UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3079/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 21 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2007 - 2011 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai, Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi);
Căn cứ Chỉ thị số 1339/CT-BNN, ngày 17/5/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc Phát triển cây cao su trong thời gian tới;
Căn cứ Thông tư số 80/2007/TT-BNN, ngày 24/9/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng dẫn quy hoạch sản xuất nông lâm nghiệp gắn với chế biến tiêu thụ nông lâm sản và thủ tục hỗ trợ sản xuất đối với các vùng tái định cư thuỷ điện Sơn La;
Căn cứ Nghị quyết số 179/2007/NQ-HĐND ngày 10/12/2007 của HĐND tỉnh Sơn La khoá XII tại kỳ họp thứ 9 về phê chuẩn định hướng quy hoạch, kế hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 - 2011 và tầm nhìn đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định hướng quy hoạch, kế hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 - 2011 và tầm nhìn đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU
1. Quan điểm
Phát triển cao su phải có bước đi phù hợp, có giải pháp đồng bộ, trên cơ sở quy hoạch vùng nguyên liệu tập trung đủ lớn, gắn với công nghiệp chế biến tạo ra sản phẩm hàng hoá xuất khẩu có sức cạnh tranh; phát triển cây cao su phải được sự đồng thuận của nhân dân, không chủ quan nóng vội phát triển tự phát theo phong trào dễ dẫn đến rủi ro.
2. Mục tiêu
Phát triển vùng cây cao su trở thành cây xoá đói giảm nghèo và tiến tới làm giàu cho nhân dân các dân tộc vùng nông nghiệp nông thôn gắn với việc xây dựng hệ thống rừng phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ môi trường sinh thái trong khu vực; chuyển đổi một phần diện tích đất nông lâm nghiệp sản xuất kém hiệu quả sang trồng, kinh doanh cây cao su; dân chuyển một bộ phận lao động nông nghiệp trong vùng sang làm công nhân cao su và dịch vụ. Xây dựng mô hình làng công nhân, bản công nhân. Phấn đấu trồng 20.000 ha vào năm 2011 và 50.000 ha vào năm 2020.
II. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đất sản xuất nông lâm nghiệp của tỉnh đến năm 2011 để trồng 20.000 ha cây cao su, đến năm 2020 trồng 30.000 ha để đến năm 2020 toàn tỉnh có 50.000 ha, với yêu cầu cơ bản sau:
1. Diện tích đất quy hoạch trồng cao su phải đảm bản liền vùng, liền khoảnh có quy mô vùng tập trung từ 50 ha trở lên; đáp ứng được các tiêu chuẩn về độ cao tuyệt đối nhỏ hơn 700 m, độ dốc dưới 300. Trường hợp ngoài tiêu chuẩn trên phải có ý kiến của Công ty cổ phần cao su Sơn La.
2. Quy hoạch trồng cây cao su trên diện tích các loại đất nông lâm nghiệp đã giao cho cá nhân, hộ gia đình, nhóm hộ, cộng đồng, các tổ chức và đất giao cho các nông lâm trường.
2.1. Đất trồng cây nông lâm nghiệp
- Đất rừng trồng không thành rừng; đất lâm nghiệp khoanh nuôi tái sinh kém hiệu quả (theo tiêu chuẩn tại Thông tư số 99/2006/QĐ-BNN ngày 06/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Đất trồng cây hàng năm.
- Đất trồng cây lâu năm (cây công nghiệp, cây ăn quả .v.v.) hiệu quả kinh tế thấp.
2.2. Đất trống, đồi núi trọc; đất chưa sử dụng: Rà soát diện tích đất trống đồi núi trọc, đất chưa sử dụng đáp ứng được điều kiện, tiêu chuẩn trồng cao su thì quy hoạch trồng cây cao su.
3. Quy hoạch 05 vùng nguyên liệu tập trung gắn với 05 nhà máy chế biến, với tổng diện tích 50.000 ha. Chia thành 2 giai đoạn:
3.1. Giai đoạn 1 (2007 - 2011): Quy hoạch 03 vùng nguyên liệu với 03 nhà máy chế biến, với tổng diện tích 20.000 ha:
- Vùng I: Huyện Mường La, Mai Sơn và Thị xã Sơn La: 6.700 ha.
- Vùng II: Huyện Quỳnh Nhai, Thuận Châu: 5.000 ha.
- Vùng III: Huyện Sông Mã và Sốp Cộp: 8.300 ha.
3.2. Giai đoạn 2 (2012-2020): Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển toàn tỉnh 05 vùng nguyên liệu gắn với 05 nhà máy chế biến, với tổng diện tích 50.000 ha. Trong đó:
- Vùng I: Huyện Mường La, Thị xã Sơn La: 4.700 ha.
- Vùng II: Huyện Quỳnh Nhai, Thuận Châu: 10.000 ha.
- Vùng III: Huyện Sông Mã, Sốp Cộp: 16.000 ha.
- Vùng IV: Huyện Mai Sơn, Yên Châu: 10.300 ha.
- Vùng V: Huyện Mộc Châu, Phù Yên và Bắc Yên: 9.000 ha.
III. KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2007 - 2020
1. Giai đoạn 2007 - 2011
Đơn vị tính: Ha
STT | Tên huyện | Tổng số | Chia ra | Ghi chú | ||||
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | ||||
1 | Huyện Mường La | 1.200 | 70 | 600 | 200 | 200 | 130 |
|
2 | Huyện Mai Sơn | 4.300 | - | 1.200 | 1.100 | 1.000 | 1.000 |
|
| Trong đó: Công ty NN Tô Hiệu | 1.200 | - | 300 | 300 | 300 | 300 |
|
3 | Thị xã Sơn La | 1.200 | - | 500 | 300 | 200 | 200 |
|
4 | Huyện Quỳnh Nhai | 3.000 | - | 1.600 | 500 | 500 | 400 |
|
5 | Huyện Thuận Châu | 2.000 | - | 600 | 500 | 500 | 400 |
|
6 | Huyện Sông Mã | 5.000 | - | 500 | 1.900 | 1.400 | 1.200 |
|
7 | Huyện Sốp Cộp | 3.300 | - | - | 1.100 | 1.100 | 1.100 |
|
| Cộng | 20.000 | 70 | 5.000 | 5.600 | 4.900 | 4.430 |
|
2. Giai đoạn 2012 - 2020
Đơn vị tính: Ha
STT | Tên huyện | Tổng số | Chia ra | Ghi chú | |
2007-2011 | 2012-2020 | ||||
1 | Huyện Mường La | 3.500 | 1.200 | 2.300 |
|
2 | Thị xã Sơn La | 1.200 | 1.200 | - |
|
3 | Huyện Quỳnh Nhai | 5.000 | 3.000 | 2.000 |
|
4 | Huyện Thuận Châu | 5.000 | 2.000 | 3.000 |
|
5 | Huyện Sông Mã | 10.000 | 5.000 | 5.000 |
|
6 | Huyện Sốp Cộp | 6.000 | 3.300 | 2.700 |
|
7 | Huyện Mai Sơn | 6.300 | 4.300 | 2.000 |
|
8 | Huyện Yên Châu | 4.000 | - | 4.000 |
|
9 | Huyện Mộc Châu | 3.500 | - | 3.500 |
|
10 | Huyện Phù Yên | 2.500 | - | 2.500 |
|
11 | Huyện Bắc Yên | 3.000 | - | 3.000 |
|
| Cộng | 50.000 | 20.000 | 30.000 |
|
3. Kế hoạch trồng cây cao su năm 2008
3.1. Triển khai trồng 5.000 ha tại 05 huyện: Mường La 600 ha, Mai Sơn 1.200 ha (trong đó Công ty nông nghiệp Tô Hiệu 300 ha), Thị xã Sơn La 500 ha, Quỳnh Nhai 1.600 ha, Thuận Châu 600 ha, Sông Mã 500 ha. Riêng huyện Sốp Cộp năm 2008 chuẩn bị đất, làm vườn ươm và các điều kiện cần thiết để năm 2009 trồng 1.100 ha.
3.2. Tập trung triển khai thực hiện đo đạc địa chính chi tiết cấp xã trên diện tích quy hoạch trồng cao su năm 2008.
3.3. Xây dựng kế hoạch, phối hợp tổ chức tập huấn kỹ thuật, đào tạo và bồi dưỡng kiến thức trồng cao su; hỗ trợ kỹ thuật, trồng xen canh cây nông nghiệp ngắn ngày cho cá nhân, hộ gia đình, công nhân của Công ty.
3.4. Chuẩn bị các điều kiện đáp ứng thực hiện trồng mới cây cao su cho năm 2009 và các năm tiếp theo.
IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Triển khai thực hiện rà soát điều chỉnh quy hoạch sản xuất nông lâm nghiệp và hoàn thành quy hoạch phát triển cây cao su giai đoạn 2007 - 2011 trước ngày 30/3/2008.
2. Khẩn trương triển khai công tác đo đạc địa chính và các thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với diện tích trồng cao su của kế hoạch năm 2008, theo hướng hoàn thành đến đâu thì tổ chức triển khai trồng đến đó, phấn đấu hoàn thành toàn bộ trước ngày 30/4/2008.
3. Ban hành chính sách hỗ trợ và phương án tổ chức thực hiện nhiệm vụ kế hoạch trồng cây cao su năm 2008 trước ngày 15/12/2007. Chủ động bố trí kinh phí hỗ trợ kế hoạch năm 2008 gắn với việc thực hiện lồng ghép bố trí vốn các chương trình mục tiêu, đặc biệt là nguồn vốn hỗ trợ sản xuất TĐC Thuỷ điện Sơn La.
4. Hoàn chỉnh hồ sơ, lập tờ trình báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xin chủ trương của Thủ tướng Chính phủ cho phép bổ sung quy hoạch phát triển Cao su tại Sơn La (Bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La thời kỳ 2006 - 2020, được phê duyệt tại Quyết định số: 384/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
5. Tăng cường công tác tuyên truyền chủ trương chính sách phát triển cây cao su của Trung ương, tỉnh và Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam trên các phương tiện thông tin đại chúng: Báo, đài phát thanh, truyền hình; Tuyên truyền qua các hội nghị, hội thảo, các cuộc họp triển khai đến người dân.
6. Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc trong việc tổ chức thực hiện chương trình phát triển cây cao su.
7. Tranh thủ sự giúp đỡ của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương về chương trình phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh.
8. Chủ động phối hợp với Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam và Công ty cổ phần cao su Sơn La, giải quyết kịp thời những khó khăn vướng mắc nẩy sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã phối hợp với Công ty cổ phần cao su Sơn La tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả quy hoạch, kế hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2007 - 2011 và tầm nhìn đến năm 2020.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thường trực Ban Chỉ đạo) chủ trì phối hợp với các sở, ngành trong Ban chỉ đạo phát triển cây cao su của tỉnh tổ chức hướng dẫn các huyện trong vùng quy hoạch triển khai thực hiện; kiểm tra, đôn đốc quá trình thực hiện và tổng hợp báo cáo kết quả về Thường trực UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Tổng giám đốc Công ty cổ phần cao su Sơn La; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1892/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển cây điều bền vững tỉnh Lâm Đồng năm 2015
- 2 Quyết định 2456/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020
- 3 Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch vùng trồng Cao su tỉnh Đắk Nông đến 2015 và tầm nhìn đến năm 2020
- 4 Nghị quyết 363/2011/NQ-HĐND về chính sách phát triển cây cao su trên địa bàn do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Quyết định 269/2011/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn 2011 -2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Quyết định 4401/2010/QĐ-UBND về duyệt quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7 Nghị quyết 229/2010/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVI, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 8 Nghị quyết 179/NQ-HĐND năm 2007 phê chuẩn định hướng quy hoạch, kế hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 – 2011 và tầm nhìn đến năm 2020
- 9 Thông tư 80/2007/TT-BNN hướng dẫn quy hoạch sản xuất nông, lâm nghiệp gắn với chế biến, tiêu thụ nông lâm sản và thủ tục hỗ trợ sản xuất đối với các vùng tái định cư thủy điện sơn la do Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành.
- 10 Chỉ thị 1339/CT-BNN-TT về phát triển cây cao su trong thời gian tới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Thông tư 99/2006/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12 Quyết định 384/QĐ-TTg năm 2006 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La thời kỳ 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Luật Đất đai 2003
- 15 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998
- 1 Nghị quyết 229/2010/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVI, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 2 Quyết định 269/2011/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn 2011 -2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 4401/2010/QĐ-UBND về duyệt quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4 Nghị quyết 363/2011/NQ-HĐND về chính sách phát triển cây cao su trên địa bàn do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch vùng trồng Cao su tỉnh Đắk Nông đến 2015 và tầm nhìn đến năm 2020
- 6 Quyết định 2456/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020
- 7 Quyết định 1892/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển cây điều bền vững tỉnh Lâm Đồng năm 2015