- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 987/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 3038/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7 Kế hoạch 8709/KH-UBND năm 2021 về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6843/KH-UBND | Bình Dương, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Mục đích:
- Rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính (TTHC), quy định có liên quan để kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền (TW, địa phương) xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ những quy định về TTHC không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp, không đáp ứng được các nguyên tắc quy định TTHC tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
- Rà soát, đánh giá TTHC phải đảm bảo nguyên tắc cắt giảm tối đa chi phí tuân thủ TTHC; áp dụng cơ chế liên thông để tăng cường sự phối hợp của các cơ quan nhà nước; phân cấp hoặc kiến nghị phân cấp thực hiện một cách khoa học, tránh quá tải tại các đầu mối giải quyết TTHC; bãi bỏ các hồ sơ giấy tờ mang tính chất hình thức, không yêu cầu cung cấp các hồ sơ, giấy tờ, thông tin mà cơ quan hành chính đã có trong hồ sơ lưu; loại bỏ những yêu cầu, điều kiện không đạt được mục tiêu đặt ra; đơn giản hóa trình tự thực hiện; đa dạng hóa cách thức giải quyết.
- Qua kết quả rà soát, đánh giá sẽ góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, làm tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính (Par-Index).
2. Yêu cầu:
Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc tổ chức rà soát, đơn giản hóa, cắt giảm thực chất TTHC, điều kiện kinh doanh. Việc rà soát, đánh giá TTHC được thực hiện theo đúng hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, đảm bảo công khai, minh bạch, tham vấn người dân, doanh nghiệp và khai thác tối đa các nguồn lực hợp pháp cho việc rà soát, đánh giá TTHC, quy định có liên quan; đồng thời, tranh thủ sự tham gia, đóng góp ý kiến của đông đảo các nhà khoa học, các nhà quản lý, các chuyên gia trong và ngoài khu vực công.
(Phụ lục kèm theo).
1. Căn cứ vào nội dung Kế hoạch này, Cơ quan được giao chủ trì tổ chức rà soát, đánh giá TTHC hoặc nhóm TTHC theo quy định tại Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC và tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá gồm:
- Nội dung phương án đơn giản hóa TTHC và các sáng kiến cải cách TTHC;
- Lý do;
- Chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa;
- Kiến nghị thực thi.
Gửi kết quả rà soát, đánh giá (có kèm theo biểu mẫu rà soát, đánh giá); sơ đồ nhóm TTHC trước và sau rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm) đã được Thủ trưởng cơ quan phê duyệt về Văn phòng Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh để xem xét, đánh giá chất lượng.
Hoàn thành trước ngày 01/6/2022.
2. Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận, đánh giá chất lượng. Trong trường hợp cần thiết, có thể tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác để thu thập thông tin trong quá trình rà soát, đánh giá, cho ý kiến, tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá. Việc tổ chức lấy ý kiến các bên có liên quan có thể thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tham vấn hoặc các biểu mẫu lấy ý kiến.
Hoàn thành trước ngày 29/7/2022.
3. Trên cơ sở kết quả đánh giá chất lượng của Văn phòng UBND tỉnh, Cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao chủ trì, theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ trình UBND tỉnh phê duyệt.
Hoàn thành trước ngày 15/8/2022.
Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2022 để thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC, ngoài ra các đơn vị, địa phương có liên quan được huy động các nguồn lực tài chính hợp pháp khác để hỗ trợ hoạt động rà soát, đánh giá TTHC kèm theo Kế hoạch này.
1. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
- Tổ chức triển khai thực hiện và hoàn thành đúng tiến độ, đạt chất lượng các nội dung được giao theo Kế hoạch này. Đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố việc rà soát, đánh giá được thực hiện theo Kế hoạch đã được Thủ trưởng Cơ quan phê duyệt; thời gian thực hiện và hoàn thành báo cáo về UBND tỉnh theo quy định tại Mục III của Kế hoạch này. Đồng thời, chủ động triển khai Kế hoạch này đến UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn quản lý.
- Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện có TTHC hoặc nhóm TTHC, quy định hành chính có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân mà chưa có trong Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2022, các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Thủ trưởng Cơ quan cấp huyện xem xét, bổ sung vào Kế hoạch.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
- Đôn đốc, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này.
- Thẩm định và đề nghị các Cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá nếu kết quả thực hiện không đạt mục tiêu đề ra hoặc thực hiện mang tính hình thức; kịp thời báo cáo UBND tỉnh những đơn vị, địa phương không thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) để được xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 6843/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT | TÊN TTHC | LĨNH VỰC | CƠ QUAN CHỦ TRÌ RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ |
1 | Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương) - 1.009397 | Nghệ thuật biểu diễn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2 | Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương - 1.001782 | Thể dục thể thao | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3 | Thủ tục Xuất bản tài liệu không kinh doanh - 1.003868 | Xuất bản, In và Phát hành | Sở Thông tin và Truyền thông |
4 | Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế - 1.002182 | Khám bệnh, chữa bệnh | Sở Y tế |
5 | Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với phòng xét nghiệm thuộc thẩm quyền của Sơ Y tế - 1.002162 | Khám bệnh, chữa bệnh | Sở Y tế |
6 | Thủ tục Vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án - 1.005741 | Môi trường | Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương |
7 | Thủ tục Kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án - 1.004356 | Môi trường | Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương |
8 | Thủ tục Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường/Thẩm định, phê duyệt lại báo cáo đánh giá tác động môi trường - 1.004249 | Môi trường | Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương |
9 | Thủ tục Xác nhận, xác nhận lại đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường - 1.004148 | Môi trường | Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương |
10 | Thủ tục Chấp thuận về môi trường đối với đề nghị điều chỉnh, thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt - 1.004141 | Môi trường | Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương |
11 | Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế - 2.002381 | An toàn bức xạ và hạt nhân | Sở Khoa học và Công nghệ |
12 | Thủ tục thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ - 1.001747 | Hoạt động khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ |
13 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh - 2.002407 | Giải quyết khiếu nại | Thanh tra tỉnh |
14 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh - 2.002411 | Giải quyết khiếu nại | Thanh tra tỉnh |
15 | Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh - 2.002394 | Giải quyết tố cáo | Thanh tra tỉnh |
16 | Thủ tục Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (cấp tỉnh) - 1.009973 | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng |
17 | Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án) - 1.009974 | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng |
18 | Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam - 2.000347 | Thương mại quốc tế | Sở Công Thương |
19 | Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam - 2.000327 | Thương mại quốc tế | Sở Công Thương |
20 | Tiếp nhận, rà soát biểu mẫu Đăng ký giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương - 1.001005 | Lưu thông hàng hóa trong nước | Sở Công Thương |
21 | Tiếp nhận, rà soát biểu mẫu Kê khai giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương - 2.000459 | Lưu thông hàng hóa trong nước | Sở Công Thương |
22 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp - 2.001547 | Hóa chất | Sở Công Thương |
23 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp - 1.002758 | Hóa chất | Sở Công Thương |
24 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp. | Hóa chất | Sở Công Thương |
25 | Xác nhận Bảng kê lâm sản - 1.000045 | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
26 | Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư -1.000828 | Luật sư | Sở Tư pháp |
27 | Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông - 1.000270 | Giáo dục trung học | Sở Giáo dục và Đào tạo |
28 | Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học - 1.001088 | Giáo dục trung học | Sở Giáo dục và Đào tạo |
- 1 Quyết định 987/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 3038/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Kế hoạch 8709/KH-UBND năm 2021 về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 299/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 3042/QĐ-UBND năm 2021 về kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 do tỉnh An Giang ban hành
- 6 Quyết định 52/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang