- 1 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2 Pháp lệnh Giá năm 2002
- 3 Quyết định 49/2008/QĐ-UBND về mức thu phí trông giữ đối với phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí trông giữ đối với các phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 5 Quyết định 66/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2003/QĐ-UB về xử lý người điều khiển và phương tiện giao thông cơ giới đường bộ vi phạm Luật giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6 Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 302/2003/QĐ-UB | Huế, ngày 06 tháng 02 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002 (Điều 9, Điều 32);
- Xét tờ trình số 30/PC26 ngày 29/01/2003 của Công an tỉnh và đề nghị của Giám đốc sở Tài chính Vật giá,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Quy định tạm thời giá cước lưu kho, bãi đối với các phương tiện giao thông bị tạm giữ do vi phạm Luật Giao thông đường bộ như sau:
TT | Loại phương tiện bị tạm giữ | Giá cước lưu kho, bãi (đồng/1 xe/ngày đêm ) |
A | Đối với xe ô tô |
|
1 | Xe Taxi | 6.000,00 |
2 | Xe ô tô từ 4 đến 7 chỗ ngồi, xe có trọng tải dưới 3 tấn | 15.000,00 |
3 | Xe ô tô từ 8 đến 15 chỗ ngồi | 22.000,00 |
4 | Xe ô tô từ 16 đến 30 chỗ ngồi, xe có trọng tải từ 3 tấn đến dưới 7 tấn | 30.000,00 |
5 | Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi, xe có trọng tải từ 7 tấn trở lên | 40.000,00 |
B | Đối với xe gắn máy, xe đạp và các loại xe khác |
|
1 | Xe gắn máy | 3.000,00 |
2 | Xe đạp | 1.500,00 |
3 | Các loại phương tiện giao thông thô sơ khác | 5.000,00 |
Điều 2: Mức cước lưu kho, bãi quy định tại Điều 1 do cơ quan tạm giữ phương tiện thu trực tiếp của người bị xử phạt. Tiền thu lưu kho, bãi đối với các phương tiện bị tạm giữ được sử dụng để trả tiền thuê người trông giữ, bảo quản xe, tiền thuê kho, bãi và mua sắm các phương tiện bảo vệ xe bị tạm giữ. Công an tỉnh chị trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thu và sử dụng, quyết toán cước lưu kho bãi theo quy định hiện hành.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc sở Tài chính Vật giá, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc sở Giao thông Vận tải, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và người có phương tiện bị tạm giữ do vi phạm Luật Giao thông đường bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
- 1 Quyết định 49/2008/QĐ-UBND về mức thu phí trông giữ đối với phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí trông giữ đối với các phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 3 Quyết định 66/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2003/QĐ-UB về xử lý người điều khiển và phương tiện giao thông cơ giới đường bộ vi phạm Luật giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018