ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 303/2003/QĐ-UB | TP.Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 12 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG Ở CÁC TRUNG TÂM XÃ HỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh ;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2003/NQ-HĐ ngày 25 tháng 7 năm 2003 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa VI về nhiệm vụ kinh tế-xã hội và thu-chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2003 ;
Xét đề nghị của Liên Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính tại Tờ trình số 3591/TTLT ngày 27 tháng 11 năm 2003 ;
Điều 1.- Điều chỉnh mức trợ cấp sinh hoạt phí đối với các đối tượng chính sách có công và đối tượng xã hội, trại viên xã hội tại các cơ sở nuôi dưỡng tập trung, như sau :
1. Điều chỉnh tăng mức trợ cấp sinh hoạt phí nuôi dưỡng cho đối tượng chính sách có công tại Trung tâm Dưỡng lão Thị Nghè thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý, từ 180.000 đồng/người/tháng lên 210.000 đồng/người/tháng.
2. Điều chỉnh tăng mức trợ cấp sinh hoạt phí nuôi dưỡng cho đối tượng xã hội, trại viên xã hội là người già, người tàn tật và người bệnh tâm thần tại các Trung tâm Bảo trợ người già và Trung tâm điều dưỡng người bệnh tâm thần thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý, từ 150.000đồng/người/tháng lên 180.000 đồng/người/tháng.
Điều 2.- Thời gian thực hiện các chế độ, chính sách nêu trên được áp dụng từ ngày 01 tháng 8 năm 2003.
Điều 3.- Các chế độ, chính sách quy định tại Công văn số 3020/UB-VX ngày 30 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban nhân dân thành phố về nâng mức sinh hoạt phí cho đối tượng chính sách có công và đối tượng xã hội, trại viên xã hội tại các cơ sở nuôi dưỡng tập trung, không điều chỉnh theo Quyết định này vẫn được tiếp tục thực hiện.
Điều 4.- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính hướng dẫn thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
Điều 5.- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Y tế, Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 3 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Quyết định 67/2004/QĐ-UB điều chỉnh mức trợ cấp sinh hoạt phí đối với đối tượng là trẻ em được nuôi dưỡng tại các Trung tâm xã hội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Nghị quyết số 43/2003/NQ-HĐ về nhiệm vụ kinh tế - xã hội và thu - chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2003 do Hội đồng Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Nghị định 93/2001/NĐ-CP quy định phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 02/2000/QĐ-UB-VX về quy chế tiếp nhận, nuôi dưỡng,giáo dục, chữa bệnh các đối tượng tự nguyện hoặc do gia đình gởi vào các Trung tâm xã hội và cơ sở chữa bệnh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 67/2004/QĐ-UB điều chỉnh mức trợ cấp sinh hoạt phí đối với đối tượng là trẻ em được nuôi dưỡng tại các Trung tâm xã hội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 02/2000/QĐ-UB-VX về quy chế tiếp nhận, nuôi dưỡng,giáo dục, chữa bệnh các đối tượng tự nguyện hoặc do gia đình gởi vào các Trung tâm xã hội và cơ sở chữa bệnh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 5 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành