UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 269/2011/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 21 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16/10/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 750/QĐ-TTg, ngày 03/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển cao su đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 176/2010/NQ-HĐND ngày 08/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ phát triển cao su trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn 2011 -2015;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Văn bản số 147/BC-SNN&PTNT ngày 15/11/2010 về việc đề nghị ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cao su trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn 2011 - 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn 2011 -2015, với những nội dung chính như sau:
1. Đối tượng được hưởng chính sách
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, tự đầu tư hoặc liên kết với các doanh nghiệp đầu tư trồng mới cao su.
- Hộ gia đình, cá nhân được nhận khoán đất của các Ban Quản lý rừng phòng hộ hoặc của các nông, lâm trường quốc doanh trước đây, thời gian nhận khoán từ 30 năm trở lên, tự đầu tư 100% vốn trồng mới cao su.
Các đối tượng trên có diện tích trồng mới cao su từ 0,5 ha trở lên nằm trong vùng quy hoạch phát triển cao su được UBND tỉnh phê duyệt và bảo đảm cơ cấu giống, kỹ thuật, được UBND huyện nghiệm thu đạt chất lượng theo quy định.
2. Nội dung hỗ trợ
2.1. Hỗ trợ trồng mới và chăm sóc 2 năm đầu: 9.000.000 đồng/ha, được chia thành 2 lần:
- Lần 1: Sau khi trồng xong, giống đảm bảo chất lượng, đúng cơ cấu, trồng đúng kỹ thuật, tỷ lệ sống đạt trên 90%, hoàn chỉnh hồ sơ nghiệm thu được hỗ trợ 7.000.000 đồng/ha.
- Lần 2: Cuối năm thứ 2, nếu vườn cao su sinh trưởng, phát triển tốt, được cấp có thẩm quyền nghiệm thu thì được hỗ trợ số tiền còn lại 2.000.000 đồng/ha.
2.2. Tập huấn cho hộ nông dân:
Các hộ trồng mới cao su được chọn 01 người tham gia lớp tập huấn kỹ thuật trồng, chăm sóc và hướng dẫn kỹ thuật cạo mủ cao su. Số lớp tập huấn: 220 lớp; định mức kinh phí/lớp theo quy định hiện hành.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế hàng năm của tỉnh.
4. Tổ chức thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính ban hành văn bản hướng dẫn của liên ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính về thực hiện nội dung chính sách nêu trên. Yêu cầu nội dung hướng dẫn phải đúng quy định pháp luật, dễ thực hiện, dễ kiểm tra, rõ về trình tự, thủ tục cấp phát, thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ; tránh gây phiền hà cho đối tượng được hỗ trợ .
+ Hàng năm, trên cơ sở đề nghị của các huyện, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trình Chủ tịch UBND tỉnh giao kế hoạch số lượng và kinh phí hỗ trợ cho từng huyện.
+ Đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chính sách nêu trên về UBND tỉnh.
- Sở Tài chính, Sở Kế hoạch vµ Đầu tư:
Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí có mục tiêu cho các huyện để triển khai thực hiện chính sách; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành văn bản hướng dẫn của liên ngành về thực hiện nội dung chính sách nêu trên.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
+ Phổ biến, đôn đốc các xã trên địa bàn huyện triển khai thực hiện Quyết định này. Căn cứ thực tế của huyện, các quy định tại Quyết định này và hướng dẫn của liên ngành để tiến hành xem xét, quyết định mức hỗ trợ kinh phí cho các đối tượng theo thẩm quyền được giao; nghiệm thu, hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục cấp phát, thanh quyết toán theo quy định hiện hành của nhà nước và hướng dẫn của liên ngành. Chủ tịch UBND huyện chịu trách nhiệm toàn diện trước Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật trong việc quyết định mức hỗ trợ kinh phí cho các đối tượng.
+ Ngoài chính sách hỗ trợ của tỉnh, căn cứ vào điều kiện cụ thể của huyện để đề xuất Hội đồng nhân dân huyện ban hành chính sách hỗ trợ phát triển cây cao su trên địa bàn huyện.
+ Đôn đốc, kiểm tra và tạo điều kiện thuận lợi để các ngành có liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách trên địa bàn huyện; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện chính sách về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 2. Thời gian thực hiện
- Hỗ trợ tập huấn cho hộ nông dân, được thực hiện trong 3 năm, từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày 31/12/2013.
- Hỗ trợ trồng mới cao su và chăm sóc 2 năm đầu, thực hiện từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày 31/12/2015.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 2 Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 1217/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Dự án Rà soát, bổ sung quy hoạch Phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 2 Quyết định 4183/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Phát triển cao su tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 - 2015
- 3 Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách chuyển đổi đất và hỗ trợ đầu tư phát triển cao su đại điền trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Đề án chính sách hỗ trợ phát triển cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Nghị quyết 363/2011/NQ-HĐND về chính sách phát triển cây cao su trên địa bàn do tỉnh Sơn La ban hành
- 6 Nghị quyết 315/2010/NQ-HĐND sửa đổi Chính sách phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La ban hành kèm theo Nghị quyết 270/2009/NQ-HĐND
- 7 Quyết định 750/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển cao su đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Thông tư 51/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 3079/QĐ-UBND năm 2007 ban hành định hướng quy hoạch, kế hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 - 2011 và tầm nhìn đến năm 2020
- 10 Nghị quyết 180/2007/NQ-HĐND về chính sách phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Đề án chính sách hỗ trợ phát triển cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách chuyển đổi đất và hỗ trợ đầu tư phát triển cao su đại điền trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Nghị quyết 363/2011/NQ-HĐND về chính sách phát triển cây cao su trên địa bàn do tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Quyết định 3079/QĐ-UBND năm 2007 ban hành định hướng quy hoạch, kế hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 - 2011 và tầm nhìn đến năm 2020
- 5 Nghị quyết 315/2010/NQ-HĐND sửa đổi Chính sách phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La ban hành kèm theo Nghị quyết 270/2009/NQ-HĐND
- 6 Nghị quyết 180/2007/NQ-HĐND về chính sách phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 4183/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Phát triển cao su tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 - 2015
- 8 Quyết định 1217/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Dự án Rà soát, bổ sung quy hoạch Phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 9 Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018