ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3085/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 02 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG “ĐỀ ÁN SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ RAU AN TOÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI, GIAI ĐOẠN 2009 - 2016”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 05/5/2009 và điều chỉnh, bổ sung theo Quyết định số 5975/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của UBND Thành phố)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 28/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng “Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản”;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành “Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và PTNT về “Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước đối với hoạt động Khuyến nông”; Thông tư số 15/2013/TT-BNNPTNT ngày 26/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về “Quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến nông”;
Căn cứ Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về “Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm”;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2013/NQ-HĐND ngày 04/12/2013 của HĐND Thành phố ban hành Chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung thành phố Hà Nội giai đoạn 2014-2020; Chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội; Chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội.
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 87/TTr-SNN ngày 26/5/2015 về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung trong “Đề án sản xuất và tiêu thụ rau an toàn Thành phố, giai đoạn 2009 - 2016”; công văn số 2542/STC-GTĐT ngày 01/6/2015 của Sở Tài chính về việc điều chỉnh một số nội dung trong “Đề án sản xuất và tiêu thụ rau an toàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2009 - 2016”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung trong “Đề án sản xuất và tiêu thụ rau an toàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2009 - 2016” đã phê duyệt theo Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 05/5/2009 và được điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 5975/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của UBND Thành phố, cụ thể như sau:
1. Phần II: Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu theo Quyết định 2083/QĐ-UBND ngày 05/5/2009 của UBND Thành phố được điều chỉnh, bổ sung một số nội dung:
2. Điều chỉnh cơ cấu vốn đầu tư trong mục 8.2: Hạng mục đầu tư ngân sách theo Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 05/5/2009 và được điều chỉnh theo Quyết định số 5975/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của UBND Thành phố, cụ thể:
8.2. Hạng mục đầu tư ngân sách Thành phố: 464,6 tỷ đồng, bao gồm:
- Đầu tư hạ tầng cho vùng RAT tập trung: | 230,7 tỷ đồng. |
- Tập huấn, đào tạo, chuyển giao trên diện rộng: | 68,6 tỷ đồng. |
- Hỗ trợ sản xuất, sơ chế, tiêu thụ RAT: | 86,1 tỷ đồng. |
- Quản lý chất lượng RAT: | 33,3 tỷ đồng. |
- Tuyên truyền, xúc tiến thương mại,...: | 45,9 tỷ đồng. |
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Các nội dung khác của “Đề án sản xuất và tiêu thụ rau an toàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2009 - 2016” đã phê duyệt theo Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 05/5/2009 và được điều chỉnh, bổ sung theo Quyết định số 5975/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của UBND Thành phố vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các Sở ngành liên quan, các cấp, các đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐỀ ÁN
(Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Đề án)
Đơn vị tính: triệu đồng.
TT | Nội dung đầu tư | Thành tiền | Phân kỳ hàng năm | ||
Năm 2009-2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | |||
1 | Hoàn thiện quy hoạch | 810,0 | 810,0 | 0 | 0 |
2 | Đầu tư hạ tầng vùng sản xuất RAT tập trung | 230.702,0 | 179.202,0 | 29.000,0 | 22.500,0 |
a | Vùng trình diễn: 2 vùng = 100 ha x 350 triệu | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
b | Vùng khác: 21 vùng = 1.427 ha | 230.702,0 | 179.202,0 | 29.000,0 | 22.500,0 |
3 | Tập huấn, đào tạo, chuyển giao | 68.591,7 | 50.005,5 | 9.735,1 | 8.851,1 |
a | Xây dựng quy trình kỹ thuật sản xuất RAT, rau hữu cơ | 1.500,0 | 663,6 | 400,0 | 436,4 |
b | Tập huấn, đào tạo, chuyển giao | 44.641,7 | 32.184,9 | 6.895,1 | 5.561,7 |
c | Thử nghiệm chuyển giao, ứng dụng TBKT mới vào sản xuất RAT | 22.450,0 | 17.157,0 | 2.440,0 | 2.853,0 |
4 | Hỗ trợ sản xuất - tiêu thụ RAT | 86.048,3 | 56.413,7 | 13.664,5 | 15.970,1 |
a | Tổ chức sản xuất, tiêu thụ RAT các vùng tập trung | 52.020,0 | 38.638,1 | 4.004,5 | 9.377,4 |
b | Hỗ trợ giống, vật tư thiết yếu | 25.368,8 | 10.368,8 | 9.000,0 | 6.000,0 |
c | Hỗ trợ cơ sở sơ chế RAT (14 cơ sở) | 2.400,0 | 1.147,3 | 660,0 | 592,7 |
d | Chợ đầu mối RAT (3 chợ) | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
e | Mạng lưới tiêu thụ (Hỗ trợ tem nhãn nhận diện RAT; cửa hàng, điểm phân phối tiêu thụ RAT,...) | 6.259,5 | 6.259,5 | 0,0 | 0,0 |
5 | Quản lý chất lượng RAT | 33.333,7 | 27.400,5 | 2.030,0 | 3.903,2 |
a | Cấp giấy chứng nhận | 5.600,0 | 4.431,4 | 315,5 | 853,1 |
b | Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát RAT | 13.810,0 | 11.980,2 | 974,0 | 855,8 |
c | Thanh tra chất lượng RAT | 2.243,7 | 1.740,9 | 75,5 | 427,3 |
d | Phân tích mẫu SX, sơ chế, kinh doanh RAT | 10.880,0 | 8.448,0 | 665,0 | 1.767,0 |
e | Mua xe ô tô phục vụ kiểm tra, giám sát | 800,0 | 800,0 | 0 | 0 |
6 | Tuyên truyền, xúc tiến thương mại (In tờ rơi; pano, áp phích; hỗ trợ sàn giao dịch,... về RAT) | 40.711,0 | 28.968,8 | 4.490,4 | 7.251,8 |
7 | Xây dựng các HTX, hiệp hội RAT | 205,1 | 205,1 | 0 | 0 |
8 | Phối hợp các tỉnh | 3.530,0 | 1.889,9 | 710,0 | 930,1 |
9 | Tổng kết, đánh giá đề án... | 687,5 | 337,5 | 170,0 | 180,0 |
Tổng | 464.619,3 | 345.233,0 | 59.800,0 | 59.586,3 |
- 1 Quyết định 2083/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án sản xuất và tiêu thụ rau an toàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 2083/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án sản xuất và tiêu thụ rau an toàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Quyết định 1385/QĐ-UBND năm 2018 điều chỉnh nội dung Quyết định 988/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 2756/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án sản xuất vụ Xuân, vụ Hè năm 2017 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Quyết định 2364/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Dự án Quy hoạch vùng đủ điều kiện sản xuất rau an toàn tỉnh Hòa Bình, đến năm 2020
- 4 Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung thành phố Hà Nội giai đoạn 2014-2020; Chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội; Chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội
- 6 Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 về tăng cường quản lý sản xuất, tiêu thụ rau đảm bảo an toàn thực phẩm tỉnh Phú Yên
- 7 Thông tư 15/2013/TT-BNNPTNT quy định thực hiện Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Kế hoạch 140/KH-UBND về lưu chuyển, tiêu thụ rau, củ, quả an toàn vào nội thành Thành phố Hà Nội
- 9 Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị quyết 42/2011/NQ-HĐND phê duyệt khung chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả an toàn trên địa bàn năm 2011 đến 2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 11 Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12 Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Luật an toàn thực phẩm 2010
- 14 Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1385/QĐ-UBND năm 2018 điều chỉnh nội dung Quyết định 988/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 2756/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án sản xuất vụ Xuân, vụ Hè năm 2017 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Quyết định 2364/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Dự án Quy hoạch vùng đủ điều kiện sản xuất rau an toàn tỉnh Hòa Bình, đến năm 2020
- 4 Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 về tăng cường quản lý sản xuất, tiêu thụ rau đảm bảo an toàn thực phẩm tỉnh Phú Yên
- 5 Kế hoạch 140/KH-UBND về lưu chuyển, tiêu thụ rau, củ, quả an toàn vào nội thành Thành phố Hà Nội
- 6 Nghị quyết 42/2011/NQ-HĐND phê duyệt khung chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả an toàn trên địa bàn năm 2011 đến 2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành