ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3093/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 24 tháng 9 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP ngày 07/11/2007 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện nghị quyết hội nghị lần thứ năm của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy Nhà nước;
Thực hiện Kế hoạch số 51-KH/TU ngày 21/02/2008 của Ban Chấp hành Tỉnh ủy về việc thực hiện nghị quyết hội nghị lần thứ năm của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1276/SNV-CCHC ngày 09/9/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Đồng Nai (sau đây gọi tắt là Tiêu chí).
a) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh (sau đây gọi là Sở, ngành).
b) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
c) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã).
Điều 3. Những quy định cụ thể trong việc áp dụng Tiêu chí để tiến hành đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm hoặc từng giai đoạn của các đơn vị.
1. Tổ chức tự chấm điểm và đánh giá, phân loại
Căn cứ vào các nội dung quy định của Tiêu chí, Thủ trưởng các đơn vị tổ chức tự chấm điểm và đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị mình.
a) Điểm chấm được dựa vào nội dung đánh giá và chỉ số đánh giá của Tiêu chí.
- Những nội dung công việc đã triển khai thực hiện và đảm bảo yêu cầu về chỉ số đánh giá thì chấm điểm tối đa theo thang điểm quy định.
- Những nội dung công việc đã triển khai nhưng chưa đạt yêu cầu về chỉ số đánh giá thì tùy vào kết quả thực tế mà chấm điểm từ 1/4, 1/2 hoặc 3/4 theo thang điểm.
- Những nội dung công việc chưa hoặc không triển khai thì không chấm điểm.
b) Kết quả chấm điểm phải có đầy đủ tài liệu kiểm chứng theo yêu cầu của Tiêu chí; trường hợp không có tài liệu kiểm chứng thì không chấm điểm.
2. Kết quả đánh giá, phân loại
- Điểm tổng cộng từ 91 đến 100: Đánh giá xuất sắc.
- Điểm tổng cộng từ 81 đến 90: Đánh giá tốt.
- Điểm tổng cộng từ 65 đến 80: Đánh giá khá.
- Điểm tổng cộng từ 50 đến 64: Đánh giá trung bình.
- Điểm tổng cộng dưới 50: Đánh giá yếu.
Đối với UBND cấp huyện, ngoài việc tự đánh giá, phân loại mức độ thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị mình theo thang điểm trên thì phải có ít nhất 2/3 số lượng UBND cấp xã trực thuộc được đánh giá từ cùng mức trở lên.
3. Thời gian tổ chức đánh giá, phân loại a) Các Sở, ngành và UBND cấp huyện:
- Từ ngày 15/11 đến ngày 25/11 hàng năm: Tiến hành tự đánh giá, phân loại.
- Từ ngày 25/11 đến ngày 30/11 hàng năm: Hoàn chỉnh báo cáo đánh giá, phân loại gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) UBND cấp xã:
- Từ ngày 01/11 đến ngày 10/11 hàng năm: Tiến hành tự đánh giá, phân loại.
- Từ ngày 10/11 đến ngày 20/11 hàng năm: Hoàn chỉnh báo cáo đánh giá, phân loại gửi về UBND cấp huyện để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ).
4. Hồ sơ báo cáo kết quả tự đánh giá, phân loại
a) Hồ sơ báo cáo kết quả tự đánh giá, phân loại của các đơn vị gồm:
- Văn bản của đơn vị báo cáo kết quả tự đánh giá, phân loại.
- Bản điểm tự chấm của đơn vị theo từng nội dung công việc của Tiêu chí.
- Các tài liệu kiểm chứng cụ thể theo yêu cầu của Tiêu chí.
b) Đối với UBND cấp huyện, ngoài hồ sơ của đơn vị phải gửi kèm hồ sơ của ít nhất 2/3 số lượng UBND cấp xã trực thuộc được đánh giá từ cùng mức trở lên.
5. Trách nhiệm tổng hợp báo cáo và thẩm định kết quả đánh giá, phân loại
a) Trách nhiệm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả đánh giá, phân loại các đơn vị
- Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá, phân loại của các sở, ngành và UBND cấp huyện.
- UBND cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá, phân loại của UBND cấp xã trực thuộc (thông qua Sở Nội vụ để tổng hợp chung).
b) Trách nhiệm thẩm định kết quả đánh giá, phân loại các đơn vị
Đối với những đơn vị có báo cáo tự đánh giá, phân loại đạt từ loại tốt trở lên (có điểm tổng cộng từ 81 điểm đến 100 điểm) phải tiến hành thẩm định kết quả đánh giá, phân loại tại các đơn vị trên.
- Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan tiến hành thẩm định kết quả đánh giá, phân loại các sở, ngành và UBND cấp huyện.
- UBND cấp huyện chủ trì tiến hành thẩm định kết quả đánh giá, phân loại UBND cấp xã trực thuộc.
Điều 4. Giao trách nhiệm Giám đốc Sở Nội vụ kiểm tra việc thực hiện Quyết định này đối với các Sở, ngành và UBND cấp huyện.
Giao trách nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra việc thực hiện Quyết định này đối với UBND cấp xã trực thuộc.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN CẤP SỞ, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3093/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2008 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT | Nội dung đánh giá | Chỉ số đánh giá | Điểm chuẩn | Tài liệu kiểm chứng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I- KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 87 |
| ||
1 | Cải cách thể chế hành chính | 5 |
| |
1.1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của cơ quan | 100% văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan đã tham mưu UBND tỉnh ban hành có nội dung, thẩm quyền, thể thức đúng quy định | 2 | Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đã tham mưu UBND tỉnh ban hành |
1.2 | Rà soát văn bản quy phạm pháp luật và điều chỉnh, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bãi bỏ các văn bản không còn phù hợp | Thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật và điều chỉnh, sửa đổi hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh, sửa đổi những văn bản không phù hợp | 3 | Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đã rà soát, điều chỉnh hoặc kiến nghị điều chỉnh |
2 | Cải cách thủ tục hành chính | 40 |
| |
2.1 | Rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính | 90% thủ tục hành chính, 90% mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính được rà soát | 3 | - Hệ thống thủ tục hành chính đã rà soát - Hệ thống mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính đã rà soát |
2.2 | Tự điều chỉnh, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bãi bỏ thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính không còn phù hợp qua rà soát | 100% thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính không còn phù hợp qua rà soát đã tự điều chỉnh, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bãi bỏ | 2 | - Hệ thống thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính đã tự điều chỉnh, bãi bỏ - Hệ thống thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính đã kiến nghị điều chỉnh, bãi bỏ |
2.3 | Rà soát, điều chỉnh quy trình thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | Rà soát, điều chỉnh quy trình, trình tự, hồ sơ, thời gian giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của cơ quan đúng yêu cầu quy định | 2 | Quy trình thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông hiện đang áp dụng |
2.4 | Rà soát, bổ sung danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan so với danh mục chung do UBND tỉnh ban hành | 4 | Danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông hiện đang áp dụng |
2.5 | Kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | - 100% cán bộ, công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được bố trí đúng chuyên môn, đảm bảo tiêu chuẩn, chức danh theo yêu cầu công việc quy định | 3 | - Quyết định thành lập (kiện toàn) bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
2.6 | Thực hiện công khai thủ tục hành chính tại nơi làm việc | 100% thủ tục hành chính được công khai rõ ràng, đầy đủ, dễ hiểu và cập nhật kịp thời các nội dung: - Danh mục thủ tục hành chính - Quy trình giải quyết thủ tục hành chính - Hồ sơ, giấy tờ; phí, lệ phí; thời gian giải quyết hồ sơ - Họ tên công chức tiếp nhận hồ sơ - Số điện thoại đường dây nóng; hòm thư góp ý | 7 | Báo cáo kết quả thực hiện hoặc theo kiểm tra thực tế (nếu có) |
2.7 | Tổ chức quản lý việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính | - Có đủ sổ sách theo dõi, quản lý hồ sơ; thông tin được cập nhật đầy đủ, kịp thời và chính xác - 100% hồ sơ tiếp nhận có giấy hẹn theo quy định | 4 | Báo cáo kết quả thực hiện hoặc theo kiểm tra thực tế (nếu có) |
2.8 | Thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với người dân, tổ chức và doanh nghiệp | 100% hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết theo đúng trình tự, thủ tục, thời hạn quy định | 8 | Báo cáo kết quả tiếp nhận, giải quyết hồ sơ |
2.9 | Tăng cường cơ sở vật chất cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Nơi làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đảm bảo diện tích, trang thiết bị, điều kiện làm việc theo quy định của Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg | 3 | Báo cáo kết quả thực hiện hoặc theo kiểm tra thực tế (nếu có) |
2.10 | Thực hiện việc tiếp nhận và xử lý vướng mắc, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính | 100% vướng mắc, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính được tiếp nhận, xử lý đúng thời gian, đúng quy định | 2 | - Quy định tiếp nhận và xử lý vướng mắc, kiến nghị về thủ tục hành chính - Báo cáo tiếp nhận và xử lý vướng mắc, kiến nghị về thủ tục hành chính |
2.11 | Ứng dụng công nghệ thông tin vào thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Đã triển khai phần mềm tin học vào thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 2 | Thuyết minh phần mềm tin học hoặc theo kiểm tra thực tế (nếu có) |
3 | Cải cách tổ chức bộ máy hành chính | 12 |
| |
3.1 | Rà soát, xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của cơ quan | Chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của cơ quan không chồng chéo với các cơ quan khác | 2 | Quy định về tổ chức và hoạt động của cơ quan |
3.2 | Rà soát, xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu các tổ chức bên trong của cơ quan (bao gồm cả đơn vị trực thuộc) | Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu các tổ chức bên trong của cơ quan rõ ràng, không chồng chéo lẫn nhau | 1 | Quy định về chế độ làm việc nội bộ của cơ quan |
3.3 | Thực hiện các quy định hiện hành về phân cấp của cấp có thẩm quyền | 100% các quy định hiện hành về phân cấp của cấp có thẩm quyền được rà soát và thực hiện | 2 | - Báo cáo kết quả rà soát các quy định về phân cấp - Báo cáo thực hiện quy định về phân cấp |
3.4 | Tham mưu UBND tỉnh quyết định phân cấp hoặc ủy quyền các nội dung thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh cho các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Quy định phân cấp hoặc ủy quyền đã tham mưu UBND tỉnh | 2 | Quy định phân cấp hoặc ủy quyền của UBND tỉnh |
3.5 | Thực hiện quy định về công tác tiếp công dân | - Xây dựng quy định công tác tiếp công dân - Thực hiện quy định về tiếp công dân | 2 | - Quy định về công tác tiếp dân - Sổ theo dõi công tác tiếp dân - Báo cáo công tác tiếp dân |
3.6 | Thực hiện các nội dung công khai theo quy định tại NĐ 71/2004/NĐ-CP | Các quy định được công khai trong cơ quan theo NĐ 71/2004/NĐ-CP | 1 | Danh mục các quy định được công khai |
3.7 | Thực hiện quy chế dân chủ | Quy định về thực hiện quy chế dân chủ | 2 | - Quy định về thực hiện quy chế dân chủ - Báo cáo thực hiện quy chế dân chủ |
4 | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức | 20 |
| |
4.1 | Bố trí, sử dụng cán bộ, công chức đúng chức năng, nhiệm vụ của cơ quan | 90% cán bộ, công chức đáp ứng tiêu chuẩn, chức danh theo quy định của Nhà nước | 2 | Báo cáo chất lượng cán bộ, công chức |
4.2 | Nâng cao năng lực, trình độ cán bộ, công chức | - Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm - 20% số lượng cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng trong năm | 8 | - Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức - Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo kế hoạch |
4.3 | Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính | - Có kế hoạch thanh tra công vụ hàng năm trong nội bộ cơ quan và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý ngành - Tổ chức thanh tra công vụ | 5 | - Kế hoạch thanh tra công vụ - Báo cáo kết quả thanh tra công vụ |
4.4 | Nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân của cán bộ, công chức | - Không có phản ảnh của người dân, tổ chức, doanh nghiệp về chất lượng và thời gian thực hiện công vụ - 100% CBCC không quan liêu, hách dịch, trễ hẹn trong giao dịch hành chính | 3 | Báo cáo kết quả phản ảnh ý kiến của người dân, tổ chức, DN |
4.5 | Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong nội bộ cơ quan | - 100% cán bộ, công chức không vi phạm kỷ luật từ mức khiển trách trở lên - 100% CBCC đeo thẻ công chức; làm việc đúng giờ | 2 | Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại CBCC hàng năm |
5 | Cải cách tài chính công | 4 |
| |
5.1 | Xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ | Có quy chế chi tiêu nội bộ | 1 | Quy chế chi tiêu nội bộ |
5.2 | Công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng tài chính công | 100% các khoản, thu, chi được công khai minh bạch trước tập thể cơ quan | 2 | Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài chính công được công khai theo định kỳ |
5.3 | Sử dụng có hiệu quả kinh phí trong hoạt động hành chính | Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức | 1 | Báo cáo kết quả tăng thu nhập |
6 | Hiện đại hóa nền hành chính | 6 |
|
|
6.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính | - 100% cán bộ công chức thực hiện gửi nhận văn bản qua mạng máy tính nội bộ (mạng LAN) - Sử dụng phần mềm tin học chuyên ngành trong hoạt động chuyên môn | 4 | Báo cáo kết quả thực hiện gửi nhận văn bản qua mạng máy tính nội bộ hoặc theo kiểm tra thực tế (nếu có) |
6.2 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 vào hoạt động của cơ quan | 60% thủ tục hành chính của cơ quan áp dụng hệ thống ISO 9001:2000 | 2 | Danh mục thủ tục hành chính áp dụng ISO hoặc theo kiểm tra thực tế (nếu có) |
II- CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 13 |
| ||
7.1 | Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính | Kế hoạch cải cách hành chính của cơ quan hàng năm | 2 | Kế hoạch cải cách hành chính |
7.2 | Thủ trưởng cơ quan thể hiện rõ vai trò của người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính | Có các chỉ đạo, tổ chức thực hiện cải cách hành chính | 3 | Các văn bản chỉ đạo, tổ chức thực hiện cải cách hành chính |
7.3 | Tăng cường kiểm tra thực hiện cải cách hành chính | - Tổ chức tự kiểm tra thực hiện cải cách hành chính - Tổ chức kiểm tra thực hiện cải cách hành chính thuộc phạm vi uản lý ngành | 3 | - Kế hoạch kiểm tra thực hiện cải cách hành chính - Báo cáo kết quả kiểm tra cải cách hành chính |
7.4 | Thực hiện chế độ báo cáo cải cách hành chính định kỳ | Báo cáo đầy đủ, chính xác kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng tháng, quý, năm đúng thời hạn | 3 | Báo cáo kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng tháng, quý, năm |
7.5 | Tham gia các hoạt động thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính | Các hoạt động hội thi tìm hiểu, tuyên truyền, đưa tin lên báo, Đài PTTH của tỉnh, Trung ương… | 2 | Báo cáo các hoạt động đã tham gia |
Điểm tổng cộng: (1+2+3+4+5+6+II) | 100 |
|
- 1 Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2011 về Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2011 về Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1 Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2014 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2020
- 3 Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2010 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với sở, ngành, huyện, thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5 Quyết định 28/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 54/2008/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 3874/QĐ-UBND năm 2008 về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2009 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7 Quyết định 5316/QĐ-UBND năm 2008 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với Sở, ngành và huyện, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8 Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Bộ máy nhà nước do Chính phủ ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2011 về Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2010 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với sở, ngành, huyện, thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3 Quyết định 5316/QĐ-UBND năm 2008 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với Sở, ngành và huyện, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4 Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 28/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 54/2008/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 3874/QĐ-UBND năm 2008 về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2009 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7 Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2020
- 8 Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2014 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận