ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3070/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 18 tháng 10 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Hiệp định tín dụng số 4770-VN về việc Tài trợ bổ sung Dự án Quản lý rủi ro thiên tai giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hiệp hội Phát triển Quốc tế IDA.
Căn cứ Quyết định số 546/QĐ-TTg ngày 10/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ kinh phí khắc phục hậu quả bão, mưa lũ năm 2011 từ nguồn Hợp phần 3 của dự án Quản lý rủi ro thiên tai;
Căn cứ văn bản số 37/BTC-BĐPHP3 ngày 21/5/2012 của Ban Điều phối hợp phần 3 về việc phân bổ vốn từ nguồn vốn Hợp phần 3 - Dự án Quản lý rủi ro thiên tai - Tài trợ bổ sung vay vốn WB;
Căn cứ Thông tư số 108/2007/TT-BTC ngày 07/9/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
Căn cứ Quyết định số 2041/QĐ-CTUBND ngày 24/9/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Danh mục các Tiểu dự án thuộc dự án Tài trợ bổ sung Hợp phần 3 - Hỗ trợ tái thiết sau thiên tai thuộc dự án Quản lý rủi ro thiên tai (khắc phục hậu quả bão, mưa lũ năm 2011); Căn cứ các Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của 14 tiểu dự án thành phần;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 2086/TTr-SNN ngày 01/7/2013 về việc xin phê duyệt Kế hoạch tài chính năm 2013 các tiểu dự án thuộc Dự án Tài trợ bổ sung Hợp phần 3 - Hỗ trợ tái thiết sau thiên tai thuộc dự án Quản lý rủi ro thiên tai (Khắc phục hậu quả bão, mưa lũ năm 2011); đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 78/TTr-SKHĐT ngày 22/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tài chính năm 2013 các tiểu dự án thuộc Dự án Tài trợ bổ sung Hợp phần 3 - Hỗ trợ tái thiết sau thiên tai thuộc dự án Quản ly rủi ro thiên tai (Khắc phục hậu quả bão, mưa lũ năm 2011), với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Tài trợ bổ sung Hợp phần 3 - Hỗ trợ tái thiết sau thiên tai thuộc dự án Quản lý rủi ro thiên tai (khắc phục hậu quả bão, mưa lũ năm 2011).
2. Chủ dự án tỉnh: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
3. Chủ đầu tư: UBND các huyện, thị xã, thành phố; Sở Y tế, Sở Giao thông vận tải.
4. Các tiểu dự án thành phần:
- Đê Sông Kôn (Đoạn thượng lưu cầu Lộc Thượng).
- Sửa chữa đoạn Km14-Km17 tuyến Diêu Trì - Mục Thịnh.
- Kè trạm bơm Mỹ Lợi.
- Kè Đại Bình.
- Trạm y tế xã Cát Tài.
- Sửa chữa đoạn Km24-Km25 tuyến Cát Hải - Cát Thành.
- Trạm y tế xã Mỹ Hiệp.
- Nâng cấp, cải tạo kênh trạm bơm Mỹ Trang.
- Sửa chữa đập ngăn mặn Ông Khéo.
- Chống xói lở suối nước Đục.
- Kè chống xói lở suối Nước Lim.
- Nâng cấp tuyến đường làng Konlotpok đi thôn Định An.
- Gia cố kè chống sạt lở đường đến xã Đák Mang.
- Kè chống xói lở thị trấn An Lão.
5. Kế hoạch tài chính năm 2013:
Tổng số: 65.356.914.000 đồng
Trong đó:
- Kế hoạch rút vốn ODA (vốn vay WB): 50.000.000.000 đồng;
- Kế hoạch rút vốn đối ứng: 15.356.914.000 đồng
Trong đó: + Ngân sách tỉnh: 2.035.896.000 đồng;
+ Ngân sách các huyện: 13.321.018.000 đồng.
Điều 2. Giao các chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính tại Điều 1 theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Y tế, Giao thông vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý dự án Hợp phần 3 tỉnh Bình Định, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DỰ ÁN: TÀI TRỢ BỔ SUNG HỢP PHẦN 3 GIAI ĐOẠN 2-HỖ TRỢ TÁI THIẾT SAU THIÊN TAI TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 3070/QĐ-UBND ngày 18/10/2013 của UBND tỉnh Bình Định)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Tiểu dự án | Chủ đầu tư | Tổng mức đầu tư | L/kế t/hiện từ đầu đến thời điểm bc | Kế hoạch vốn năm 2013 | |||
Vốn ODA | Vốn đối ứng | |||||||
Tổnq số | NS tỉnh | NS huyện | ||||||
I | Huyện Tuy Phước |
| 5.764.263 |
| 4.500.000 | 1.264.263 |
| 1.264.263 |
| Đê Sông Kôn (Đoạn thượng lưu cầu Lộc Thượng) | Huyện Tuy Phước | 5.764.263 |
| 4.500.000 | 1.264.263 |
| 1.264.263 |
A | Vốn ODA |
| 4.507.996 |
| 4.500.000 |
|
|
|
1 | Thi công xây dựng công trình |
| 4.483.781 |
| 4.500.000 | 7.996 |
| 7.996 |
2 | Bảo hiểm xây dựng công trình |
| 24.215 | |||||
B | Vốn của Chủ đầu tư |
| 1.256.267 |
|
| 1.256.267 |
| 1.256.267 |
II | Huyện Vân Canh |
| 4.669.818 |
| 4.000.000 | 669.818 | 669.818 | 0 |
| Sửa chữa đoạn Km14-Km17 tuyến Diêu Trì-Mục Thịnh | Sở GTVT | 4.669.818 |
| 4.000.000 | 669.818 | 669.818 | 0 |
A | Vốn ODA |
| 4.004.587 |
| 4.000.000 |
|
|
|
1 | Thi công xây dựng công trình |
| 3.977.540 |
| 4.000.000 | 4.587 | 4.587 |
|
2 | Bảo hiểm xây dựng công trình |
| 27.047 | |||||
B | Vốn của Chủ đầu tư |
| 665.231 |
|
| 665.231 | 665.231 |
|
III | TP. Quy Nhơn |
| 6.212.712 |
| 4.500.000 | 1.712.712 |
| 1.712.712 |
| Kè trạm bơm Mỹ Lợi | TP. Quy Nhơn | 6.212.712 |
| 4.500.000 | 1.712.712 |
| 1.712.712 |
A | Vốn ODA |
| 4.511.769 |
| 4.500.000 |
|
|
|
1 | Thi công xây dựng công trình |
| 4.481.938 |
| 4.500.000 | 11.769 |
| 11.769 |
2 | Bảo hiểm xây dựng công trình |
| 29.831 | |||||
B | Vốn của Chủ đầu tư |
| 1.700.943 |
|
| 1.700.943 |
| 1.700.943 |
IV | Thị xã An Nhơn |
| 6.514.115 |
| 5.000.000 | 1.514.115 |
| 1.514.115 |
| Kè Đại Bình | Thị xã An Nhon | 6.514.115 |
| 5.000.000 | 1.514.115 |
| 1.514.115 |
A | Vốn ODA |
| 5.000.000 |
| 5.000.000 |
|
|
|
1 | Thi công xây dựng công trình |
| 4.956.071 |
| 5.000.000 | 0 |
| 0 |
2 | Bảo hiểm xây dựng công trình |
| 43.929 | |||||
B | Vốn của Chủ đầu tư |
| 1.514.115 |
|
| 1.514.115 |
| 1.514.115 |
V | Huyện Phù Cát |
| 5.806.539 |
| 5.000.000 | 806.539 | 806.539 | 0 |
V.1 | Trạm y tế xã Cát Tài | Sở Y tế | 2.913.317 |
| 2.500.000 | 413.317 | 413.317 |
|
A | Vốn ODA |
| 2.500.000 |
| 2.500.000 |
|
|
|
1 | Thi công xây dựng công trình |
| 2.494.225 |
| 2.500.000 | 0 |
| 0 |
2 | Bảo hiểm xây dựng công trình |
| 5.775 | |||||
B | Vốn của Chủ đầu tư |
| 413.317 |
|
| 413.317 | 413.317 |
|
V.2 | Sửa chữa đoạn Km24-Km25 tuyết Cát Hải-Cát Thành | Sở GTVT | 2.893.222 |
| 2.500.000 | 393.222 | 393.222 | 0 |
A | Vốn ODA |
| 2.500.000 |
| 2.500.000 |
|
|
|
1 | Thi công xây dựng công trình |
| 2.474.538 |
| 2.500.000 | 0 |
| 0 |
2 | Bảo hiểm xây dựng công trình |
| 25.462 | |||||
B | Vốn của Chủ đầu tư |
| 393.222 |
|
| 393.222 | 393.222 |
|
VI | Huyện Phù Mỹ |
| 6.724.889 |
| 4.500.000 | 2.224.889 | 341.075 | 1.883.814 |
VI.1 | Trạm y tế xã Mỹ Hiệp | Sở Y tế | 2.341.075 |
| 2.000.000 | 341.075 | 341.075 | 0 |
A | Vốn ODA |
| 2.000.000 |
| 2.000.000 |
|
|
|
1 | Thi công xây dựng công trình |
| 1.995.405 |
| 2.000.000 | 0 |
| 0 |
2 | Bảo hiểm xây dựng công trình |
| 4.595 |
|
| |||
B | Vốn của Chủ đầu tư |
| 341.075 |
|
| 341.075 | 341.075 |
|
VI.2 | Nâng cấp, cải tạo kênh trạm bơm Mỹ Trang | Huyện Phù Mỹ | 4.383.814 |
| 2.500.000 | 1.883.814 |
| 1.883.814 |
A | Vốn ODA |
| 3.680.325 |
| 2.500.000 |
|
|
|
1 | Thi công xây dựng công trình |
| 3.654.471 |
| 2.500.000 | 1.180.325 |
| 1.180.325 |
2 | Bảo hiểm xây dựng công trình |
| 25.854 |
|
| |||
B | Vốn của Chủ đầu tư |
| 703.489 |
|
| 703.489 |
| 703.489 |
VII | Huyện Hoài Nhơn |
| 6.997.356 |
| 4.500.000 | 2.497.356 |
| 2.497.356 |
| Sủa chữa đập ngăn mặn Ông Khéo | Huyện Hoài Nhơn | 6.997.356 |
| 4.500.000 | 2.497.356 |
| 2.497.356 |
A | Vốn ODA |
| 5.897.410 |
| 4.500.000 |
|
|
|
1 | Thi công xây dựng công trình |
| 5.857.578 |
| 4.500.000 | 1.397.410 |
| 1.397.410 |
2 | Bảo hiểm xây dựng công trình |
| 39.832 | |||||
B | Vốn của Chủ đầu tư |
| 1.099.946 |
|
| 1.099.946 |
| 1.099.946 |
VIII | Huyện Tây Sơn |
| 5.501.451 |
| 4.500.000 | 1.001.451 |
| 1.001.451 |
| Chống xói lở suối nước Đục | Huyện Tây Sơn | 5.501.451 |
| 4.500.000 | 1.001.451 |
| 1.001.451 |
A | Vốn ODA |
| 4.511.416 |
| 4.500.000 |
|
|
|
1 | Thi công xây dựng công trình |
| 4.465.692 |
| 4.500.000 | 11.416 |
| 11.416 |
2 | Bảo hiểm xây dựng công trình |
| 45.724 | |||||
B | Vốn của Chủ đầu tư |
| 990.035 |
|
| 990.035 |
| 990.035 |
IX | Huyện Vĩnh Thạnh |
| 5.455.127 |
| 4.500.000 | 955.127 |
| 955.127 |
IX.1 | Kè chống xói lở suối Nước Lim | Huyện Vĩnh Thạnh | 2.468.011 |
| 2.000.000 | 468.011 |
| 468.011 |
A | Vốn ODA |
| 2.000.000 |
| 2.000.000 |
|
|
|
1 | Thi công xây dựng công trình |
| 1.982.482 |
| 2.000.000 | 0 |
| 0 |
2 | Bảo hiểm xây dựng công trình |
| 17.518 | |||||
B | Vốn của Chủ đầu tư |
| 468.011 |
|
| 468.011 |
| 468.011 |
IX.2 | Nâng cấp tuyển đường làng Konlotpok đi thôn Định An | Huyện Vĩnh Thạnh | 2.987.116 |
| 2.500.000 | 487.116 |
| 487.116 |
A | Vốn ODA |
| 2.506.485 |
| 2.500.000 |
|
|
|
1 | Thi công xây dựng công trình |
| 2.489.556 |
| 2.500.000 | 6.485 |
| 6.485 |
2 | Bảo hiểm xây dựng công trình |
| 16.929 | |||||
B | Vốn của Chủ đầu tư |
| 480.631 |
|
| 480.631 |
| 480.631 |
X | Huyện Hoài Ân |
| 5.433.441 |
| 4.500.000 | 933.441 |
| 933.441 |
| Gia cố kè chống sạt lở đường đến xã Đák Mang | Huyện Hoài Ân | 5.433.441 |
| 4.500.000 | 933.441 |
| 933.441 |
A | Vốn ODA |
| 4.500.000 |
| 4.500.000 |
|
|
|
1 | Thi công xây dựng công trình |
| 4.467.370 |
| 4.500.000 | 0 |
| 0 |
2 | Bảo hiểm xây dựng công trình |
| 32.630 | |||||
B | Vốn của Chủ đầu tư |
| 933.441 |
|
| 933.441 |
| 933.441 |
XI | Huyện An Lão |
| 6.058.739 |
| 4.500.000 | 1.558.739 |
| 1.558.739 |
| Kè chống xói lở thị trấn An Lão | Huyện An Lão | 6.058.739 |
| 4.500.000 | 1.558.739 |
| 1.558.739 |
A | Vốn ODA |
| 5.124.447 |
| 4.500.000 |
|
|
|
1 | Thi công xây dựng công trình |
| 5.090.557 |
| 4.500.000 | 624.447 |
| 624.447 |
2 | Bảo hiểm xây dựng công trình |
| 33.890 | |||||
B | Vốn của Chủ đầu tư |
| 934.292 |
|
| 934.292 |
| 934.292 |
XII | Ban QLDA Hợp phần 3 | Sở NN&PTNT | 336.707 | 118.243 | 0 | 218.464 | 218.464 | 0 |
| Vốn của Chủ đầu tư |
| 336.707 | 118.243 |
| 218.464 | 218.464 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
| 65.475.157 | 118.243 | 50.000.000 | 15.356.914 | 2.035.896 | 13.321.018 |
* Ghi chú: Chi phí QLDA của Ban quản lý dự án hợp phần 3 = Chi phí QLDA của 14 tiểu dự án x 30%.
PHỤ LỤC 1: PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ VÀ CƠ CẤU VỐN CHO CÁC TIỂU DỰ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 3070/QĐ-UBND ngày 18/10/2013 của UBND tỉnh Bình Định)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Tiểu dự án / Hạng mục công việc | Tổng số | Trong đó | |||||
Xây dựng | Bồi thường | Quản lý dự án | Tư vấn Đầu tư xây dựng | Chi phí khác | Dự Phòng | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 | Đê Sông Kôn (Đoạn thượng lưu cầu Lộc Thượng) | 5.764.263 | 4.483.781 | 500.000 | 95.085 | 330.676 | 106.806 | 247.915 |
2 | Sửa chữa đoạn Km14-Km17 tuyến Diêu Trì-Mục Thịnh | 4.669.818 | 3.977.540 |
| 80.036 | 315.247 | 74.623 | 222.372 |
3 | Kè trạm bơm Mỹ Lợi | 6.212.712 | 4.481.938 | 748.521 | 95.477 | 493.312 | 97.621 | 295.843 |
4 | Kè Đại Bình | 6.514.115 | 4.956.071 | 560.000 | 105.261 | 457.650 | 127.794 | 307.339 |
5 | Trạm y tế xã Cát Tài | 2.913.317 | 2.494.225 |
| 56.664 | 193.795 | 29.904 | 138.729 |
6 | Sửa chữa đoạn Km24-Km25 tuyến Cát Hải-Cát Thành | 2.893.222 | 2.474.538 |
| 49.822 | 188.914 | 42.176 | 137.772 |
7 | Trạm y tế xã Mỹ Hiệp | 2.341.075 | 1.995.405 |
| 45.332 | 157.198 | 31.660 | 111.480 |
8 | Nâng cấp, cải tạo kênh trạm bơm Mỹ Trang | 4.383.814 | 3.654.471 |
| 79.435 | 355.663 | 85.492 | 208.753 |
9 | Sửa chữa đập ngăn mặn Ông Khéo | 6.997.356 | 5.857.578 |
| 125.215 | 556.630 | 124.726 | 333.207 |
10 | Chống xói lở suối nước Đục | 5.501.451 | 4.465.692 | 150.000 | 94.788 | 447.941 | 81.056 | 261.974 |
11 | Kè chống xói lở suối Nước Lim | 2.468.011 | 1.982.482 | 100.000 | 42.063 | 193.418 | 37.286 | 112.762 |
12 | Nâng cấp tuyến đường làng Konlotpok đi thôn Định An | 2.987.116 | 2.489.556 |
| 49.998 | 282.788 | 22.530 | 142.244 |
13 | Gia cố kè chống sạt lở đường đến xã Đák Mang | 5.433.441 | 4.467.370 | 100.000 | 94.852 | 430.583 | 81.901 | 258.735 |
14 | Kè chống xói lở thị trấn An Lão | 6.058.739 | 5.090.557 |
| 108.330 | 480.363 | 90.978 | 288.511 |
15 | Chi phí QLDA của Ban QLDA tỉnh | 336.707 |
|
| 336.707 |
|
|
|
Tổng số | 65.475.157 | 52.871.204 | 2.158.521 | 1.459.065 | 4.884.178 | 1.034.553 | 3.067.636 |
PHỤ LỤC 2: CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ CHO TỪNG TIỂU DỰ ÁN:
(Kèm theo Quyết định số 3070/QĐ-UBND ngày 18/10/2013 của UBND tỉnh Bình Định)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Tên tiểu dự án / Nguồn vốn | Tổng số | Nguồn vốn | ||
WB (Chi xây dựng và bảo hiểm CT) | NS tỉnh | NS huyện | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Đê Sông Kôn (Đoạn thượng lưu cầu Lộc Thượng) | 5.764.263 | 4.500.000 |
| 1.264.263 |
2 | Sửa chữa đoạn Km14-Km17 tuyến Diêu Trì-Mục Thịnh | 4.669.818 | 4.000.000 | 669.818 |
|
3 | Kè trạm bơm Mỹ Lợi | 6.212.712 | 4.500.000 |
| 1.712.712 |
4 | Kè Đại Bình | 6.514.115 | 5.000.000 |
| 1.514.115 |
5 | Trạm y tế xã Cát Tài | 2.913.317 | 2.500.000 | 413.317 |
|
6 | Sửa chữa đoạn Km24-Km25 tuyến Cát Hải-Cát Thành | 2.893.222 | 2.500.000 | 393.222 |
|
7 | Trạm y tế xã Mỹ Hiệp | 2.341.075 | 2.000.000 | 341.075 |
|
8 | Nâng cấp, cải tạo kênh trạm bơm Mỹ Trang | 4.383.814 | 2.500.000 |
| 1.883.814 |
9 | Sửa chữa đập ngăn mặn Ông Khéo | 6.997.356 | 4.500.000 |
| 2.497.356 |
10 | Chống xói lở suối nước Đục | 5.501.451 | 4.500.000 |
| 1.001.451 |
11 | Kè chống xói lở suối Nước Lim | 2.468.011 | 2.000.000 |
| 468.011 |
12 | Nâng cấp tuyến đường làng Konlotpok đi thôn Định An | 2.987.116 | 2.500.000 |
| 487.116 |
13 | Gia cố kè chống sạt lở đường đến xã Đák Mang | 5.433.441 | 4.500.000 |
| 933.411 |
14 | Kè chống xói lở thị trấn An Lão | 6.058.739 | 4.500.000 |
| 1.558.739 |
15 | Chi phí QLDA của Ban QLDA tỉnh | 336.707 | 0 | 336.707 |
|
Tổng số | 65.475.157 | 50.000.000 | 2.154.139 | 13.321.018 |
- 1 Quyết định 3225/QĐ-UBND năm 2017 Quy định Quản lý, vận hành, duy trì trạm đo mưa tự động do Quỹ Hỗ trợ Phòng tránh thiên tai miền Trung tài trợ do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 3788/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ khắc phục mưa lũ cho người dân bị thiệt hại năm 2015 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hỗ trợ kinh phí khắc phục mưa lũ năm 2015 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 3506/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định vận hành, duy trì mạng đo mưa cộng đồng lưu vực sông Kôn - Hà Thanh tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 2211/QĐ-UBND kế hoạch tài chính năm 2013 - Dự án Quản lý thiên tai WB5 tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 1850/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động, tài chính năm 2013 dự án: Nâng cao năng lực quản lý, tăng cường giám sát đa dạng sinh học, thực thi pháp luật và chuẩn bị cơ chế chia sẻ lợi ích tại rừng đặc dụng An Toàn do tỉnh Bình Định ban hành
- 7 Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch thực hiện đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến năm 2020 tỉnh Quảng Nam
- 8 Thông tư 108/2007/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch thực hiện đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến năm 2020 tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 2211/QĐ-UBND kế hoạch tài chính năm 2013 - Dự án Quản lý thiên tai WB5 tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 1850/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động, tài chính năm 2013 dự án: Nâng cao năng lực quản lý, tăng cường giám sát đa dạng sinh học, thực thi pháp luật và chuẩn bị cơ chế chia sẻ lợi ích tại rừng đặc dụng An Toàn do tỉnh Bình Định ban hành
- 4 Quyết định 3506/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định vận hành, duy trì mạng đo mưa cộng đồng lưu vực sông Kôn - Hà Thanh tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 3788/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ khắc phục mưa lũ cho người dân bị thiệt hại năm 2015 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hỗ trợ kinh phí khắc phục mưa lũ năm 2015 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 3225/QĐ-UBND năm 2017 Quy định Quản lý, vận hành, duy trì trạm đo mưa tự động do Quỹ Hỗ trợ Phòng tránh thiên tai miền Trung tài trợ do tỉnh Bình Định ban hành
- 8 Quyết định 3659/QĐ-UBND năm 2020 quy định tạm thời nội dung về hỗ trợ Nhân dân khắc phục hậu quả bão, lũ, ổn định đời sống do tỉnh Hà Tĩnh ban hành