành phố Hạ Long
21. Chi cục Hải quan Cảng Cái Lân, thành phố Hạ Long
22. Chi cục Kiểm tra sau thông quan, thành phố Hạ Long
23. Đội Kiểm soát phòng chống ma túy, thành phố Móng Cái
24. Đội Kiểm soát Hải quan số 2, thành phố Hạ Long
25. Ban Quản lý cửa khẩu quốc tế Móng Cái
26. Trạm kiểm soát Liên hợp Km15, Bến tàu Dân Tiến
- 1 Quyết định 1263/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 756/QĐ-UBND về thu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh năm 2017 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hà Tĩnh
- 6 Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2015 Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thành phố Đà Nẵng
- 7 Quyết định 135/QĐ-BNV năm 2015 đính chính Thông tư 17/2014/TT-BNV hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Thông tư 17/2014/TT-BNV hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức ở các huyện, thị xã, thành phố thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh do tỉnh Bình Định ban hành
- 10 Nghị định 01/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật lưu trữ
- 11 Quyết định 3079/QĐ-UBND năm 2012 về Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ Quảng Nam
- 12 Luật lưu trữ 2011
- 13 Quyết định 451/2006/QĐ-UBND về danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu Hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Yên Bái
- 1 Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức ở các huyện, thị xã, thành phố thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 451/2006/QĐ-UBND về danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu Hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2015 Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 756/QĐ-UBND về thu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh năm 2017 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6 Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 7 Quyết định 3079/QĐ-UBND năm 2012 về Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ Quảng Nam
- 8 Quyết định 1263/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Lạng Sơn