ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3072/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 02 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THI MỚI MỖ LAO TẠI Ô ĐẤT QUY HOẠCH KÝ HIỆU TH-03, TỶ LỆ 1/500
(PHẦN QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN)
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG MỘ LAO, QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13 ngày 21/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về việc Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 738/QĐ-UB ngày 28/4/2006 của UBND tỉnh Hà Tây (trước đây) về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Mỗ Lao, thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây (nay là quận Hà Đông, thành phố Hà Nội);
Căn cứ Quyết định số 5236/QĐ-UBND ngày 14/11/2012 của UBND thành phố Hà Nội phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu đô thị H2-2, tỷ lệ 1/2000 và định hướng Quy hoạch phân khu đô thị H2-2, tỷ lệ 1/2000 do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội đang nghiên cứu (Bộ Xây dựng đã có công văn góp ý số 424/BXD-QHKT ngày 06/3/2015);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 1870/TTr-QHKT-P4 ngày 15/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỗ Lao tại ô đất quy hoạch ký hiệu TH-03, tỷ lệ 1/500 (phần quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan) với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỗ Lao tại ô đất quy hoạch ký hiệu TH-03, tỷ lệ 1/500 (phần quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan).
Địa điểm: Phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
2. Vị trí, ranh giới và quy mô:
a) Vị trí, ranh giới:
Ô đất điều chỉnh cục bộ ký hiệu TH-03 thuộc Khu đô thị mới Mỗ Lao, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, được giới hạn:
- Phía Đông Bắc và Đông giáp các tuyến đường có mặt cắt ngang khoảng 13,5m và 16,5m.
- Phía Tây giáp khu vực dân cư của phường Mộ Lao; phía Tây Nam giáp tuyến đường có mặt cắt ngang khoảng 16,5m.
- Phía Nam giáp tuyến đường có mặt cắt ngang khoảng 5,5m.
b) Quy mô:
- Diện tích đất khoảng 14.986m2.
- Số học sinh khoảng 1.500 học sinh (bao gồm: Tiểu học khoảng 540 học sinh; Trung học cơ sở khoảng 480 học sinh; Trung học phổ thông khoảng 480 học sinh).
3. Mục tiêu và nguyên tắc điều chỉnh:
a) Mục tiêu:
- Cụ thể hóa định hướng Quy hoạch phân khu đô thị H2-2, tỷ lệ 1/2000 và làm cơ sở hoàn chỉnh Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỗ Lao, tỷ lệ 1/500 tại phường Mộ Lao, quận Hà Đông.
- Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất tại ô đất TH-03 thuộc Khu đô thị mới Mỗ Lao nhằm cải thiện, đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhân dân trên địa bàn.
- Đồ án Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỗ Lao tại ô đất quy hoạch có ký hiệu TH-03, tỷ lệ 1/500 (phần quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan) là cơ sở pháp lý để chủ đầu tư nghiên cứu lập dự án đầu tư, để các cấp chính quyền quản lý xây dựng theo quy hoạch.
b) Nguyên tắc điều chỉnh:
- Kế thừa nội dung cơ bản của Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Mỗ Lao đã được UBND tỉnh Hà Tây (trước đây) phê duyệt tại Quyết định số 738/QĐ-UBND ngày 28/4/2006. Các nội dung khác không thuộc nội dung điều chỉnh tại ô đất TH-03 sẽ được thực hiện theo Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỗ Lao, tỷ lệ 1/500 đang được tổ chức nghiên cứu, lập.
- Điều chỉnh ô đất quy hoạch ký hiệu TH-03 sang chức năng đất Trường phổ thông có nhiều cấp học (tiểu học + trung học cơ sở + trung học phổ thông) để đảm bảo cân đối hạ tầng xã hội trong khu vực, kết nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đề xuất giải pháp mới về tổ chức không gian kiến trúc hài hòa với các công trình lân cận trong khu vực.
- Quy mô của trường phổ thông sau điều chỉnh phải đảm bảo căn cứ phù hợp với số lượng học sinh tiểu học được xác định trong khu vực quy hoạch.
4. Nội dung điều chỉnh:
a) Cơ cấu sử dụng đất:
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỗ Lao, tỷ lệ 1/500 tại ô đất quy hoạch có chức năng đất Trung tâm thực hành ngôn ngữ (TH-03) thành ô đất quy hoạch có chức năng đất Trường phổ thông có nhiều cấp học: tiểu học + trung học cơ sở + trung học phổ thông (TH-03).
b) Kết quả điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỗ Lao, tỷ lệ 1/500 tại ô đất quy hoạch ký hiệu TH-03, tỷ lệ 1/500 với các nội dung sau: Điều chỉnh diện tích ô đất từ khoảng 15.236m2 xuống khoảng 14.986m2. Điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: Diện tích xây dựng khoảng 5.140m2; Tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 17.533m2; Mật độ xây dựng khoảng 34,3%; Hệ số sử dụng đất khoảng 1,17 lần; Tầng cao công trình: 04 tầng; số học sinh khoảng 1.500 học sinh (bao gồm: Tiểu học khoảng 540 học sinh; Trung học cơ sở khoảng 480 học sinh; Trung học phổ thông khoảng 480 học sinh).
Bảng thống kê chi tiết chức năng sử dụng đất, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc điều chỉnh:
STT | Chức năng sử dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc tại ô đất quy hoạch ký hiệu TH-03 | Đơn vị tính | Theo QHCTXD Khu ĐTM Mỗ Lao, tỷ lệ 1/500 đã được UBND tỉnh Hà Tây (trước đây) phê duyệt tại Quyết định số 738/QĐ-UBND ngày 28/4/2006 và Giấy chứng nhận đầu tư số 03122000093 chứng nhận lần đầu ngày 25/7/2007 | Điều chỉnh cục bộ quy hoạch |
I | Chức năng sử dụng đất |
| Trung tâm thực hành ngôn ngữ | Trường phổ thông có nhiều cấp học (tiểu học + trung học cơ sở + trung học phổ thông) |
II | Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc | |||
1 | Diện tích ô đất khoảng | m2 | 15.236 | 14.986 |
2 | Diện tích xây dựng khoảng | m2 | 4.571 | 5.140 |
3 | Tổng diện tích sàn xây dựng khoảng | m2 | 18.280 | 17.533 |
4 | Mật độ xây dựng khoảng | % | 30 | 34,3 |
5 | Hệ số sử dụng đất | Lần | - | 1,17 |
6 | Tầng cao công trình | tầng | 4 | 4 (trong đó khối trường tiểu học cao 03 tầng) |
7 | Số học sinh | học sinh | 0 | 1.500 (bao gồm TH+THCS+THPT) |
Công trình được thiết kế ưu tiên hướng chiếu sáng chính từ phía Bắc hoặc Đông Bắc, đáp ứng theo Tiêu chuẩn thiết kế trường học, chú trọng đến tính độc đáo, sáng tạo trong bố cục, đồng thời phải phù hợp với các cấp học nên tổ chức quy hoạch tổng mặt bằng được thiết kế theo hướng phân tán.
Các khối học được phân chia theo các cấp đào tạo được bố trí theo trục Đông - Tây để lấy được ánh sáng thuận lợi và tránh được nắng nóng phía Tây, đón được nguồn gió tốt nhất góp phần tiết kiệm được năng lượng vận hành công trình. Tầng cao khối nhà tiểu học cao 03 tầng, các khối nhà trung học cơ sở và trung học phổ thông cao 04 tầng.
Khối nhà đa năng được bố trí ở phía Bắc khu đất, cao 02¸04 tầng, được kết nối với các khối nhà học thông qua hệ thống nhà cầu cao 03 tầng uốn cong mềm mại, vừa có vai trò gắn kết chức năng trong trường học với tính dẫn hướng mạnh mẽ, đồng thời là điểm nhấn độc đáo của công trình.
Sân tập trung tiếp cận ngay từ cổng vào chính, sân thể thao ngoài trời được thiết kế theo Tiêu chuẩn và bố trí ở phía Đông Nam khu đất tạo ra khoảng không gian thoáng rộng, điểm nhìn tốt ở trục đường chính tiếp cận với khu đất. Các sân chơi, vận động cho các cấp học cũng được tổ chức xen kẽ giữa các khối với cây xanh. Các công trình kỹ thuật phụ trợ được bố trí ở phía sau, đảm bảo khoảng cách phục vụ đều tới các khối công trình.
Các trục đường giao thông có mặt cắt ngang, cốt cao độ cùng với việc bố trí tuy nen, hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, chiếu sáng, thông tin liên lạc... của tuyến đường quy hoạch được xác định cụ thể tại đồ án Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỗ Lao, tỷ lệ 1/500.
c) Các nội dung khác:
Ngoài nội dung điều chỉnh ô đất quy hoạch như nêu trên, các nội dung khác sẽ được thực hiện theo Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỗ Lao, tỷ lệ 1/500 tại phường Mộ Lao, quận Hà Đông.
Điều 2: Tổ chức thực hiện
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc chịu trách nhiệm về số liệu trình duyệt, kiểm tra, ký xác nhận hồ sơ, bản vẽ Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỗ Lao tại ô đất quy hoạch ký hiệu TH-03, tỷ lệ 1/500 (phần quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan) tại phường Mộ Lao, quận Hà Đông theo đúng quy định, phù hợp với nội dung Quyết định này; Chủ trì phối hợp với UBND quận Hà Đông, Công ty TSQ Việt Nam tổ chức công bố công khai nội dung Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỗ Lao tại ô đất quy hoạch ký hiệu TH-03, tỷ lệ 1/500 được duyệt để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện; lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.
- Chủ tịch UBND quận Hà Đông, Chủ tịch UBND phường Mộ Lao có trách nhiệm kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật; Phối hợp và tạo điều kiện cho chủ đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng.
- Công ty TSQ Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng phù hợp với Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỗ Lao tại ô đất quy hoạch ký hiệu TH-03, tỷ lệ 1/500 (phần quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan) kèm theo Quyết định phê duyệt này; Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương trong quá trình thực hiện, đảm bảo khớp nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch.
- Các nội dung điều chỉnh quy hoạch tại Quyết định này được cập nhật vào Quy định quản lý theo đồ án Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỗ Lao, tỷ lệ 1/500.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giao thông vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội; Chủ tịch UBND quận Hà Đông; Chủ tịch UBND phường Mộ Lao; Tổng Giám đốc Công ty TSQ Việt Nam; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UBND THÀNH PHỐ |
- 1 Quyết định 1155/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án số 1 Khu đô thị trung tâm thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 1535/QĐ-UBND năm 2016 Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại các ô đất nhà ở thấp tầng ký hiệu TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, một phần TT7 và ô đất nhà ở cao tầng ký hiệu CT3 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 917/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch ô đất ký hiệu CX2 và đường giao thông quanh ô đất trong Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Sài Đồng, tỷ lệ 1/500, để thực hiện dự án Phục hồi cải tạo, nâng cấp trạm cấp nước Sài Đồng do thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về Thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 6626/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Quyết định 3229/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đồ án Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Thanh Hà - Cienco 5, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới An Hưng tại ô đất quy hoạch ký hiệu TH-01, tỷ lệ 1/500 (phần Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan) địa điểm: Phường Dương Nội, Quận Hà Đông do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh nội dung quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Tứ Hạ, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên - giai đoạn I (điều chỉnh lần 3) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10 Quyết định 7351/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Hiệp Bình Chánh - Linh Đông, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- 11 Quyết định 2014/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu đô thị mới Chùa Hà Tiên, thành phố Vĩnh Yên giai đoạn I (lần 2) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12 Luật Thủ đô 2012
- 13 Quyết định 5236/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị H2-2, tỷ lệ 1/2000 địa điểm thuộc địa giới hành chính các quận Đống Đa, quận Cầu Giấy, quận Thanh Xuân, quận Hà Đông và huyện Từ Liêm - Hà Nội
- 14 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 15 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 16 Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 17 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 18 Quyết định 54/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2010
- 19 Quyết định 55/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 1997 - 2010 và Kế hoạch sử dụng đến năm 2010 huyện Vĩnh Tường - tỉnh Vĩnh Phúc
- 20 Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh Bắc Kạn
- 21 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1155/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án số 1 Khu đô thị trung tâm thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 1535/QĐ-UBND năm 2016 Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại các ô đất nhà ở thấp tầng ký hiệu TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, một phần TT7 và ô đất nhà ở cao tầng ký hiệu CT3 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 917/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch ô đất ký hiệu CX2 và đường giao thông quanh ô đất trong Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Sài Đồng, tỷ lệ 1/500, để thực hiện dự án Phục hồi cải tạo, nâng cấp trạm cấp nước Sài Đồng do thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về Thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 6626/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Quyết định 3229/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đồ án Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Thanh Hà - Cienco 5, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới An Hưng tại ô đất quy hoạch ký hiệu TH-01, tỷ lệ 1/500 (phần Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan) địa điểm: Phường Dương Nội, Quận Hà Đông do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh nội dung quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Tứ Hạ, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên - giai đoạn I (điều chỉnh lần 3) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10 Quyết định 7351/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Hiệp Bình Chánh - Linh Đông, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- 11 Quyết định 2014/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu đô thị mới Chùa Hà Tiên, thành phố Vĩnh Yên giai đoạn I (lần 2) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12 Quyết định 54/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2010
- 13 Quyết định 55/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 1997 - 2010 và Kế hoạch sử dụng đến năm 2010 huyện Vĩnh Tường - tỉnh Vĩnh Phúc
- 14 Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh Bắc Kạn