- 1 Kế hoạch 5465/KH-UBND năm 2023 triển khai đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 2923/QĐ-UBND phê duyệt kết quả xếp loại mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2023
- 3 Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ Chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3019/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 28 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG, CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 133/TTr-STTTT ngày 20/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số (gọi tắt DTI) của các địa phương và các cơ quan đảng, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2644/QĐ-UBND ngày 07/11/2022 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các địa phương, các cơ quan đảng, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ (DTI) CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG, CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
1. Theo dõi, đánh giá thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hằng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Giúp cấp ủy, chính quyền, ban chỉ đạo chuyển đổi số các cấp và lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương theo dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế trong hoạt động chuyển đổi số.
3. Xác định các nhiệm vụ cụ thể của từng cơ quan, đơn vị trong việc nâng cao chỉ số chuyển đổi số của tỉnh.
4. Nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về chuyển đổi số. Xây dựng các cơ quan điển hình trong chuyển đổi số.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về cấu trúc, trình tự, phương pháp đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện chuyển đổi số hằng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng:
- Các cơ quan đảng, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lào Cai và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh (sau đây gọi chung là các cơ quan cấp tỉnh).
- Các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện).
- Các cơ quan đảng, cơ quan nhà nước cấp huyện (sau đây gọi chung là các cơ quan cấp huyện).
- Các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá
1. Việc đánh giá mức độ chuyển đổi số phải đảm bảo tính công khai, khách quan, minh bạch, phản ánh đúng thực trạng, kết quả chuyển đổi số của từng cơ quan, đơn vị, địa phương tại thời điểm đánh giá.
2. Cho phép các cơ quan, đơn vị có thể tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá của UBND tỉnh thông qua việc công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với từng nội dung đánh giá.
Chương II
CẤU TRÚC CHỈ SỐ, TRÌNH TỰ, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG DTI
Điều 4. Cấu trúc DTI
1. DTI các cơ quan cấp tỉnh có thủ tục hành chính
Bao gồm 06 chỉ số đánh giá chính với 55 chỉ số thành phần, thang điểm 1.000 điểm, trong đó:
- 06 chỉ số đánh giá chính được phân thành: Nhóm chỉ số chung và nhóm chỉ số về hoạt động. Nhóm chỉ số chung gồm 05 chỉ số chính (Nhận thức số, Thể chế số, Hạ tầng số, Nhân lực số, An toàn thông tin mạng); Nhóm chỉ số về hoạt động gồm 01 chỉ số (hoạt động chuyển đổi số), cụ thể:
TT | Chỉ số chính (06 chỉ số chính) | Chỉ số thành phần (55 chỉ số thành phần) | Tổng điểm (1.000) |
1 | Nhận thức số | 06 | 100 |
2 | Thể chế số | 06 | 100 |
3 | Hạ tầng số | 05 | 100 |
4 | Nhân lực số | 05 | 100 |
5 | An toàn thông tin mạng | 10 | 100 |
6 | Hoạt động chuyển đổi số | 23 | 500 |
- Chi tiết cấu trúc và các chỉ số chính, chỉ số thành phần của DTI cấp tỉnh được thể hiện trong Phụ lục 01 (kèm theo Quyết định).
2. DTI các cơ quan cấp tỉnh không có thủ tục hành chính
Bao gồm 06 chỉ số đánh giá chính với 43 chỉ số thành phần, thang điểm 800 điểm, trong đó:
- 06 chỉ số đánh giá chính được phân thành: Nhóm chỉ số chung và nhóm chỉ số về hoạt động. Nhóm chỉ số chung gồm 05 chỉ số chính (Nhận thức số, Thể chế số, Hạ tầng số, Nhân lực số, An toàn thông tin mạng); Nhóm chỉ số về hoạt động gồm 01 chỉ số (hoạt động chuyển đổi số), cụ thể:
TT | Chỉ số chính (06 chỉ số chính) | Chỉ số thành phần (43 chỉ số thành phần) | Tổng điểm (1.000) |
1 | Nhận thức số | 06 | 100 |
2 | Thể chế số | 06 | 100 |
3 | Hạ tầng số | 05 | 100 |
4 | Nhân lực số | 05 | 100 |
5 | An toàn thông tin mạng | 10 | 100 |
6 | Hoạt động chuyển đổi số | 11 | 300 |
- Chi tiết cấu trúc và các chỉ số chính, chỉ số thành phần của DTI cấp tỉnh được thể hiện trong Phụ lục 02 (kèm theo Quyết định).
3. DTI cấp huyện
Được cấu trúc theo 03 trụ cột là chính quyền số, kinh tế số và xã hội số, bao gồm 08 chỉ số đánh giá chính với 109 chỉ số thành phần, thang điểm 1.000 điểm: 500 điểm cho chỉ số chung (Nhận thức số: 100 điểm; Thể chế số 100 điểm; Hạ tầng số: 100 điểm; Nhân lực số: 100 điểm; An toàn thông tin: 100 điểm) và 500 điểm cho nhóm chỉ số về hoạt động (Chính quyền số 200 điểm; Kinh tế số 150 điểm; Xã hội số 150 điểm); 08 chỉ số chính được phân thành: Nhóm chỉ số nền tảng chung và Nhóm chỉ số về hoạt động, trong đó:
- Nhóm chỉ số chung, gồm 05 chỉ số chính: Nhận thức số; thể chế số; hạ tầng số; nhân lực số; an toàn thông tin mạng.
- Nhóm chỉ số về hoạt động, gồm 03 chỉ số chính: Hoạt động chính quyền số; hoạt động kinh tế số; hoạt động xã hội số, cụ thể:
+ Trụ cột chính quyền số có 06 chỉ số chính với tổng điểm 700, trong đó gồm 05 chỉ số chính thuộc nhóm chỉ số chung và chỉ số hoạt động chính quyền số.
+ Trụ cột kinh tế số có 06 chỉ số chính với tổng điểm 650, trong đó gồm 05 chỉ số chính thuộc nhóm chỉ số chung và chỉ số hoạt động kinh tế số.
+ Trụ cột xã hội số có 06 chỉ số chính với tổng điểm 650, trong đó gồm 05 chỉ số chính thuộc nhóm chỉ số chung và chỉ số hoạt động xã hội số.
a) Trụ cột chính quyền số
Trụ cột chính quyền số có 06 chỉ số chính với 74 chỉ số thành phần, thang điểm 700 điểm. Trong đó, 06 chỉ số chính gồm 05 chỉ số thuộc nhóm chỉ số nền tảng chung (Nhận thức số; thể chế số; hạ tầng số; nhân lực số; an toàn thông tin mạng) và chỉ số (hoạt động chính quyền số), cụ thể:
TT | Chỉ số chính (06 chỉ số chính) | Chỉ số thành phần (74 chỉ số thành phần) | Tổng điểm (700) |
1 | Nhận thức số | 07 | 100 |
2 | Thể chế số | 07 | 100 |
3 | Hạ tầng số | 16 | 100 |
4 | Nhân lực số | 07 | 100 |
5 | An toàn thông tin mạng | 12 | 100 |
6 | Hoạt động chính quyền số | 25 | 200 |
b) Trụ cột kinh tế số
Trụ cột kinh tế số có 06 chỉ số chính với 63 chỉ số thành phần, thang điểm 650. Trong đó, 06 chỉ số chính gồm 05 chỉ số thuộc nhóm chỉ số chung (Nhận thức số; thể chế số; hạ tầng số; nhân lực số; an toàn thông tin mạng) và chỉ số (hoạt động kinh tế số), cụ thể như sau:
TT | Chỉ số chính (06 chỉ số chính) | Chỉ số thành phần (63 chỉ số thành phần) | Tổng điểm (650) |
1 | Nhận thức số | 07 | 100 |
2 | Thể chế số | 07 | 100 |
3 | Hạ tầng số | 16 | 100 |
4 | Nhân lực số | 07 | 100 |
5 | An toàn thông tin mạng | 12 | 100 |
6 | Hoạt động kinh tế số | 14 | 150 |
c) Trụ cột xã hội số
Trụ cột xã hội số có 06 chỉ số chính với 70 chỉ số thành phần, thang điểm 650. Trong đó, 06 chỉ số chính gồm 05 chỉ số thuộc nhóm chỉ số chung (Nhận thức số; thể chế số; hạ tầng số; nhân lực số; an toàn thông tin mạng) và chỉ số (hoạt động xã hội số), cụ thể như sau:
TT | Chỉ số chính (06 chỉ số chính) | Chỉ số thành phần (70 chỉ số thành phần) | Tổng điểm (650) |
1 | Nhận thức số | 07 | 100 |
2 | Thể chế số | 07 | 100 |
3 | Hạ tầng số | 16 | 100 |
4 | Nhân lực số | 07 | 100 |
5 | An toàn thông tin mạng | 12 | 100 |
6 | Hoạt động xã hội số | 21 | 150 |
Điểm chỉ số thành phần và phương pháp tính điểm các chỉ số thành phần của DTI cấp huyện được thể hiện trong Phụ lục 03 (kèm theo Quyết định).
4. DTI các cơ quan cấp huyện
Bao gồm 06 chỉ số đánh giá chính với 47 chỉ số thành phần, thang điểm 1000 điểm, trong đó:
- 06 chỉ số đánh giá chính được phân thành: Nhóm chỉ số chung và Nhóm chỉ số về hoạt động. Nhóm chỉ số nền tảng chung gồm 05 chỉ số chính (Nhận thức số; thể chế số; hạ tầng số; nhân lực số; an toàn thông tin mạng); Nhóm chỉ số về hoạt động gồm 01 chỉ số (hoạt động chuyển đổi số), cụ thể:
TT | Chỉ số chính (06 chỉ số chính) | Chỉ số thành phần (47 chỉ số thành phần) | Tổng điểm (1.000) |
1 | Nhận thức số | 04 | 100 |
2 | Thể chế số | 05 | 100 |
3 | Hạ tầng số | 05 | 100 |
4 | Nhân lực số | 05 | 100 |
5 | An toàn thông tin mạng | 10 | 100 |
6 | Hoạt động chuyển đổi số | 18 | 500 |
- Thuyết minh chi tiết cấu trúc và các chỉ số chính, chỉ số thành phần của DTI cấp Sở được thể hiện trong Phụ lục 04 (kèm theo Quyết định).
4. DTI cấp xã
Được cấu trúc theo 03 trụ cột là chính quyền số, kinh tế số và xã hội số, bao gồm 08 chỉ số đánh giá chính với 85 chỉ số thành phần, thang điểm 1.000 điểm: 500 điểm cho chỉ số chung (Nhận thức số: 100 điểm; thể chế số 100 điểm; hạ tầng số: 100 điểm; nhân lực số: 100 điểm; an toàn thông tin: 100 điểm) và 500 điểm cho nhóm chỉ số về hoạt động (Chính quyền số 200 điểm; kinh tế số 150 điểm; xã hội số 150 điểm). 08 chỉ số chính được phân thành: Nhóm chỉ số chung và Nhóm chỉ số về hoạt động, trong đó:
- Nhóm chỉ số chung gồm 05 chỉ số chính (Nhận thức số; thể chế số; hạ tầng số; nhân lực số).
- Nhóm chỉ số về hoạt động gồm 03 chỉ số chính (Hoạt động chính quyền số; hoạt động kinh tế số; hoạt động xã hội số), cụ thể:
+ Trụ cột chính quyền số có 06 chỉ số chính với tổng điểm 700, trong đó gồm 05 chỉ số chính thuộc nhóm chỉ số chung và 01 chỉ số Hoạt động chính quyền số.
+ Trụ cột kinh tế số có 06 chỉ số chính với tổng điểm 650, trong đó gồm 05 chỉ số chính thuộc nhóm chỉ số chung và 01 chỉ số Hoạt động kinh tế số.
+ Trụ cột xã hội số có 06 chỉ số chính với tổng điểm 650, trong đó gồm 05 chỉ số chính thuộc nhóm chỉ số chung và 01 chỉ số Hoạt động xã hội số.
a) Trụ cột chính quyền số
Trụ cột chính quyền số có 06 chỉ số chính với 57 chỉ số thành phần, thang điểm 700 điểm. Trong đó, 05 chỉ số thuộc nhóm chỉ số nền tảng chung (Nhận thức số; thể chế số; hạ tầng số; nhân lực số; an toàn thông tin mạng) và 01 chỉ số hoạt động chính quyền số, cụ thể như sau:
TT | Chỉ số chính (06 chỉ số chính) | Chỉ số thành phần (57 chỉ số thành phần) | Tổng điểm (700) |
1 | Nhận thức số | 05 | 100 |
2 | Thể chế số | 05 | 100 |
3 | Hạ tầng số | 11 | 100 |
4 | Nhân lực số | 06 | 100 |
5 | An toàn thông tin mạng | 09 | 100 |
6 | Hoạt động chính quyền số | 21 | 200 |
b) Trụ cột kinh tế số
Trụ cột chính quyền số có 06 chỉ số chính với 45 chỉ số thành phần, thang điểm 650 điểm. Trong đó, 05 chỉ số thuộc nhóm chỉ số nền tảng chung (Nhận thức số; thể chế số; hạ tầng số; nhân lực số; an toàn thông tin mạng) và 01 chỉ số hoạt động kinh tế số, cụ thể như sau:
TT | Chỉ số chính (06 chỉ số chính) | Chỉ số thành phần (45 chỉ số thành phần) | Tổng điểm (650) |
1 | Nhận thức số | 05 | 100 |
2 | Thể chế số | 05 | 100 |
3 | Hạ tầng số | 11 | 100 |
4 | Nhân lực số | 06 | 100 |
5 | An toàn thông tin mạng | 09 | 100 |
6 | Hoạt động kinh tế số | 09 | 150 |
c) Trụ cột xã hội số
Trụ cột xã hội số có 6 chỉ số chính với 55 chỉ số thành phần, thang điểm 650 điểm. Trong đó, 05 chỉ số thuộc nhóm chỉ số nền tảng chung (Nhận thức số; thể chế số; hạ tầng số; nhân lực số; an toàn thông tin mạng) và 01 chỉ số Hoạt động xã hội số, cụ thể như sau:
TT | Chỉ số chính (06 chỉ số chính) | Chỉ số thành phần (55 chỉ số thành phần) | Tổng điểm (650) |
1 | Nhận thức số | 05 | 100 |
2 | Thể chế số | 05 | 100 |
3 | Hạ tầng số | 11 | 100 |
4 | Nhân lực số | 06 | 100 |
5 | An toàn thông tin mạng | 09 | 100 |
6 | Hoạt động xã hội số | 19 | 150 |
Thuyết minh chi tiết cấu trúc và các chỉ số chính, chỉ số thành phần của DTI cấp xã được thể hiện trong Phụ lục 05 (kèm theo Quyết định).
Điều 5. Phương pháp đánh giá
1. Việc đánh giá, xếp loại mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, địa phương được thực hiện thông qua hình thức chấm điểm đối với các chỉ số, hạng mục quy định tại Điều 4 Quy định này.
2. Báo cáo đánh giá, xếp loại được phân thành bốn nhóm, mỗi nhóm có đánh giá, xếp hạng chung và đánh giá, xếp hạng theo từng tiêu chí thành phần.
a) Nhóm các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh có thủ tục hành chính: Bao gồm 18 cơ quan, đơn vị:
- Ban Dân tộc tỉnh;
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh;
- Sở Công Thương;
- Sở Du lịch;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Sở Nội vụ;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sở Ngoại vụ;
- Sở Tài chính;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Tư pháp;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Văn hóa và Thể thao;
- Sở Y tế.
b) Nhóm các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh không có thủ tục hành chính: Bao gồm 22 cơ quan, đơn vị:
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Đảng ủy Khối Cơ quan - Doanh nghiệp tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Tỉnh đoàn;
- Hội Cựu chiến binh tỉnh;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh;
- Hội Nông dân tỉnh;
- Liên đoàn Lao động tỉnh;
- Thanh tra tỉnh;
- Báo Lào Cai;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trường Chính trị tỉnh;
- Trường Cao đẳng Lào Cai;
- Vườn Quốc gia Hoàng Liên.
c) Nhóm địa phương cấp huyện: Bao gồm 09 huyện, thị xã, thành phố.
d) Nhóm các cơ quan cấp huyện: Danh mục các cơ quan cấp huyện do UBND cấp huyện quyết định.
đ) Nhóm địa phương cấp xã: Bao gồm 152 xã, phường, thị trấn.
Điều 6. Xếp hạng mức độ DTI
1. Tính tổng điểm, điểm theo trụ cột
a) Đối với các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện: Chỉ tính điểm và xếp hạng theo mức tổng điểm DTI (được tính bằng điểm của nhóm chỉ số chung và nhóm chỉ số về hoạt động chính quyền số đơn vị đạt được).
b) Đối với cấp huyện, cấp xã:
- Tổng điểm DTI cấp huyện, cấp xã: được tính bằng điểm của nhóm chỉ số chung và nhóm chỉ số về hoạt động.
- Điểm theo từng trụ cột: Điểm của mỗi trụ cột được tính bằng điểm của nhóm chỉ số chung và chỉ số hoạt động của trụ cột đó, cụ thể:
+ Điểm trụ cột chính quyền số = Điểm của nhóm chỉ số chung + điểm chỉ số hoạt động Chính quyền số;
+ Điểm trụ cột kinh tế số = Điểm của nhóm chỉ số chung + điểm chỉ số hoạt động Kinh tế số;
+ Điểm trụ cột xã hội số = Điểm của nhóm chỉ số chung + điểm chỉ số hoạt động xã hội số;
2. Xếp hạng mức độ chuyển đổi số
a) Phân loại mức độ xếp hạng:
- Mức độ chuyển đổi số được xếp hạng ở 04 mức: Khởi động, hình thành, nâng cao, dẫn dắt.
- Các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện: Xếp hạng mức độ DTI dựa trên tổng điểm chia thành 02 nhóm: nhóm các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh có TTHC và nhóm các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh không có TTHC.
- UBND cấp huyện, cấp xã: Xếp hạng mức độ DTI theo 02 hình thức: Theo tổng điểm và theo từng trụ cột nhằm giúp các địa phương đánh giá kết quả, hiện trạng chuyển đổi số chung và chuyển đổi số trên từng trụ cột của đơn vị, địa phương.
b) Mức xếp hạng:
* Các mức: Khởi động, Hình thành, Nâng cao và Dẫn dắt được xác định dựa trên tổng điểm như sau:
- Mức dẫn dắt: Là đơn vị có tổng điểm đánh giá lớn hơn 75% tổng điểm;
- Mức nâng cao: Là đơn vị có tổng điểm đánh giá lớn hơn 50% tổng điểm và nhỏ hơn hoặc bằng 75% tổng điểm;
- Mức hình thành: Là đơn vị có tổng điểm đánh giá lớn hơn 25% tổng điểm và nhỏ hơn hoặc bằng 50% tổng điểm;
- Mức khởi động: Là đơn vị có tổng điểm đánh giá nhỏ hơn hoặc bằng 25% tổng điểm.
* Các mức: Khởi động, hình thành, nâng cao, dẫn dắt được xác định dựa trên điểm của từng trụ cột như sau:
- Mức dẫn dắt (chính quyền số/kinh tế số/xã hội số): Là đơn vị có điểm trụ cột tương ứng lớn hơn 75% tổng điểm;
- Mức nâng cao (chính quyền số/kinh tế số/xã hội số): Là đơn vị có điểm trụ cột tương ứng lớn hơn 50% tổng điểm và nhỏ hơn hoặc bằng 75% tổng điểm;
- Mức hình thành (chính quyền số/kinh tế số/xã hội số): Là đơn vị có điểm trụ cột tương ứng lớn hơn 25% tổng điểm và nhỏ hơn hoặc bằng 50% tổng điểm;
- Mức khởi động (chính quyền số/kinh tế số/xã hội số): Là đơn vị có điểm trụ cột tương ứng nhỏ hơn hoặc bằng 25% tổng điểm.
Điều 7. Trình tự, thời gian thực hiện
1. Thành lập hội đồng và tổ giúp việc xác định chỉ số DTI cấp tỉnh a) Hội đồng xác định Chỉ số DTI cấp tỉnh:
- Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng xác định Chỉ số DTI cấp tỉnh.
- Thành phần:
+ Lãnh đạo UBND tỉnh: Chủ tịch Hội đồng.
+ Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông: Phó Chủ tịch Hội đồng.
+ Thành viên Hội đồng gồm lãnh đạo các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Tỉnh ủy.
+ Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông: Thư ký Hội đồng.
+ Cơ quan thường trực Hội đồng: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Nhiệm vụ của Hội đồng: Thẩm định, đánh giá, chấm điểm Chỉ số DTI của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số DTI cấp tỉnh:
- Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số DTI cấp tỉnh.
- Thành phần Tổ giúp việc: Lãnh đạo, chuyên viên các phòng chuyên môn thuộc sở, ban, ngành có liên quan đến nội dung, chương trình chuyển đổi số.
- Nhiệm vụ của Tổ giúp việc: Giúp Hội đồng xác định Chỉ số DTI trong việc đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, xác định Chỉ số DTI của các cơ quan cấp tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố.
2. Thành lập Hội đồng và tổ giúp việc xác định Chỉ số DTI cấp huyện:
a) Hội đồng xác định Chỉ số DTI cấp huyện:
- Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng xác định Chỉ số DTI cấp huyện
- Thành phần Hội đồng:
+ Lãnh đạo UBND cấp huyện: Chủ tịch Hội đồng.
+ Trưởng Văn hóa - Thông tin: Phó Chủ tịch Hội đồng.
+ Thành viên Hội đồng gồm lãnh đạo các phòng chuyên môn: Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Nội vụ, Văn phòng HĐND và UBND huyện.
+ Chuyên viên theo dõi công tác chuyển đổi số của Phòng Văn hóa - Thông tin: Thư ký Hội đồng.
- Cơ quan thường trực Hội đồng: Phòng Văn hóa - Thông tin.
- Nhiệm vụ của Hội đồng:
+ Tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số DTI huyện trước khi báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh;
+ Thẩm định, đánh giá, chấm điểm Chỉ số DTI của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trực thuộc.
b) Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số DTI cấp huyện:
- Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số DTI cấp huyện.
- Thành phần Tổ giúp việc: Chuyên viên các phòng chuyên môn có liên quan đến nội dung, chương trình chuyển đổi số.
- Nhiệm vụ của Tổ giúp việc: Giúp Hội đồng xác định Chỉ số DTI cấp huyện trong việc đôn đốc, kiểm tra; tự đánh giá, xác định Chỉ số DTI của huyện; đánh giá, xác định Chỉ số DTI các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trực thuộc.
2. Trình tự: Việc đánh giá, xếp hạng DTI của các cơ quan, đơn vị, địa phương sẽ thực hiện qua phiếu thu thập số liệu hoặc thông qua hệ thống quản lý, đánh giá chỉ số chuyển đổi số của tỉnh theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông (danh mục hồ sơ kiểm chứng, mẫu báo cáo tự chấm điểm, ...)
2.1. Đối với các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện:
a) Các đơn vị, địa phương cử đầu mối tổng hợp, cung cấp đầy đủ thông tin số liệu, kết quả tự chấm điểm mức độ chuyển đổi số của đơn vị, địa phương gửi Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cập nhật kết quả vào hệ thống theo dõi chỉ số DTI tỉnh Lào Cai.
b) Trên cơ sở thông tin, số liệu báo cáo của các đơn vị, địa phương, tổ giúp việc Hội đồng xác định chỉ số DTI cấp tỉnh thực hiện việc kiểm tra số liệu và đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các đơn vị, địa phương theo quy định. Hội đồng xác định Chỉ số DTI họp, xem xét thông qua kết quả đánh giá, xác định Chỉ số DTI đối với các cơ quan cấp tỉnh; các huyện, thành phố. Cơ quan thường trực Hội đồng tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt, công bố kết quả.
2.2. Đối với các cơ quan cấp huyện và UBND cấp xã:
a) Các cơ quan cấp huyện và UBND cấp xã cử đầu mối tổng hợp, cung cấp đầy đủ thông tin số liệu, kết quả tự chấm điểm chuyển đổi số của đơn vị gửi phòng Văn hóa và Thông tin hoặc cập nhật kết quả vào hệ thống theo dõi chỉ số DTI tỉnh Lào Cai.
b) Trên cơ sở thông tin, số liệu báo cáo của các đơn vị, tổ giúp việc Hội đồng xác định chỉ số DTI cấp huyện thực hiện việc kiểm tra số liệu và đánh giá mức độ chuyển đổi số của các cơ quan đơn vị theo quy định. Hội đồng xác định Chỉ số DTI họp, xem xét thông qua kết quả đánh giá, xác định Chỉ số DTI đối với các cơ quan cấp huyện, UBND cấp xã. Cơ quan thường trực Hội đồng tổng hợp, trình UBND cấp huyện phê duyệt, công bố kết quả.
c) Căn cứ vào tìn hình thực tế tại địa phương, UBND cấp huyện căn cứ vào bộ chỉ số này, ban hành bộ chỉ số riêng của cấp huyện (trong trường hợp có bổ sung, điều chỉnh các chỉ tiêu thành phần) nhưng tối thiểu đảm bảo các tiêu chí tại quyết định này.
2. Thời hiệu, thời gian thực hiện
- Thời hiệu số liệu được tổng hợp từ ngày 01/01 đến ngày 10/12 của năm đánh giá.
- Các cơ quan cấp huyện, UBND cấp xã gửi số liệu đánh giá trước ngày 15 tháng 12 của năm đánh giá.
- Các đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện gửi số liệu đánh giá trước ngày 25 tháng 12 của năm đánh giá.
- Hội đồng xác định chỉ số DTI kiểm tra số liệu, đánh giá xếp hạng xong trong tháng 01 của năm kế tiếp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Cung cấp, nhập đầy đủ, chính xác, kịp thời các số liệu và tài liệu kiểm chứng về mức độ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương theo đúng thời hạn yêu cầu.
2. Phối hợp với Hội đồng xác định chỉ số DTI trong việc kiểm tra, xác minh số liệu và, đánh giá mức độ xếp hạng chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Chỉ đạo, tổ chức tuyên truyền, phổ biến về nội dung DTI tỉnh.
4. Chịu trách nhiệm trước Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả đánh giá, xếp loại mức độ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 9. UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Hằng năm, xây dựng kế hoạch triển khai xác định Chỉ số DTI đối với các cơ quan cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn và gửi UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, theo dõi) trong Quý I của năm đánh giá.
2. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị tổng hợp số liệu, tài liệu kiểm chứng gửi cơ quan thường trực Hội đồng hoặc cập nhật kết quả vào hệ thống theo dõi chỉ số DTI tỉnh Lào Cai để đánh giá, xác định Chỉ số DTI theo Quy định này.
3. Tổ chức công bố kết quả đánh giá, xác định Chỉ số DTI đối với các cơ quan cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn.
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số DTI hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của công chức, viên chức trên địa bàn quản lý.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ động theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai rà soát, tổng hợp số liệu, đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số đảm bảo đúng quy định.
2. Căn cứ Bộ Chỉ số chuyển đổi số được ban hành kèm theo Quyết định này, Sở Thông tin và truyền thông xây dựng Hệ thống quản lý, đánh giá chỉ số chuyển đổi số của tỉnh theo quy định.
3. Đề xuất bổ sung, sửa đổi các chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Điều 11. Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông
Cung cấp các số liệu theo yêu cầu về hạ tầng bưu chính, viễn thông, Internet, thương mại điện tử thuộc phạm vi quản lý, kinh doanh của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (gửi Sở Thông tin và Truyền thông) và địa bàn huyện (gửi phòng Văn hóa - Thông tin)
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung chỉ số cho phù hợp với tình hình thực tế./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Kế hoạch 5465/KH-UBND năm 2023 triển khai đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 2923/QĐ-UBND phê duyệt kết quả xếp loại mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2023
- 3 Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ Chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2023