ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 21/11/2007 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 22/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 706/QĐ-BXD ngày 30/6/2017 của Bộ Xây dựng về công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2016;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Tài chính - Sở Tài nguyên và Môi trường - Sở Xây dựng - Cục Thuế thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 1559/TTrLN: STC-STNMT-SXD-CT ngày 14/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội (Phụ lục số: 01, 02, 03, 04 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3203/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 và Quyết định số 3704/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Trong quá trình triển khai thực hiện, Cục Thuế thành phố Hà Nội có trách nhiệm tổng hợp các trường hợp phát sinh chưa có trong Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội quy định tại Quyết định này gửi Sở Xây dựng để chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan báo cáo bổ sung đơn giá, trình UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 3023/QĐ-UBND ngày 18/6/2018 của UBND thành phố Hà Hội)
Đơn vị: Đồng
STT | Tên công trình | Giá 01 m2 nhà làm cơ sở tính lệ phí trước bạ | Ghi chú |
I | Nhà chung cư |
|
|
1 | Số tầng ≤ 5 | 8.507.000 | Giá 01m2 sàn nhà làm cơ sở tính lệ phí trước bạ đã áp dụng Hệ số sàn sử dụng riêng so với tổng diện tích sàn xây dựng (là 0,736) |
2 | 5 < số tầng ≤ 7 | 11.006.000 | |
3 | 7 < số tầng ≤ 10 | 11.322.000 | |
4 | 10 < số tầng ≤ 15 | 11.854.000 | |
5 | 15 < số tầng ≤ 18 | 12.726.000 | |
6 | 18 < số tầng ≤ 20 | 13.259.000 | |
7 | 20 < số tầng ≤ 25 | 14.761.000 | |
8 | 25 < số tầng ≤ 30 | 15.498.000 | |
9 | 30 < số tầng ≤ 35 | 16.946.000 | |
10 | 35 < số tầng ≤ 40 | 18.216.000 | |
11 | 40 < số tầng ≤ 45 | 19.472.000 | |
12 | 45 < số tầng ≤ 50 | 20.742.000 | |
II | Nhà đa năng |
|
|
1 | Số tầng ≤ 5 | 8.794.000 | Giá 01m2 sàn nhà làm cơ sở tính lệ phí trước bạ đã áp dụng Hệ số sàn sử dụng riêng so với tổng diện tích sàn xây dựng (là 0,736) |
2 | 5 < số tầng ≤ 7 | 11.375.000 | |
3 | 7 < số tầng ≤ 10 | 11.704.000 | |
4 | 10 < số tầng ≤ 15 | 12.250.000 | |
5 | 15 < số tầng ≤ 18 | 13.163.000 | |
6 | 18 < số tầng ≤ 20 | 13.710.000 | |
7 | 20 < số tầng ≤ 25 | 15.266.000 | |
8 | 25 < số tầng ≤ 30 | 16.031.000 | |
9 | 30 < số tầng ≤ 35 | 17.533.000 | |
10 | 35 < số tầng ≤ 40 | 18.844.000 | |
11 | 40 < số tầng ≤ 45 | 20.155.000 | |
12 | 45 < số tầng ≤ 50 | 21.452.000 |
|
III | Nhà ở riêng lẻ |
|
|
1 | Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn | 1.693.000 |
|
2 | Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ | 4.449.000 |
|
3 | Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ | 6.824.000 |
|
4 | Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ | 8.586.000 |
|
IV | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, trung tâm thương mại |
|
|
1 | Số tầng ≤ 5 | 7.583.000 |
|
2 | 5 < Số tầng ≤ 7 | 8.375.000 |
|
3 | 7 < Số tầng ≤ 15 | 9.819.000 |
|
Ghi chú:
- Giá xây dựng mới đối với nhà xây thô có hoàn thiện mặt ngoài (chưa hoàn thiện bên trong) bằng 65% giá xây dựng nhà ở mới.
- Giá tính lệ phí trước bạ nhà vườn: Áp dụng giá tính lệ phí trước bạ của nhà kiểu biệt thự, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn; mái BTCT đổ tại chỗ.
- Giá tính lệ phí trước bạ nhà ở riêng lẻ, nhà kiểu biệt thự cao từ 4-5 tầng: Áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng bằng giá xây dựng mới của nhà ở riêng lẻ, nhà kiểu biệt thự cao từ 2-3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ.
- Đối với tầng hầm của loại nhà ở riêng lẻ và nhà kiểu biệt thự được tính như tầng nồi.
- Đối với công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc có số tầng từ 16-20 tầng: Áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình bằng giá xây dựng mới công trình trụ sở, cơ quan văn phòng làm việc có số tầng từ trên 7 tầng đến 15 tầng.
- Đối với công trình trung tâm thương mại: Áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng mới công trình trụ sở cơ quan, văn phòng theo tầng cao tương ứng.
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ XƯỞNG, KHO
(Kèm theo Quyết định số 3023/QĐ-UBND ngày 18/6/2018 của UBND thành phố Hà Nội)
Đơn vị: Đồng
STT | Tên công trình | Giá 01 m2 sàn xây dựng |
A | Nhà sản xuất |
|
I | Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục |
|
1 | Tường gạch thu hồi mái ngói | 1.606.000 |
2 | Tường gạch thu hồi mái tôn | 1.606.000 |
3 | Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái tôn | 1.848.000 |
4 | Tường gạch, mái bằng | 2.151.000 |
5 | Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn | 2.555.000 |
6 | Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn | 2.747.000 |
7 | Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn | 2.333.000 |
II | Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, không có cầu trục |
|
1 | Cột kèo bê tông, tường gạch; mái tôn | 4.313.000 |
2 | Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn | 4.060.000 |
3 | Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn | 3.788.000 |
4 | Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn | 3.757.000 |
5 | Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn | 3.687.000 |
6 | Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn | 3.505.000 |
III | Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9m, có cần trục 5 tấn |
|
1 | Cột bê tông, kèo thép, mái tôn | 4.585.000 |
2 | Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn | 4.868.000 |
3 | Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn | 4.333.000 |
4 | Cột bê tông, kèo thép, tương gạch, mái tôn | 5.141.000 |
5 | Cột kèo thép liền nhịp, tường bao che bằng tôn, mái tôn | 4.192.000 |
6 | Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn | 4.515.000 |
IV | Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9m, có cầu trục 10 tấn |
|
1 | Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn | 7.020.000 |
2 | Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn | 7.292.000 |
B | Kho chuyên dụng |
|
I | Kho chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa < 500 tấn) |
|
1 | Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn | 2.747.000 |
2 | Kho lương thực xây cuốn gạch đá | 1.656.000 |
3 | Kho hóa chất xây gạch, mái bằng | 2.555.000 |
4 | Kho hóa chất xây gạch, mái ngói | 1.485.000 |
II | Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa ≥ 500 tấn) |
|
1 | Kho lương thực sức chứa 500 tấn | 2.606.000 |
2 | Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn | 2.818.000 |
3 | Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn | 3.454.000 |
4 | Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn | 2.212.000 |
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ TẠM, VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 3023/QĐ-UBND ngày 18/6/2018 của UBND thành phố Hà Nội)
Đơn Vị: Đồng
STT | Tên công trình | Giá 01 m2 sàn xây dựng |
I | Nhà tạm |
|
1 | Tường xây gạch 220, cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh màu | 2.155.000 |
2 | Tường xây gạch 110, cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh màu |
|
a | Nhà có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng | 1.713.568 |
b | Nhà không có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng | 1.405.759 |
c | Nhà không có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền láng xi măng | 1.365.203 |
d | Nhà không có khu phụ, mái giấy dầu, nền láng xi măng | 1.045.920 |
3 | Nhà tạm vách cót, mái giấy dầu hoặc mái lá | 471.000 |
II | Nhà bán mái |
|
1 | Nhà bán mái tường xây gạch 220 cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn | 1.339.673 |
2 | Nhà bán mái tường xây gạch 110 cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) |
|
a | Mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn | 1.258.519 |
b | Mái giấy dầu | 1.077.423 |
III | Nhà sàn |
|
1 | Gỗ tứ thiết đường kính cột ≥ 30 cm | 1.661.000 |
2 | Gỗ tứ thiết đường kính cột < 30 cm | 1.416.000 |
3 | Gỗ hồng sắc (Hoặc cột bê tông) đường kính cột ≥ 30 cm | 1.301.000 |
4 | Gỗ hồng sắc (Hoặc cột bê tông) đường kính cột < 30 cm | 1.185.000 |
5 | Nhà sàn khung gỗ bạch đàn, sàn gỗ, lợp lá cọ | 714.000 |
Ghi chú: Giá xây dựng nhà tạm chưa bao gồm bể nước, bể phốt.
BẢNG TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ
(Kèm theo Quyết định số 3023/QĐ-UBND ngày 18/6/2018 của UBND thành phố Hà Nội)
Thời gian đã sử dụng | Biệt thự (%) | Công trình cấp I (%) | Công trình cấp II (%) | Công trình cấp III (%) | Công trình cấp IV (%) |
- Dưới 5 năm | 95 | 90 | 90 | 80 | 80 |
- Từ 5 đến 10 năm | 85 | 80 | 80 | 65 | 65 |
- Trên 10 năm đến 20 năm | 70 | 60 | 55 | 35 | 35 |
- Trên 20 năm đến 50 năm | 50 | 40 | 35 | 25 | 25 |
- Trên 50 năm | 30 | 25 | 25 | 20 | 20 |
Ghi chú:
- Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%;
- Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo Bảng tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà.
- Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi: Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
- Quy định về loại, cấp công trình: Quy định tại Mục 2.1.1, Bảng 2, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng.
- 1 Quyết định 3203/QĐ-UBND năm 2017 về bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 3704/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung Quyết định 3203/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 3704/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung Quyết định 3203/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1 Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 35/2019/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3 Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2018 về bảng giá nhà và tỉ lệ chất lượng còn lại của nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4 Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5 Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6 Quyết định 706/QĐ-BXD năm 2017 công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 9 Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Luật Xây dựng 2014
- 13 Luật đất đai 2013
- 14 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012
- 15 Luật Thủ đô 2012
- 16 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 1 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 3203/QĐ-UBND năm 2017 về bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 3704/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung Quyết định 3203/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5 Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6 Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2018 về bảng giá nhà và tỉ lệ chất lượng còn lại của nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 7 Quyết định 35/2019/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8 Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái Bình