UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2009/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 13 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ Y TẾ; TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG Y TẾ THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25 tháng 4 năm 2008 của liên bộ Bộ Y tế - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 854/TTr-SNV ngày 23 tháng 7 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Y tế; trưởng, phó phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Nội vụ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ Y TẾ; TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG Y TẾ THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Y tế; trưởng, phó phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La, bao gồm:
- Trưởng, phó các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở ;
- Trưởng, phó các chi cục trực thuộc Sở;
- Trưởng, phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
- Trưởng, phó phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
Quy định này áp dụng đối với Sở Y tế, các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Y tế, các chi cục trực thuộc sở Y tế, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế, các phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở là cán bộ lãnh đạo, quản lý đứng đầu các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ, các chi cục, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về mọi hoạt động của đơn vị được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
2. Trưởng, phó phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về ngành và lĩnh vực được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn
1. Cán bộ khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Y tế; trưởng, phó phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại quy định này, các quy định của Đảng và pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét bổ nhiệm, quy hoạch, đánh giá, luân chuyển, điều động cán bộ và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nhằm chuẩn hoá đội ngũ cán bộ lãnh đạo theo từng chức danh đối với trưởng, phó các đơn vị.
TIÊU CHUẨN CHUNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐỂ BỔ NHIỆM
1. Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tuỵ phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
2. Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham những. Có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
3. Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ vǎn hoá, chuyên môn, đủ nǎng lực, có sức khoẻ để làm việc có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu và nhiệm vụ được giao.
1. Có năng lực tham mưu, điều hành, tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
2. Có khả năng và kinh nghiệm trong công tác tổ chức, quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực phục vụ tốt cho công tác chuyên môn, chuyên ngành được giao.
3. Năng động, sáng tạo, có tư duy đổi mới, có năng lực thực tiễn, được thể hiện qua việc làm, hiệu quả công tác và kết quả cụ thể trong lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
4. Có phương pháp tổ chức, xây dựng nề nếp quản lý, có khả năng xây dựng các phương án, đề án, các kế hoạch để triển khai công việc quản lý.
5. Có khả năng tổ chức, phối hợp với đồng nghiệp, đơn vị liên quan trong việc triển khai nhiệm vụ.
6. Có năng lực phân tích tổng kết, đánh giá hiệu quả và đề xuất các giải pháp giải quyết các vấn đề nảy sinh. Có trình độ độc lập tổ chức làm việc.
7. Thông hiểu thủ tục hành chính nghiệp vụ, soạn thảo văn bản thành thạo.
1. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quan điểm của ngành Y tế, các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao để vận dụng vào công tác quản lý, chỉ đạo của đơn vị.
2. Nắm chắc kiến thức về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao, về nghiệp vụ quản lý, tổ chức triển khai tại cơ sở.
3. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của tỉnh, đất nước, các nước trong khu vực và hội nhập quốc tế.
4. Nắm được mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc phạm vi mình phụ trách.
1. Là đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam.
2. Có đầy đủ hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận, trong đó có kê khai tài sản, nhà đất theo quy định của Đảng và Nhà nước về minh bạch tài sản, thu nhập.
3. Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý trong các lĩnh vực thuộc ngành y tế.
4. Cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không quá 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ.
Riêng đối với Trưởng, Phó phòng Y tế huyện, tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi đối với cả nam và nữ.
5. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
6. Cán bộ bị kỷ luật từ khiển trách trở lên, đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật thì không được bổ nhiệm vào các chức vụ cao hơn.
7. Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm là 5 năm.
Điều 9. Tiêu chuẩn cụ thể của Trưởng, phó các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ và các chi cục trực thuộc Sở
1. Trưởng các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ và các chi cục trực thuộc Sở.
1.1. Chuyên môn: Có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
1.2. Lý luận chính trị: Có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên.
1.3. Quản lý nhà nước: đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
1.4. Ngoại ngữ: Biết một ngoại ngữ trình độ B trở lên.
1.5. Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng (trình độ A), biết sử dụng và khai thác mạng tin học.
1.6. Về kinh nghiệm quản lý: Có thời gian 2 năm trở lên giữ chức vụ Phó các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc sở hoặc phó các chi cục trực thuộc Sở; Phó các đơn vị sự nghiệp tuyến tỉnh trực thuộc Sở: Trưởng các đơn vị sự nghiệp tuyến huyện trực thuộc sở.
2. Phó các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ và các chi cục thuộc Sở
2.1. Chuyên môn: Có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
2.2. Lý luận chính trị: Có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên.
2.3. Quản lý nhà nước: đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
2.4. Ngoại ngữ: Biết một ngoại ngữ trình độ B trở lên.
2.5. Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng (trình độ A), biết sử dụng và khai thác mạng tin học.
2.6. Có ít nhất 3 năm công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Y tế hoặc giữ chức vụ trưởng, phó khoa, phòng của các đơn vị trực thuộc Sở.
Điều 10. Tiêu chuẩn cụ thể của Trưởng, phó các đơn vị sự nghiệp tuyến tỉnh trực thuộc Sở
1. Trưởng các đơn vị sự nghiệp tuyến tỉnh trực thuộc Sở
1.1. Chuyên môn: Có trình độ sau đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
1.2. Lý luận chính trị: Có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên.
1.3. Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc chứng chỉ quản lý bệnh viện đối với các bệnh viện, chứng chỉ quản lý giáo dục đối với Trường cao đẳng y tế, trưởng Trung học Y tế.
1.4. Ngoại ngữ: Biết một ngoại ngữ trình độ B trở lên.
1.5. Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng (trình độ A), biết sử dụng và khai thác mạng tin học.
1.6. Về kinh nghiệm quản lý: Có thời gian 2 năm trở lên giữ chức vụ trưởng các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc sở hoặc phó các chi cục trực thuộc Sở; Phó các đơn vị sự nghiệp tuyến tỉnh trực thuộc Sở.
2. Phó các đơn vị sự nghiệp tuyến tỉnh trực thuộc Sở
2.1. Chuyên môn: Có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
2.2. Lý luận chính trị: Có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên.
2.3. Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên hoặc chứng chỉ quản lý bệnh viện đối với các bệnh viện, chứng chỉ quản lý giáo dục đối với Trường cao đẳng, trung học Y tế.
2.4. Ngoại ngữ: Biết một ngoại ngữ trình độ B trở lên.
2.5. Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng (trình độ A), biết sử dụng và khai thác mạng tin học.
2.6. Về kinh nghiệm quản lý: Có thời gian 2 năm trở lên giữ chức vụ phó các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc sở hoặc trưởng phòng các chi cục trực thuộc Sở; Trưởng khoa, phòng các đơn vị sự nghiệp tuyến tỉnh trực thuộc Sở, Trưởng các đơn vị sự nghiệp tuyến huyện trực thuộc sở.
Điều 11. Tiêu chuẩn cụ thể của Trưởng, phó các đơn vị sự nghiệp tuyến huyện trực thuộc Sở
1. Trưởng các đơn vị sự nghiệp tuyến huyện trực thuộc Sở
1.1. Chuyên môn: Có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
1.2. Lý luận chính trị: Có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên.
1.3. Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên hoặc chứng chỉ quản lý bệnh viện đối với các bệnh viện, chứng chỉ quản lý giáo dục đối với Trường cao đẳng, trung học Y tế.
1.4. Ngoại ngữ: Biết một ngoại ngữ trình độ B trở lên.
1.5. Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng (trình độ A), biết sử dụng và khai thác mạng tin học.
1.6. Về kinh nghiệm quản lý: Có thời gian 2 năm trở lên giữ chức vụ Phó các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc sở hoặc Trưởng phòng các chi cục trực thuộc Sở; Phó đơn vị sự nghiệp tuyến tỉnh, tuyến huyện trực thuộc Sở.
2. Phó các đơn vị sự nghiệp tuyến huyện trực thuộc Sở
2.1. Chuyên môn: Có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
2.2. Lý luận chính trị: Có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên.
2.3. Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên hoặc chứng chỉ quản lý bệnh viện đối với các bệnh viện, chứng chỉ quản lý giáo dục đối với Trường cao đẳng, trung học Y tế.
2.4. Ngoại ngữ: Biết một ngoại ngữ trình độ B trở lên.
2.5. Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng (trình độ A), biết sử dụng và khai thác mạng tin học.
2.6. Có ít nhất 3 năm công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Y tế hoặc giữ chức trưởng, phó khoa, phòng của các đơn vị trực thuộc Sở.
Điều 12. Tiêu chuẩn cụ thể của Trưởng, phó phòng Y tế huyện, thành phố
1. Chuyên môn: Có trình độ đại học Y, Dược trở lên.
2. Lý luận chính trị: Có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên.
3. Quản lý nhà nước: đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên.
4. Ngoại ngữ: Biết một ngoại ngữ trình độ B trở lên.
5. Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng (trình độ A), biết sử dụng và khai thác mạng tin học.
6. Có ít nhất 3 năm công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Y tế hoặc giữ chức trưởng, phó khoa, phòng của các đơn vị trực thuộc Sở.
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện quyết định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh theo dõi kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, Giám đốc Sở Y tế; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ Sơn La) để nghiên cứu, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Y tế; Trưởng, Phó phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dâ các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
- 3 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện của thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó phòng các đơn vị trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Ngoại vụ do tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Quyết định 34/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, phó các phòng chuyên môn thuộc Ban dân tộc do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Quyết định 32/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La
- 6 Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8 Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện của thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó phòng các đơn vị trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Ngoại vụ do tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Quyết định 32/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 34/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, phó các phòng chuyên môn thuộc Ban dân tộc do tỉnh Sơn La ban hành
- 6 Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Y tế; Trưởng, Phó phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dâ các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
- 8 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018