ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3055/1998/QĐ-UB | Đà Nẵng, ngày 30 tháng 5 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG KHÁC ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TP ĐÀ NẴNG
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (khóa IX) kỳ họp thứ V thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định số 50/CP, ngày 28/8/1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản Doanh nghiệp Nhà nước;
- Căn cứ Thông tư số 121/TCCP-TC ngày 14/6/1995 của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ hướng dẫn về hệ thống làm công tác tổ chức Nhà nước ở các cơ quan Trung ương và địa phương;
- Căn cứ QĐ số 4705/QĐ-UB, ngày 1/12/1997 của UBND thành phố Đà Nầng v/v ban hành Bản quy định về một số điều kiện để được đăng ký hộ khẩu thường trú tại thành phố Đà Nẵng đối với những người ở nơi khác chuyển đến;
- Theo đề nghị của Trưởng ban Tổ chức chính quyền thành phố Đà Nẵng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này quy định việc quản lý Nhà nước đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị Trung ương và địa phương khác đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/6/1998 và thay thế Công văn số 1127/CV-UB ngày 5/9/1997 của UBND thành phố ĐN v/v hướng dẫn tạm thời việc QLNN đối với các cơ quan, đơn vị tổ chức TW và địa phương khác đặt Chi nhánh, Trụ sở, Văn phòng đại diện tại TP Đà Nẵng.
Điều 3: Chánh văn phòng UBND thành phố, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng, các cơ quan, đơn vị, tổ chức Trung ương và địa phương khác đóng trên địa bàn thành phố Đà Nang chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận | TM ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VIỆC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG KHÁC ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo QĐ số 3055/1998/QĐ-UB,ngày 30/5/1998 của UBND TP Đà Nẵng)
Chương I:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức Trung ương và địa phương khác (gọi tắt là cơ quan TW) có Trụ sở, Chi nhánh, Văn phòng đại diện đóng trên địa bàn TP Đà Nẵng đều chịu sự quản lý Nhà nước của UBND thành phố ĐN theo quy định của pháp luật hiện hành và các điều khoản của Quy định này.
Điều 2: Ban Tổ chức chính quyền (Ban TCCQ), các ngành, địa phương thuộc thành phố có liên quan chịu trách nhiệm giúp UBND thành phố hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc quản lý Nhà nước (QLNN) đối với các cơ quan TW đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Chương II:
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐẶT TRỤ SỞ, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Điều 3: Hồ sơ đặt trụ sở, Chi nhánh, Văn phòng đại diện tại thành phố Đà Nẵng gồm có:
- Tờ trình xin đặt Trụ sở, Chi nhánh, Vàn phòng đại diện của cơ quan, đơn vị, tổ chức (Có sự đồng ý của cơ quan chủ quản trực tiếp bằng văn bản).
- Các Quyết định thành lập cơ quan chủ quản; Quyết định thành lập chi nhánh, Văn phòng đại diện tại TP Đà Nẵng; Quyết định bổ nhiệm cán bộ quản lý Chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép kinh doanh (đối với các Doanh nghiệp), Quy chế tổ chức-hoạt động.
- Các giấy tờ có liên quan đến quyền sở hữu nhà, đất để đặt Trụ sở, chi nhánh, Văn phòng đại diện phải đúng quy định của pháp luật.
Điều 4: Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Điều 3 của các cơ quan TW xin đặt Trụ sở, Chi nhánh, Văn phòng đại diện, Ban TCCQ thành phố có văn bản đề nghị UBND quận, huyện và các Sở chuyên ngành xem xét hồ sơ, có ý kiến trả lời.
Trong thời hạn 4 ngày, kể từ ngày nhận được Công văn đề nghị của Ban TCCQ (kèm theo hồ sơ đầy đủ), UBND quận, huyện, Sở chuyên ngành có ý kiến thẩm định và trả lời bằng văn bản gởi Ban TCCQ thành phố. Nếu quá thời hạn trên mà UBND quận, huyện, Sở chuyên ngành không có ý kiến thì xem như đồng ý.
Điều 5: Trong thời hạn 3 ngày sau khi nhận được ý kiến của UBND địa phương, Sở chuyên ngành, Ban TCCQ thẩm định trình UBND thành phố xem xét cho phép các cơ quan TW đặt Trụ sở, Chi nhánh, Văn phòng đại diện trên địa bàn thành phố.
Chậm nhất là 4 ngày kể từ ngày nhận văn bản của Ban TCCQ, Văn phòng UBND thành phố có trách nhiệm lãnh đạo UBND thành phố duyệt ký cho phép các cơ quan TW đặt Trụ sở, Chi nhánh, Văn phòng đại diện trên địa bàn thành phố.
Chương III:
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CƠ QUAN TW ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VỚI CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Điều 6: Sau 15 ngày kể từ ngày có quyết định cho phép của UBND thành phố, các cơ quan TW đóng trên địa bàn TP đến đăng ký hoạt động tại Ban TCCQ, đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch-đầu tư đối với các loại hình Doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều 7: Khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở, các cơ quan TW đóng trên địa bàn phải báo cáo UBND thành phố (qua Ban TCCQ) và phải được UBND TP cho phép bằng văn bản. UBND thành phố gởi văn bản cho phép thay đổi địa điểm của cơ quan TW đến các ngành có liên quan.
Điều 8: Chậm nhất là ngày 1/10 hàng năm, các cơ quan TW đóng trên địa bàn thành phố đến điều chỉnh biên chế (tăng, giảm) tại Ban TCCQ TP để cân đôi lao động chung trên địa bàn.
Điều 9: Khi các cơ quan TW đóng trên địa bàn TP Đà Nẵng có nhu cầu tiếp nhận, tuyển dụng, điều động cán bộ, CC-VC là những người ở nơi khác đến công tác tại ĐN, Chủ tịch UBND thành phố ủy quyền cho Trưởng ban TCCQ thành phố xem xét để thỏa thuận tiếp nhận.
Điều 10: Việc thỏa thuận cho cán bộ, CC-VC của các cơ quan TW đóng trên địa bàn đăng ký hộ khẩu thường trú tại TP Đà Nẵng thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 51/CP, ngày 10/5/1997 của Chính phủ, Thông tư số 06/TT-BNV ngày 20/6/1997 của Bộ Nội vụ và các văn bản của UBND thành phố ĐN về đăng ký và quản lý hộ khẩu.
Điều 11: Chậm nhất là ngày 1/11 hàng năm, các cơ quan TW đóng trên địa bàn báo cáo tình hình hoạt động của đơn vị mình với UBND thành phố Đà Nẵng thông qua Sở chuyên ngành và Ban TCCQ thành phố.
Chương IV:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12: Các cơ quan TW đã đặt Trụ sở, Chi nhánh, Văn phòng đại diện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng nhưng chưa đến UBND thành phố (qua Ban TCCQ thành phố) làm thủ tục đăng ký lại theo Thông báo số 16/TB-UB ngày 19/3/1997 của UBND lâm thời thành phố Đà Nẵng thì tiếp tục đến đăng ký hoạt động theo quy định. Thời hạn chậm nhất là ngày 30/8/1998.
Điều 13: Giao trách nhiệm cho Trưởng Ban TCCQ thành phố chủ trì cùng với các ngành có liên quan tổ chức hướng dẫn triển khai thực hiện và thường xuyên báo cáo Chủ tịch UBND thành phố về việc thực hiện Quy định này.
Điều 14: Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc phát sinh mới các ngành, địa phương kịp thời phản ảnh về Ban TCCQ thành phố để tổng hợp đề xuất UBND thành phố Đà Nẵng xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
- 1 Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng (cũ) và do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Quyết định 11/2001/QĐ-UB về quy định việc quản lý Nhà nước đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị trung ương và địa phương khác đóng tại thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 11/2001/QĐ-UB về quy định việc quản lý Nhà nước đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị trung ương và địa phương khác đóng tại thành phố Đà Nẵng
- 1 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính nhà nước đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND và 36/2013/QĐ-UBND do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm và phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 4705/QĐ-UB năm 1997 về một số điều kiện để được đăng ký hộ khẩu thường trú tại thành phố Đà Nẵng đối với những người ở nơi khác chuyển đến.
- 5 Thông tư 6-TT/BNV(C13) năm 1997 thực hiện Nghị định 51/CP-1997 về việc đăng ký và quản lý hộ khẩu do Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Nghị định 51-CP năm 1997 về việc đăng ký và quản lý hộ khẩu
- 7 Nghị định 50/CP năm 1996 về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước
- 8 Thông tư 121/TCCP-TC-1995 hướng dẫn về hệ thống làm công tác tổ chức Nhà nước ở các cơ quan Trung ương và địa phương do Ban Tổ chức, Cán bộ Chính phủ ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng (cũ) và do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Quyết định 11/2001/QĐ-UB về quy định việc quản lý Nhà nước đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị trung ương và địa phương khác đóng tại thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm và phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND và 36/2013/QĐ-UBND do tỉnh Yên Bái ban hành
- 5 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính nhà nước đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên