- 1 Thông tư 29/2015/TT-BYT về Quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2 Nghị định 42/2020/NĐ-CP quy định về Danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa
- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Thông tư 29/2015/TT-BYT về Quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7 Nghị định 42/2020/NĐ-CP quy định về Danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3042/QĐ-UBND | An Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2021 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022. Thời gian thực hiện: từ ngày 02 tháng 01 năm 2022 đến ngày 15 tháng 9 năm 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| CHỦ TỊCH |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3042/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ PHẠM VI RÀ SOÁT QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Mục đích
Rà soát các quy định, thủ tục hành chính (TTHC) nhằm kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định, TTHC không thật sự cần thiết, không phù hợp gây cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân.
Thực hiện mục tiêu đơn giản hóa TTHC, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của các quy định, TTHC; tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh, bảo đảm cho sự ổn định, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
Công tác rà soát, đánh giá thủ tục hành chính phải được tiến hành một cách đồng bộ, hiệu quả, đúng thời gian; thực hiện việc đánh giá TTHC theo đúng các nhóm, lĩnh vực, nội dung được yêu cầu, không bỏ sót thủ tục hành chính, đồng thời phải phân tích rõ các mặt hạn chế, tồn tại của từng thủ tục hành chính để kiến nghị các phương án đơn giản trên cơ sở tiếp thu ý kiến của công dân, tổ chức và doanh nghiệp trong quá trình thực hiện.
Đơn giản hóa các thủ tục hành chính trên cơ sở hoàn thiện quy định pháp luật hiện hành về thủ tục hành chính.
Sản phẩm rà soát quy định thủ tục hành chính phải cụ thể, thiết thực, đáp ứng được các mục tiêu đề ra.
3. Phạm vi rà soát
Rà soát các quy định, thủ tục hành chính còn hiệu lực thi hành, thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã đang được thực hiện trên địa bàn tỉnh
Mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu, điều kiện để thực hiện đối với từng thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG VÀ CÁCH THỨC RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Nội dung rà soát, đánh giá thủ tục hành chính phải dựa trên Danh mục rà soát quy định thủ tục hành chính ban hành kèm theo Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính, nếu phát hiện thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân mà chưa có trong Kế hoạch này, các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh kịp thời tổ chức việc rà soát, đánh giá theo quy định của pháp luật.
Việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, đồng thời sử dụng Biểu mẫu rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tại Phụ lục VII (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP)
1. Giám đốc: Sở Xây dựng, Sở Tư pháp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế, Sở Văn hóa thể thao và Du lịch, Bảo hiểm xã hội tỉnh được giao chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục hành chính chịu trách nhiệm:
- Trực tiếp chỉ đạo việc rà soát thủ tục hành chính. Tham mưu, đề xuất Uỷ ban nhân dân Tỉnh các phương án đơn giản hóa, các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính.
- Hoàn thành và gửi kết quả rà soát thủ tục hành chính về Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh trước ngày 27/8/2022, gồm: các biểu mẫu rà soát theo đúng quy định; báo cáo tổng hợp kết quả rà soát (nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; lý do; chi phí tuân thủ; kiến nghị thực thi).
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch, chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý triển khai thực hiện rà soát, đánh giá TTHC năm 2022 của địa phương mình bảo đảm đúng tiến độ theo quy định; chủ động rà soát và phối hợp với các Sở, Ban, Ngành thực hiện rà soát, đánh giá TTHC theo danh mục tại Kế hoạch này; tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC gửi các Sở, Ban, Ngành, thời gian trước ngày 13/8/2022.
3. Văn phòng UBND tỉnh:
a) Chủ trì, tổ chức thực hiện và báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch này gửi về Văn phòng Chính phủ định kỳ theo quy định.
b) Chủ động phối hợp, tạo điều kiện cho các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022./.
RÀ SOÁT QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch rà soát quy định thủ tục hành chính năm 2022)
STT | TÊN/NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | LĨNH VỰC | CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT | THỜI GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT
| ||
CHỦ TRÌ | PHỐI HỢP | BẮT ĐẦU | HOÀN THÀNH | |||
1 | Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến /Theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trông đô thị/Dự án) | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng | Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện | 01/01/2022 | 31/3/2022 |
2 | Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến /Theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trông đô thị/Dự án) | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng | Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện | 01/01/2022 | 31/3/2022 |
3 | Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến /Theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trông đô thị/Dự án) | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng | Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện | 01/01/2022 | 31/3/2022 |
4 | Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến /Theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trông đô thị/Dự án) | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng | Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện | 01/01/2022 | 31/3/2022 |
5 | Cấp gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến /Theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trông đô thị/Dự án) | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng | Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện | 01/01/2022 | 31/3/2022 |
6 | Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến /Theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trông đô thị/Dự án) | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng | Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện | 01/01/2022 | 31/3/2022 |
7 | Thủ tục đăng ký giám sát việc giám hộ | Lĩnh vực hộ tịch | Sở Tư pháp | Ủy ban nhân dân cấp huyện | Tháng 8/2022 | Tháng 9/2022 |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm | ||||||
8 | Thủ tục bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai | Lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm | Sở Tư pháp | Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Tháng 8/2022 | Tháng 9/2022 |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực lý lịch tư pháp | ||||||
9 | Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam | Lĩnh vực lý lịch tư pháp | Sở Tư pháp | Công an tỉnh | Tháng 8/2022 | Tháng 9/2022 |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về nông nghiệp, phát triển nông thôn | ||||||
10 | Thủ tục Cấp, cấp lại giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực | Thủy sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| Quý II | Quý III |
11 | Thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo giống cây trồng | Trồng trọt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| Quý II | Quý III |
12 | Thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo giống vật nuôi | Chăn nuôi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| Quý II | Quý III |
Nhóm TTHC liên quan đến việc chuyển trường, xin học lại tại trường khác | ||||||
13 | Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông | Giáo dục trung học | Phòng Giáo dục trung học-GDTX- Sở GDĐT | Phòng Khảo thí và KĐCL- Sở GDĐT | 01/4/2022 | 30/6/2022 |
14 | Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học | Giáo dục trung học | Phòng Giáo dục trung học-GDTX- Sở GDĐT | Phòng Khảo thí và KĐCL- Sở GDĐT | 01/4/2022 | 30/6/2022 |
15 | Thủ tục cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa | Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ | Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ | 01/01/2022 | Khi Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 hoặc có quyết định công bố lại TTHC |
16 | Thủ tục cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa | Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ | Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ | 01/01/2022 | Khi Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 hoặc có quyết định công bố lại TTHC |
17 | Thủ tục cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa | Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ | Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ | 01/01/2022 | Khi Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 hoặc có quyết định công bố lại TTHC |
18 | Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức | Đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài chính | Quý II | Quý III |
19 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai) | Đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tòa án, Cơ quan thi hành án | Quý II | Quý III |
20 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền | Lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh | Sở Y tế | Phòng Nghiệp vụ Y | Quý II | Quý III |
21 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT | Lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh | Sở Y tế | Phòng Nghiệp vụ Y | Quý II | Quý III |
22 | Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám đa khoa | Lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh | Sở Y tế | Phòng Nghiệp vụ Y | Quý II | Quý III |
23 | Thủ tục cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám chuyên khoa | Lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh | Sở Y tế | Phòng Nghiệp vụ Y | Quý II | Quý III |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về dược phẩm | ||||||
24 | Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc | Dược phẩm | Sở Y tế | Phòng Nghiệp vụ Dược | Quý II | Quý III |
25 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm | Mỹ phẩm | Sở Y tế | Phòng Nghiệp vụ Dược | Quý II | Quý III |
26 | Đăng ký cấp thẻ BHYT đối với trẻ em dưới 6 tuổi | Thu BHXH, BHYT, BHTN | BHXH tỉnh | BHXH huyện, thị xã, thành phố | Quý I | Quý III |
27 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình | Gia đình | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| Quý I | Quý I |
28 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình | Gia đình | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| Quý I | Quý I |
29 | Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình | Gia đình | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| Quý I | Quý I |
30 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình | Gia đình | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| Quý I | Quý I |
31 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình | Gia đình | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| Quý I | Quý I |
32 | Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình | Gia đình | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| Quý I | Quý I |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực cấp sổ BHXH, thẻ BHYT | ||||||
33 | Cấp lại sổ BHXH không thay đổi thông tin | Cấp sổ BHXH, thẻ BHYT | BHXH tỉnh | BHXH huyện, thị xã, thành phố | Quý I | Quý III |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực thực hiện chính sách BHXH | ||||||
34 | Giải quyết hưởng lương hưu đối với người đang tham gia BHXH tự nguyện, bảo lưu thời gian đóng BHXH | Thực hiện chính sách BHXH | BHXH tỉnh | BHXH huyện, thị xã, thành phố | Quý I | Quý III |
- 1 Quyết định 09/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2 Kế hoạch 8709/KH-UBND năm 2021 về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Kế hoạch 6843/KH-UBND năm 2021 về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương