ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 304/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 08 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO VỆ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 LÂM PHẦN BAN QLRPH THỐNG NHẤT, HUYỆN BÙ ĐĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 ;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết đinh số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý từng;
Căn cứ Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Một trường hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý từng ban hành kèm theo Quyết đinh số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14/01/2008 của Bộ Nông nghiệp vả Phát triển nông thôn hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ vả phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 19/3/2007 của UBND tinh phê duyệt Quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-UBND này 26/11/2008 của UBND tỉnh về việc đẩy nhanh tiến độ quy hoạch sử dụng đất đối với diện tích đất tách ra khỏi lâm phần vả dết quy hoạch cho lâm nghiệp sau rà soát Quy hoạch 03 loại tung; Căn cứ Quyết định số 991/QĐ-UBND ngày 14/5/2008 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực hiện quy hoạch sử dựng rừng, đất rừng và đất chuyền ra khỏi lâm phần sau rà soát Quy hoạch 03 loại tung;
Căn cứ Quyết định số 2624/QĐ-UBND ngày 03/12/2008 của UBND tỉnh phê duyệt Đề cương và DV toán chi phí lập quy hoạch bảo vệ phát triển rừng và sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2008 - 2015 tại các ban quản lý từng vả Công ty Lâm nghiệp Bình Phước (cũ);
Căn cứ Quyết định số 2805/QĐ-UBND ngày 8/12/2010 của UBND tình điều chỉnh mốc thời gian lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tinh;
Xét đề nghi của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 17/TTr-SNN ngày 21/01/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo vệ phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 và Kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2011 - 2015, lâm phần Ban QLRPH Thống Nhất, huyện Bù Đặng (kèm theo Quy hoạch bảo vệ phát triển rừng và Kế hoạch sử dụng đất chi tiết), với những nội dung chính như sau:
1. Hiện trạng sử dựng đất
a) Tồng diện tích: 3.350 ha, trong đó:
- Đất cỏ tung: 413,3 ha, gồm: 38,2 ha rừng tự nhiên và 376,1 ha rừng trong.
- Đất chưa có rừng: 78,6 ha.
- Đạt sản xuất nông nghiệp (xâm canh): 2.729 ha, gồm: 633,2 ha cây hàng năm và 2.095,8 ha cây lâu năm.
Đất phi nông nghiệp (khác): 128,1 ha.
b) Phân theo chức năng sử dụng đất lâm nghiệp
Đất rừng phòng hộ đầu nguồn: 1 .023 ha.
Đất rừng sản xuất: 2.327 ha.
c) Phân theo đơn vị hành chỉnh
Xã Thống Nhất: 3.122,3 ha.
- Xã Phước Sơn: 227,7 ha.
2. Quy hoạch Bảo vệ phát triền rừng và sử dụng đất
a) Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020: 3.350 ha, trong đó:
- Đất có rừng. 1.677,6 ha, gồm: 38,2 ha rừng tự nhiên và 1.639,4 ha rừng trồng.
- Đất sản xuất nông nghiệp: 1.437,5 ha.
Đất phi nông nghiệp: 169,96 ha.
Để tách ra khỏi lâm phần giao về địa phương quản lý: 65 ha
b) quy hoạch sử dựng đất phân theo chức năng từng
- Đất rừng phòng hộ đầu nguồn: 958 ha.
- Đất rừng sản xuất: 2.327 ha.
c) Phân theo phương thức quản lý sử dựng đất
Hạt kiểm lâm Bù Đăng trực tiếp quản lý: 2.827,2 ha.
Giao và cho các tồ chức thuê đai: 457,8 ha.
- Giao về địa phương quản lý: 65 ha.
3. Kế hoạch sử dụng đất 5 năm và từng năm: Theo Kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 2. Hạt kim lâm Bù Đăng và UBND huyện Bù Đăng quản lý vả sử dựng đất có hiệu quả theo Quy hoạch bảo vệ phát triển tung giai đoạn 2011 - 2020 và Ké hoạch sử dựng đất chi tiết giai đoạn 2011 - 2015 nói trên.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Bù Đăng; Hạt trưởng Hạt kiểm lâm Bù Đăng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết đinh nảy.
Quyết định này có hiệu lực, kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2020
- 2 Quyết định số 1726/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động năm 2013 Dự án Phục hồi và Quản lý bền vững rừng phòng hộ (Dự án JICA 2) tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 340/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án chuyển đổi Ban quản lý rừng phòng hộ Quế Phong thành Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Quyết định 2805/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh mốc thời gian lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Nghị quyết 98/2010/NQ-HĐND về quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 6 Quyết định 1262/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7 Quyết định 2624/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt đề cương và dự toán chi phí lập quy hoạch bảo vệ phát triển rừng và sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2008 - 2015 tại ban quản lý rừng và Công ty Lâm nghiệp do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8 Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2008 về đẩy nhanh tiến độ quy hoạch sử dụng đất đối với diện tích đất tách ra khỏi lâm phần và đất quy hoạch cho lâm nghiệp sau rà soát quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn các huyện do tỉnh Bình Phước ban hành
- 9 Quyết định 991/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Kế hoạch thực hiện quy hoạch sử dụng rừng, đất rừng và đất chuyển ra khỏi lâm phần sau rà soát quy hoạch 03 loại rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 10 Thông tư 05/2008/TT-BNN hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 12 Thông tư 99/2006/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13 Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 15 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 16 Thông tư 30/2004/TT-BTNMT hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 17 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 18 Quyết định 59/1999/QĐ-UB quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp theo Quyết định số 245/1998/QĐ-TTg ngày 21/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn Tỉnh Bình Phước
- 19 Quyết định 275/QĐ.UB năm 1992 về chính sách trồng và bảo vệ rừng phòng hộ trên núi do tỉnh An Giang ban hành
- 1 Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2020
- 2 Quyết định số 1726/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động năm 2013 Dự án Phục hồi và Quản lý bền vững rừng phòng hộ (Dự án JICA 2) tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 340/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án chuyển đổi Ban quản lý rừng phòng hộ Quế Phong thành Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Nghị quyết 98/2010/NQ-HĐND về quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 5 Quyết định 1262/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 6 Quyết định 59/1999/QĐ-UB quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp theo Quyết định số 245/1998/QĐ-TTg ngày 21/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn Tỉnh Bình Phước
- 7 Quyết định 275/QĐ.UB năm 1992 về chính sách trồng và bảo vệ rừng phòng hộ trên núi do tỉnh An Giang ban hành